GIẢM ĐAU SAU
MỔ
Bs CKI. Nguyễn Vũ Đăng Thư
ĐH Y Phạm Ngọc Thạch
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.
Hiểu rõ cơ chế gây đau
2.
Biết các phân loại đau
3.
Biết liều lượng của các thuốc giảm
đau đường uống
4.
Kể được các phương pháp giảm đau
sau mổ
5.
Biết các biến chứng của các phương
pháp giảm đau.
ĐỊNH NGHĨA ĐAU
Đau là một sự khó chịu về cảm giác
và cảm xúc đi kèm với tổn thương mô
thực thể hoặc tiềm tàng.
( theo The International Association for
the Study of Pain)
CƠ CHẾ GÂY ĐAU
1. Đường dẫn truyền thần kinh
Ø
Đau được dẫn truyền qua ba chặng
đường dẫn truyền thần kinh
Ø Dẫn
truyền cảm giác khó chịu từ
ngoại biên đến võ não.
CƠ CHẾ GÂY ĐAU (1)
2. Cảm thụ đau
- Không có cấu trúc đặc trưng về mô
học
- Có ở da, cơ, khớp và các tạng
- Có hai loại cảm thụ đau ở da:
+ cảm thụ cơ học ( Aδ) type 1 và 2:
chỉ đáp ứng với các kích thích cơ học,
khẩu kính nhỏ 1-5μm, dẫn truyền nhanh
4-30m/s
CƠ CHẾ GÂY ĐAU (2)
3. Các hóa chất trung gian
- Tổn thương ở mô gây sản sinh các
hóa chất trực tiếp hoạt hóa các cảm thụ
đau như: H+, K+, serotonine,
bradykinine.
- Các chất khác gây tăng nhạy cảm của
các cảm thụ đau đối với kích thích:
prostaglandin, peptide
TISSUE INJURY
INFLAMMATION
H+
MACROPHAG
E
PLATELETS
5HT
PGs
COX
2
NGF
FIBROBLAST
BRADYKINI
N
NOCICEPTIVE FIBER
PG
s
SYMPATHETIC NERVE
H+
MAST CELL
HISTAMINE
S
Edem
a
Vaso
Substance Dilation
P
CGRP
N
O
Substance
P
BRADYKININ
CAPILLARY
CYTOKIN
S
POLYNUCLEA
R
Viêm và phẫu thuật
Tổn thương mô
VIÊM
AA K+ H+
BK
Não
PG
SENSIBILISATION
Thụ thể đaur
AAE
SP
ĐAU
CGRP, chất P
AA = acide arachidonique
BK = bradykinine, PG = prostaglandines
AAE = acides aminés excitateurs, SP = substance P
CGRP = peptide g8án với gen calcitonine
Moelle
HISTAMINE
Mastocyte
SÉROTONINE
Tiểu cầu
Theo Guilbaud G, Besson J-M. Ed. Maloine, Paris, 1997 : 7-22.
Dickenson AH, Chapman V. Ed. Maloine, Paris, 1997 : 39-45.
CƠ CHẾ GÂY ĐAU (3)
3. Sừng sau tủy sống
-
Là đơn vị trung ương đầu tiên nhận
các kích thích từ nơron hướng tâm.
-
Có nhiều lớp, mỗi lớp nhận các kích
thích khác nhau
-
Tồn tại các synap giữa các nơron
ngoại biên với các nơron của đường
dẫn truyền hướng tâm.
SỪNG SAU TỦY SỐNG
Phân chia thành nhiều lớp ( Rexed
1952):
-
Lớp I, II và V là các lớp chủ yếu đáp
ứng kích thích đau ở da và tạng
Các chất dẫn truyền hiện diện tại sừng
sau:
-
Chất P: dẫn truyền đau, có nhiều ở
lớp 1 và 2
-
Glutamate, somatostatin…..
SCHEMATIC DIAGRAM OF DORSAL HORN
ORGANISATION
BULBO
SPINAL PATHWAYS
5HT, NE
WDR
NEURON
ASCENDING
PATHWAYS
INTER
NEURONS
5HT
3
5HT
1
GAB
A
α2
κ
NK
NK3
NK 2
AMPANMD 1
A
FIBER A
S
GP
G
A ASPARTATE
G GLUTAMATE
S SUBSTANCE
NP P
K
µ δ
µ
N
K
A
N
K
B
C
S
D
CCK
GAB
Aα2
κ
A
E
δ
µ
C CGRP
S SOMATOSTATI
CCK
GABA
GLUCINE
E ENKEPHALIN
NO SYNTH
D DYNORPH
FIBER C
Đường hướng tâm từ sừng
sau
Sừng
sau tủy sống gửi xung động lên
thể lưới ở hành tủy, cầu não, vùng đồi
thị và tới vỏ não.
Đường
bên, phía đối diện, cột trước
bên của tủy sống
KIỂM SOÁT CẢM GIÁC ĐAU
3 yếu tố chính
Kiểm soát đường vào của cảm giác
đau; đau: đóng cổng vào của các kích
thích đau
Ức
chế đường ly tâm bỡi các
noradrenergic, opiod, các chất dẫn
truyền thần kinh serotonergics.
Hệ
thần kinh trung ương giúp giảm
các cảm giác đau ban đầu bỡi opioid
nội sinh như enkephalin, endorphin,
dynorphin, phân bố ở não, tủy sống…
CENTRAL
SENSITIZATION
PRESYNAPTIC
NMDA RECEPTORS BLOCKERS
DEXTROMETORPHAN
S(+) KETAMINE
NEFOPAM
GABAPENTIN
Ca2+
voltagedependant
Na+
NK2
NK1
G
NMDA
SYNAPTIC GAP
G
PLC
metabotrope
Ca2+ / Na+
AMPA
PKC
Ca2+
Ca2+
IP3
POSTSYNAPTIC
C-JUN
C-FOS
(PROTO-ONCOGEN)
DYNORPHIN...
PHÂN LOẠI ĐAU
-
Đau cấp tính: thời gian ngắn, do chấn
thương, tổn thương thật sự
-
Đau mạn tính: kéo dài,thường trên 3
tháng VD: ung thư, đau khớp….
PHÂN LOẠI ĐAU CẤP
Do
thụ thể Đau (Nociceptive) gây ra
do kích thích cơ học, viêm, hóa học
hay nhiệt ở các thụ thể cơ khớp
(Somatic) hay nội tạng (visceral)
Thần
kinh (neuropathic) : do tổn
thương TK ngoại vi , rễ TK hay TK
trung ương . (Td: đau sau herpes,
bệnh lý TK do tiểu đường)
CÁC ĐỊNH NGHĨA ĐAU
1. Dị cảm: cảm giác khó chịu bất thường
2. Nhạy đau: đau do một kích thích mà
bình thường không gây đau
3. Tăng đau: tăng đáp ứng với kích
thích gây đau bình thường
CÁC ĐỊNH NGHĨA ĐAU
Hậu quả xấu của Đau
Đau
Rối
đớn về thể xác và tinh thần
loạn giấc ngủ
Hậu
quả tim mạch
Tăng
tiêu thụ oxy
Điều trị không đúng mức đau nhiều cấp
tính sẽ làm tăng nguy cơ đau mạn tính
với :
-Nguy cơ thay đổi hành vi kéo dài 1 năm
ở trẻ em
-Người lớn mất hòa nhập xã hội và bị cô
ĐAU SAU MỔ
-
Là loại đau cấp
-
Do các mô bị tổn thương
-
Có thể trở thành đau mạn do thay đổi
các cấu trúc tế bào
-
Mức độ đau tùy thuộc loại phẫu thuật
và cơ địa bệnh nhân
-
Kiểm soát đau tốt: cải thiện nhanh tình
trạng bệnh
Đau sau mổ - được kiểm soát kém
Tổng
quan 13 nghiên cứu về PT trong ngày
cho thấy 45% BN báo cáo có đau sau khi ra
viện
Wu , Anesthesiology 2002, 96:994-1003
Nguy cơ đau mạn tính sau phẫu
thuật
Phẫu thuật
HC Đau
Tần suất
Đoạn chi
Đau chi bóng ma
3081%
Mở lồng ngực
Đau sau mở lồng ngực
> 60%
PT vú
Đau sau đoạn nhũ
Sẹo 1157%
Bóng ma 1324%
Tay, vai 1251%
PT túi mật
Đau sau cắt túi mật
356%
PT thoát vị bẹn
Đau vùng háng
11,5% (037%)
Perkin FM và Kehlet H, Anesthesiology , 2000, 93:1123-1133
MỤC TIÊU GIẢM ĐAU SAU
MỔ
Gỉảm đau
Cải thiện chât lượng sống
Giảm biến chứng
Giúp hồi phục nhanh
Ra viện sớm