Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

GA lop 4 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.44 KB, 125 trang )

Thứ hai ngày tháng 9năm 2007
Tập đọc
Một ngời chính trực
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc chuyện với giọng kể thong thả, rõ ràng.
Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện, ca ngợi sự chính trực, thanh, liêm, tấm lòng vì
dân vì nớc của Tô Hiến Thành- một vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ nh SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:3
Gọi HS đọc nối tiếp bài: Ngời ăn
xin
2 HS đọc bài
Nhận xét
B. Bài mới:35
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài
GV treo tranh giới thiệu HS nghe, quan sát
Hoạt động 2: Luyện đọc
và tìm hiểu bài
Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn:
Đ1: Từ đầu đến Cao Tông
Đ2: Tiếp .-> đợc
Đ3: Còn lại
3 đoạn : gọi khoảng 3 lợt
HS đọc.
a. Luyện đọc
long xởng,di chiếu,giám


nghị đại phu...
Cho HS đọc, sửa lỗi phát âm
sai.
Trong bài Tác giả dùng từ chính
trực, di chiếu, Thái tử nghĩa là
gì.
HS đọc phần chú giải SGK
b. Tìm hiểu bài:
- Hỏi: Tô Hiến Thành làm quan
triều nào?
Tô Hiến Thành làm quan
Triều Lý.
Trong việc lập ngôi vua, sự
chính trực của ông thể hiện ntn?
Không nhận vàng, bạcđể
làm sai di chiếu của Vua.
- ý của đoạn 1 nói gì?
- Kể chuyện thái độ chính
trực của Tô Hiến Thành
GV chuyển ý
- Khi Tô Hiến Thành bị ốm, ai
là ngời thờng xuyên đến chăm
ông?
- Quan Tham Tri chính
ngày đêm hầu hạ,
Còn Giám Nghị đại phu Trần
Trung Tá thì sao?
- Do bận quá nhiều việc
nên không đến thăm
- ý của đoạn 2 nói gì? -> Tô Hiến Thành bị ốm

Vũ Tán Đờng hầu hạ
Chuyển ý
- Trong việc tìm ngời giúp nớc,
sự chính trực của ông đã thể
hiện ntn?
- Ông cử ngời tài ba giúp
nớc, chứ không cử ngời
ngày đêm hầu hạ ông.
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông
những ngời chính trực nh Tô
Hiến Thành?
Đoạn 3 kể chuyện gì?
Vì ông quan tâm đến triều
đình, tìm ngời tài giỏi để
giúp nớc, giúp dân vì ông
không màng danh lợi.
+Kể chuyện Tô Hiến
Thành tiến cử ngời giúp n-
ớc.
Gọi HS đọc toàn bài. 1 HS đọc cả bài
Nội dung : Ca ngợi sự
chính trực, tấm lòng vì
dân vì nớc của vị quan
Tô Hiến Thành.
->Nội dung của bài nói gì?
GV chuyển ý.
HS nêu nội dung và ghi
vào vở.
c. Luyện đọc diễn cảm.
Gọi HS đọc nối tiếp. 3 em đọc 3 đoạn

c. Củng cố dặn dò:2
- Nêu cách đọc bài. HD đọc mẫu,
diễn cảm 1 đoạn Một
hôm.trung tá
GV đọc mẫu đoạn văn.
Gọi cả lớp đọc đồng thanh
đoạn văn.
Thi đọc diễn cảm
Chú ý giọng nói của nhân vật:
Thái Hậu , Hiến Thành
- Nội dung bài nói gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
HS đọc diễn cảm.
1 lần 2 em.
Cá nhân đọc
3 HS thi đọc

Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên.
Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ:3
- Viết 5 số tự nhiên đều có 4 chữ số:1, 5,
9, 3
- Viết 5 số tự nhiên có 6 chữ số: 9, 0, 5, 3,

2,
Gọi 2 HS làm bài:
Nhận xét
2 HS làm bảng, HS
khác làm nháp.
- Nhận xét.
B. Bài mới:35
Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1: Nhận biết cách so
sánh số TN
GV: Hãy so sánh 2 số
100 và 99.
Số nào lớn hơn, vì
sao?
100> 99 hay 99 <
100 .
- 99 có hai chữ số
100 có ba chữ số
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó
lớn hơn. 100> 99
Gv: vậy muốn so sánh
hai số mà có số lợng
chữ số khác nhau ta so
sánh nh thế nào?
- Số nào có nhiều chữ
số hơn thì số đó lớn
hơn (và ngợc lại)
- Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé
hơn 99< 100.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì

so sánh theo cặp chữ ở cùng hàng kể từ
trái sang phải.
- GV: Hãy so sánh
29869 và 30005
Nêu cách so sánh?
- Trong trờng hợp hai
có có cùng chữ số ta
so sánh nh thế nào?
29869 < 30005
Hàng vạn 2 < 3
- So sánh theo từng
cặp chữ số kể từ trái
sang phải
- nếu hai số có các cặp chữ số bằng
nhau thì bằng nhau.
Nhận xét:
GV: Bao giờ cũng so
sánh đợc hai số TN,
nghĩa là xác định đợc
số này lớn hơn, bé hơn
số kia
- Nghe nhắc lại
- Trong dãy số TN 0, 1,2, 3số đứng
trớc bé hơn số đứng sau, số đứng sau
lớn hơn số đứng trớc.
GV: - Cho các số: 1,
2, và 3, 4. Hãy so sánh
các cặp số đó và sắp
xếp theo thứ tự
HS so sánh và KL

1 < 2
4 > 3
Trên tia số: GV vẽ tia số:
- Số ở gần gốc là
HS nhận xét:
Là số bé hơn
những số nh thế nào?
- Số xa gốc là những
số nh thế nào?.
Là những số lớn hơn
Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn.
Số ở xa gốc hơn là số lớn hơn.
Cho các số.
+ Hoạt động 2: Xếp thứ tự các số
TN.
Vì có thể so sánh các số TN nên có thể
xếp thứ tự các số.
7698, 7968, 7896, 7869; bé -> lớn
7968, 7896, 7869, 7698 ; lớn -> bé
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Điền dấu ; ; =
1234 > 999; 35784 < 35790
8754 < 87540; 92501 > 92410
39680 =39000 +680 ; 17.600 = 17.000
+ 600
GV nêu các số tự
nhiên: 7698, 7968,
7896, 7869, và yêu
cầu:
+ hãy sắp xếp theo thứ

tự từ bé đến lớn và lớn
đến bé?
+ Số nào lớn nhất số
nào bé nhất?
7698, 7968, 7896,
7869
GV chép đề, HS làm.
- Yêu cầu HS tự làm
bài.
- Nêu cách so sánh
HS xếp theo thứ tự bé ->
lớn
Lớn
-> bé
- HS nêu
- Vì luôn so sánh đợc
các số tự nhiên với nhau
- HS nhắc lại kết luận
SGK.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé ->
lớn
a. 8316; 8136; 8361
b. 5724; 5740; 5742
c. 64813; 64831; 64841
Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi đọc bài làm
Muốn xếp đợc theo thứ
tự bé đến lớn ta phải làm

gì?
1 HS đọc yêu cầu.
Làm vở
HS trả lời
Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn -> bé
a. 1984, 1987, 1952, 1942
b. 1969, 1954, 1945, 1890
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu làm bài.
Nêu cách sắp xếp?
HS tự làm bài, chữa
bài
C. Củng cố dặn dò:2
Nhận xét dặn dò
Chính tả (nhớ - viết)
Truyện cổ nớc mình
I. Mục tiêu:
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Tôi yêu.của mình
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/d/gi hoặc ân/ âng
- Rèn kỹ năng viết chính tả cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ:3
GV đọc cho HS viết các từ:
Châu chấu, cá trê, chim trả.
- Nhận xét cho điểm
HS lên bảng
HS viết vào nháp
Nhận xét
B. Bài mới:35

Hoạt động 1: GT bài
Hoạt động 2: HD chính tả
Gọi HS đọc đoạn thơ:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện
cổ nớc nhà?
HS đọc
Vì những câu chuyện
cổ rất sâu sắc, nhân
hậu.
Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
vàng cơm nắng.
- Tìm những từ khó và dễ lẫn?
- GV nhận xét sửa chữa
HS nêu
1 HS lên bảng viết.
Các HS khác viết vào
bảng con.
Hoạt động 3:Viết chính tả
Gọi HS đọc lại bài.
- Bài chính tả thuộc loại nào?
- Khi viết ta lu ý gì? Chú ý t
thế ngồi. HS tự nhớ lại và viết
bài.
Thơ lục bát.
HS nêu
Chấm bài và chữa GV đọc lại bài.
GV chấm 7-> 10 bài ( đến
từng bài chấm)
HS nghe soát lỗi
Hoạt động 4: Luyện tập

Bài 2:
a. Gió thổi, gió đa, gió nâng, cánh
diều.
b. Nghỉ chân, dân dâng, vầng trên,
sân tiễn chân.
Vua hùng một sáng đi săn
Gọi HS đọc yêu cầu BT.
GV chép sẵn bảng phụ.
Gọi đọc đoạn thơ phần b
GV chép sẵn đoạn thơ
- Chốt lời giải đúng
1 em
HS điền từ bằng phấn
màu
1 HS
HS chữa bài, NX
……………………mÊy ®«i”
“ N¬i Êy ng«i sao khuya
…………….nghiªng nghiªng”
Gäi HS ch÷a bµi
C. Cñng cè dÆn dß:2’
NX tiÕt häc, dÆn dß VN,
Khoa häc
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có thể giải thích đợc lý do vì sao ăn phối hợp..
- Nói tên nhóm thức ăn cần và ăn đủ, ăn vừa phải có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh hình 16, 17, SGK.

III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung KT Hoạt động Giáo viên Hoạt động HS
Hoạt động 1: Cá nhân
1. Cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và
thờng xuyên thay đổi món.
MT: Giải thích đợc lý do cần
ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thờng xuyên thay đổi
món.
-Mỗi loại thức ăn chỉ cung
cấp một số chất dinh dỡng
nhất địnhcần phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn.
- Kể tên một số thức ăn
mà các em thờng ăn?
- Nếu ngày nào cũng ăn
một vài món cố định thì
em thấy ntn?
- Có loại thức ăn nào chứa
đủ các chất dinh dỡng
không?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu
chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà
không ăn rau
- Vì sao phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và th-
ờng xuyên thay đổi món?
- GV Nhận xét kết luận
3 HS kể: thịt, rau, quả.

- ăn chán, không muốn
ăn.
Không
- Mắc một số bệnh vì
không đủ chất.
- Vì không có loại thức
ăn nào cung cấp đủ chất
cần thiết cho con ngời.Mà
phải phối hợp nhiều loại
thức ăn
- HS nêu một vài ví dụ về
những loại thức ăn phối
hợp để cung cấp đủ chất
dinh dỡng
- Hoạt động 2: Thảo luận
theo cặp.
2. Nhóm thức ăn có trong
một bữa ăn cân đối.
- Tìm hiểu tháp dinh dỡng
cân đối TB 1 ngời trên một
tháng.
Mục tiêu:Nói tên nhóm thức
ăn cần và ăn đủ, ăn vừa phải.
ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn
- GV chuyển ý.
- Cho HS thảo luận theo
cặp.
- Yêu cầu HS quan sát
tháp dinh dỡng và trả lời
các câu hỏi :

+ Một bữa ăn hợp lý cần
có những loại thức ăn nào?
+ Những nhóm thức ăn
nào cần ăn đủ, ăn vừa phải
, ăn mức độ, ăn ít, ăn hạn
HS thảo luận theo cặp
HS quan sát tháp dinh d-
ỡng
Trả lời:
- 10 kg rau
- 12 kg lơng thực
- 1.500 g thịt
- 2.500 g cá
- 2 kg đậu
- 600g dầu mỡ, vừng lạc
- ăn dới 500g đờng
chế chế ?
- ăn có mức độ là ăn ntn?
- ăn ít là ăn ntn?
- ăn hạn chế những gì?
GV kết luận: Một bữa ăn
có nhiều loại thức ăn đủ
nhóm: Bột đờng, đạm béo
vita min, khoáng, chất sơ
với tỷ lệ hợp lý nh tháp
dinh dỡng là một bữa ăn
cân đối.
Yêu cầu HS đọc mục: bạn
cần biết < 17>
- ăn dới 300g muối

HS đố nhau ngợc lại.
VD : 10kg rau cho 1 ngời,
1 tháng là -> ăn đủ.
HS đọc bài mục bạn cần
biết.
- Hoạt động 3: Trò chơi đi
chợ
Mục tiêu: Biết lựa chọn các
thức ăn có mức độ, không nên
ăn nhiều đờng, nên hạn chế ăn
muối
GV chuẩn bị phiếu viết
tên các thức ăn, hay tranh
ảnh các thức ăn + các đồ
chơi nh rau, quả, gà, vịt
bằng nhựa.
HS bán hàng.
- Tuyên dơng nhóm có
thực đơn hợp lý, đi chợ
giỏi.
Nhận mẫu thực đơn
(phiếu) và hoàn thành
thực đơn và đi chợ để lựa
chọn cho cân đối từng
thức ăn theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
C. Củng cố dặn dò.:2
- Tại sao cần phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn?
- NX, dặn dò

HS đọc mục bạn cần biết.
Hớng dẫn tự học:
Hoàn thành bài buổi sáng
- Cho tập đọc bài buổi sáng
- Cho học sinh thảo luận môn khoa học ở hoạt động 3.
- Luyện chữ.
- Bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
I. Mục đích, yêu cầu
- Nắm 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau: Từ ghép.
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau: từ láy.
- Bớc đầu vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép/ từ láy. Tìm đợc từ láy và
từ ghép đơn giản, tập đặt câu với từ đó.
II. Đồ dùng:
HS: Vở tiếng việt tổng hợp.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KT bài cũ:3
Từ phức khác từ đơn nh thế nào?
Cho ví dụ
1 HS trả lời- nhận xét.
B. Dạy bài mới:35
1. Giới thiệu bài
Từ phức có hai loại: đó là từ
ghép và từ láy -> Bài hôm nay
cũng tìm hiểu về cách cấu tạo 2
loại từ này

HS mở SGK
2. Tìm hiểu ví dụ
GV kết luận: Những từ
do các tiếng có nghĩa
ghép lại với nhau là từ
ghép. Và những từ có
tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay phần
vần giống nhau là từ láy.
- Gọi học sinh đọc VD và gợí ý.
- Yêu câù thảo luận cặp đôi;
+ Từ phức là do những tiếng có
nghĩa tạo thành?
+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?
- GV: Truyện cổ và sáng tác văn
học có từ thời cổ.
+ Từ phức nào do những tiếng
có âm hoặc vần lập lại nhau tạo
thành.
1 HS, lớp đọc theo.
- Thảo luận nhóm đôi
- Chuyện cổ, ông cha, đời
sau, lặng im.
- Truyện: tác phẩm văn
học miêu tả nhân vật hay
diễn biến sự kiện. Cổ: Có
từ xa xa, lâu đời
- Thầm thì, chầm chậm.
Treo leo, Se sẽ.
- Học sinh nêu sự lập ại

âm vần của từng từ
* Ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
+ Thế nào là từ ghép, từ láy cho
VD?
- 2 3 học sinh đọc
- Nhắc lại ghi nhớ, nêu
VD
Phần luyện tập
Gọi học sinh đọc yêu câu 1 HS đọc yêu cầu, đọc
Bài 1: (SGK - 39)
Phát giấy bút dạ cho học sinh
trao đổi nhóm để làm bài
- GV: Chốt lời giải đúng
thầm.
- Nhận đồ dùng làm bài
theo nhóm
Đáp án:
Câu Từ ghép Từ láy
a Ghi nhớ,
đền thờ,
bờ bãi, t-
ởng nhớ
Nô nức
b Dẻo dai,
vững
chắc,
thanh cao
Cứng cáp,
nhũn

nhặn mộc
mạc.
Bài 2 (SGK)
- Giáo viên chú ý: từ cứng cáp là
từ láy vì trong từ ghép nghĩa
của các tiếng phải phù hợp với
nhau, bổ sung nghĩa cho nhau
nhng hau tiếng này lại không
hợp nghĩa với nhau.
+ từ dẻo dai, bờ bãi là từ ghép vì
hai tiếng này bổ sung nghĩa cho
nhau nó chỉ giống nhau ngẫu
nhiên về âm đầu.
-> Thế nào là từ láy, từ ghép.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát bảng nhóm và bút yêu cầu
học sinh làm.
- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm 6 để làm
bài tập 2
- Trng bày bảng nhóm, nhận
xét
Từ ghép
Từ láy
a.
Ngay
Ngay
thẳng,
ngay thật,
ngay lng

Ngay
ngáy
,
b.
Thẳng
Thẳng
băng,
thẳng
cánh,
thẳng
tay
Thẳng
thắn,
thẳng
thắn
c. Thật Chân thật,
thật lòng,
thật tình,
thật tĩnh
Thật thà
Khuyến khích học sinh tra từ
điển, dùng từ điển để kiểm tra.
- Lu ý: từ ngay lập tức, ngay
ngắn nghĩa của từ ngay không
giống nhau.
3. Củng cố dặn dò:2
- - Từ ghép, từ láy là gì? Cho
VD/
- Học sinh nêu nhắc lại
ghi nhớ

Nhận xét tiết học. màu sắc.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về viết và so sánh số tự nhiên.
- Bớc đầu làm quen với các dạng bài tập: x < 5, 62 < x < 92 (x là số tự nhiên)
II. Các hoạt động dạy và học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS
A. KT bài cũ:3
- Nêu cách so sánh số TN?
- Chữa BT 1 (SGK)
HS nêu
HS làm
B. Dạy bài mới:35
1 HĐ1: Giới thiệu
2 HĐ2: Thực hành
Bài 1:
Đáp án: a. 0; 10; 100
b. 9, 99, 999
- Nêu mục tiêu tiết học ghi bảng
- Yêu cầu đọc đề tự làm bài
- Gv hỏi thêm về trờng hợp các số có
4, 5 , 6, , 7 chữ số.
- Yêu cầu đọc số vừa tìm
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- Đọc chữa
Bài 2: SGK (22)
Có 10 chữ số có 1 chữ
số

Số nhỏ nhất có 2 chữ số
là số :10
Số lớn nhát có hai chữ
số là số 99
- Yêu cầu đọc đề bài
- Có bao nhiêu số có một chữ số?
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
- Số lớp nhất có hai chữ số là số nào?
- Gv vẽ tia số từ 10 - > 99, trên tia số
chia thành các đoạn bằng nhau thì ta
chia đợc bao hiêu đoạn?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số?
- Đọc
- 10
- 10
- 99
Học sinh tự nhẩm
hoặc đếm từng số
trên tia số.
- 90
Bài 3: (SGK 22)
a. 859 67< 859167
GV viết lên bảng phần a yêu cầu học
sinh suy nghĩ để tìm cách điền
- Nêu cách tìm.
- Yêu cầu tự làm các phần còn lại
- Điền số 0
- HS làm bài - đọc
chữa
Bài 4: Tìm x:

a. x < 5.
b. 2 < x < 5
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm bài - Làm bài đổi chéo vở
và kiểm
Bài 5: SGKĐáp án: các
số tròn chục lớn hơn 68
và bé hơn 92 là 70, 80,
90
Vậy x là 70, 80, 90
Gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS chữa bài NX
- HS trình bày nh
mẫu đáp án
Củng cố dặn dò :2
- Nhắc lại các kiến thức đã học.
- Nhận xét giờ học về nhà ôn bài
KÓ chuyÖn
Mét nhµ th¬ ch©n chÝnh
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu
chuyện, kể lại câu chuyện.
- ý nghĩa: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa
thiêu, không khuất phục.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe kể, nhớ chuyện:
- Nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết nội dung yêu cầu (a, b, c, d)
III. Các hoạt động dạy học:

Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài

- Kể lại câu chuyện đã nghe về lòng nhân
hậu
- 1 HS
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện
Ghi bảng
- GV kể lần 1 + kết hợp giải nghĩa tấu,
giàn, hoả thiêu
- GV kể lần 2:
Kể đến đoạn 3: Kết hợp giới thiệu tranh
minh hoạ
Mở SGK
- HS nghe
- HS đọc thầm yêu cầu
3. Hớng dẫn HS
kể chuyện.
Yêu cầu 1:
Đọc yêu cầu 1 (a, b, c, d) và trả lời câu
hỏi
+ Trớc sự bạo ngợc của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
1 HS đọc thầm
- Truyền nhau hát bài hát
lên án thói hống hách, tàn
bạo của

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?
- Bắt kẻ sáng tác bài ca.
- Tống giam tất cả các
nhà thơ và ngời dân hát
+ GV nêu ý c - Các nhà thơkhuất
phục -> hát ca ngợi vua,
chỉ có một nhà thơ im
lặng.
+ Nêu ý d - Thay đổi thái độ vì khâm
phục, không trọng lòng
trung thực và khí phách của
nhà thơ bị lửa thiêu cháy.
Yêu cầu 2:
Kể toàn bộ câu chuyện:
- KC theo nhóm
- Từng cặp HS luyện kể theo đoạn
- Thi kể cả câu chuyện trớc lớp.
- 3 HS kể tiếp nối đoạn
- 1 HS kể cả câu chuyện.
Yêu cầu 3:
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
+ Vi sao nhà vua hung bạo thế lại đột
ngột thay đổi thái độ?
- Vì nhà vua khâm phục
khí phách của nhà thơ.
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi 1 nhà thơ chân chính
của vơng quốc Đa ghét tan thà chết
trên giàn lửa thiêu, không chịu ca tụng vị
vua tàn bạo. Khí phách của nhà thơ đã

khiến nhà vua phải khâm phục, kính
trọng thay đổi hẳn thái độ. .
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Ca ngợi một nhà thơ
chân chính thà chết trên
giàn lửa chứ không ca
ngợi nhà vua tàn bạo.
- Tổ chức cho học sinh thi kể Học sinh thi kể và nêu ý
nghĩa câu chuyện
3. Củng cố dặn
dò:
Gọi một học sinh kể toàn bộ chuyện và
nêu ý nghĩa
- 1 học sinh kể
- Nhận xét cho điểm
- Nhận xét giờ học,dặn dò VN
Lịch sử
Nớc âu lạc
I/Mục tiêu:
- Nớc Âu Lạc là tiếp nối của nớc Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nớc Âu lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nớc Âu lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nớc Âu lạc trớc sự xâm lợc của
Triệu Đà.
II. Đồ dùng:
Lợc đồ Bắc Bộ Bắc Trung Bộ
Bảng phụ chép bài tập 1 phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài


Hãy cho biết thời điểm ra đời, nơi đóng
đô, kinh đô của nớc Văn Lang?
Cho biết các tầng lớp trong xã hội nớc
Văn Lang ?
- 1 HS
- 1 HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
GV ghi bảng Mở SGK (15)
1. Sự ra đời của nớc âu lạc.
Hoạt động 1:
Làm việc cả lớp
Đọc SGK phần chữ nhỏ+ làm BT sau:
BT1: Điền dấu X ý đúng để thấy những
điểm giống nhau về cuộc sống của ngời Âu
Việt và ngời lạc Việt.
a. Sống cùng trên 1 địa bàn.
b. Đều biết chế tạo đồ đồng.
c. Đều biết rèn sắt
d. Đều biết trồng lúa và chăn nuôi
e. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
HS lựa chọn các ý đúng
HS chọn a, e
Kết luận:
-> Qua BT1, cuộc sống ngời Âu lạc và
ngời Âu việt có gì giống nhau.
- Năm 218 TCN, quân Tần (TQ) tràn
xuống xâm lợc các nớc phơng nam. Hãy
cho biết:
+ Nớc Âu lạc ra đời ntn?

+ Nớc Âu lạc ra đời, tên vua là gì?đóng
đô ở đâu?
- GV kết luận.
Có nhiều điểm tơng đồng
và sống hoà hợp.
Năm 218 TCN
- ADV đóng đô ở Cổ Loa
(ĐA - HN)
Hoạt động 2
Làm việc cả lớp
- Hãy xác định vùng Cổ Loa trên lợc đồ
H1 SGK
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nớc Âu lạc và nớc Văn Lang.
- Gv nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa(qua sơ đồ)
QS lợc đồ
- 1 HS chỉ hình 1.
2. Những thành tựu về quốc phòng của
ngời Âu lạc
Hoạt động 3
Yêu cấu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:
Làm việc cả lớp
- Nông nghiệp nớc Âu lạc phát triển nh
thế nào?
- Cho biết thành tựu xuất sắc về quân sự
của ngời âu Lạc.
- Sử dụng rộng rãi lỡi cày
-> nông nghiệp phát
triển.

+ chế nỏ bắn đợc nhiều mũi
tên.
+ Xây thành Cổ Loa
Treo sơ lợc đồ
khu di tích Cổ
Loa
- GV nói: TD của nỏ thần
+ Thành Cổ Loa qua lợc đồ
- Vì sao năm 179 TCN nớc Âu lạc rơi vào
ách đô hộ của PK phơng Bắc.
- Tớng giỏi chỉ huy
- Vũ khí tốt
- Thành luỹ kiên cố
- HS qs H2 SGK
3. Củng cố - Dặn
dò:
Nớc Âu Lạc ra đời ntn? Tên vua? Nơi
đóng đô.
- Kể những thành tựu xuất sắc về quốc
phòng của ngời Âu Lạc?
- Vào thời gian nào, quân Triệu Đà chiếm đợc
nớc Âu Lạc.
- Nớc Âu Lạc tồn tại trong TG bao lâu?
- Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời?
Từ 218 TCN->179
TCN(39 năm)
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Lên th viện
Xem băng hình chủ đề an toàn giao thông (bài

6)
- Cho học sinh lên th viện.
- Học sinh xem băng hình củng cố toàn bộ các bài học về an toàn giao thông từ
bài 1 đến bài 6 trong Em đến trờng an toàn.
Hớng dẫn học
* Đôn đốc hớng dẫn học sinh hoàn thành các môn học trong ngày:
- Tập tìm từ láy từ ghép
- Làm bài tập Toán phần còn lại
- Tập kể chuyện Một nhà thơ chân chính.
* Luyện chữ
Hoạt động tập thể
Chăm sóc công trình măng non của lớp
I. Mục tiêu:
- Học sinh tự tay chăm sóc: vun gốc, trồng hoa, tỉa lá, bắt sâu, tới nớc cho công trình
măng non.
- Giáo dục HS ý thức lao động tự giác.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. Phân công tổ 1: Mang cuốc
Tổ 2: Xô, chậu
Tổ 3: Hoa mời giờ.
2. Chăm sóc:
- Vun gốc những cây có sẵn.
- Xới đất trồng hoa.
- Tới nớc, bắt sâu, tỉa lá già.
Dạy về chủ đề an toàn giao thông.
Bài 5: Không chơi gần đờng ray xe lửa.
Bài 6: Không chạy trên đờng khi trời ma.
Tự học
- Tập làm văn: - Viết vào vở câu chuyện Cây khế sau khi đã xếp lại thứ tự cốt
chuyện.

- Toán: Hoàn thành BT2 a, b, c cột 2 (SGK)
- Luyện từ và câu: Hoàn thành BT 2 SGK
Thứ t ngày tháng 9 năm 2007
Tập đọc
Tre Việt Nam
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lu loát toàn bài, giọng diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu
các câu thơ, đoạn thơ.
- ý nghĩa: Cây tre tợng trng cho con ngời Việt Nam. Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca
ngợi phẩm chất cao đẹp của con ngời Việt Nam: giàu tình thơng yêu, ngay thẳng.
- Hiểu 1 số từ ngữ ở SGK.
II. Đồ dùng:
- ảnh đẹp về cây tre.
- Bảng phụ: Chép câu thơ - đoạn thơ cần hớng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc 1 đoạn Một ngời chính trực và trả
lời câu hỏi.
Vì sao bài tập đọc lại ca ngợi ngời chính
trực nh ông Tô Hiến Thành.
- HS
- HS Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS luyện
đọc, tìm hiểu bài
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
- Bức tranh vẽ gì? GV giớ thiệu về cây
tre Việt Nam

Mở SGK
Hoạt động 1:
Luyện đọc:
- Đọc cả bài
- Chia đoạn: Đ1: Từ đầu .tre ơi?
Đ2: Tiếp.lá cành
Đ3: Tiếp.cho măng
Đ4: Phần còn lại
Đọc tiếp nối lần 1
1 HS khá
Dùng bút chì đánh
dấu.
4 HS - đọc thầm
Y/c nghỉ hơi đúng
nhịp 2/4; 2/6.
Ví dụ: Chẳng may
gãy cành rơi.
Vẫn.. gốc/ truyền
y/c luyện âm: tre xanh, nắng nỏ, khuất
mình, bão bùng, nòi tre, lng trần.
Đọc tiếp nối lần 2:
- Kết hợp giải nghĩa từ mới: SGK
- Giải nghĩa thêm: áo cộc, áo ngắn
-> Nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên ngoài
củ măng.
- 4 học sinh
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- 1 HS
Hoạt động 2:

Tìm hiểu bài:
Đọc thầm bài và tìm những câu thơ nói
lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với ngời
Việt Nam.
2 câu mở đầu-> tre
có từ rất lâu, từ bao
giờ không ai biết
Đọc tiếp nối từng khổ thơ và trả lời câu
hỏi.
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên
Tre chứng kiến mọi
chuyện xảy ra với
con ngời từ ngàn x-
những phẩm chất tốt đẹp của ngời Việt
Nam?
- Những hình ảnh nào của tre tợng trng
cho tính cần cù?
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên
phẩm chất đoàn kết của ngời Việt Nam?
a.
- Cần cù, đoàn kết,
ngay thẳng.
ở đầu -> cần cù
Nội dung: Ca ngợi
phẩm chât cao đẹp
của con ngời Việt
Nam giầu tình th-
ơng yêu, ngay
thẳng, chính trực,
thông qua hình tợng

cây tre
GV: Tre có tính cách nh ngời: Biết yêu th-
ơng, nhờng nhịn, đùm bọc, che chở cho
nhau -> Tre tạo nên luỹ nên thành, tạo nên
sức mạnh, sự bất diệt.
Những hình ảnh nào của tre tợng trng cho
tính ngay thẳng.
Tre già.thân trò
của tre.
- Đọc thầm, đọc lớt toàn bài: tìm những
hình ảnh về cây tre, búp tre non?
- Đọc 4 dòng cuối bài: Đoạn thơ kết bài có
ý nghĩa gì?
-> Cả bài thơ ca ngợi điều gì?
Thể hiện sự kế tiếp
liên tục của các thế
hệ tre già, măng
mọc.
Hoạt động 3:
Hớng dẫn đọc diễn
cảm và học thuộc
lòng.
- Đọc tiếp nối từng đoạn thơ. Hớng dẫn
HS tìm ra giọng đọc phù hợp.
- HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ
sau:
Nòi tre đâu chịu
Cha lên đã nhọn nh chông / lạ th ờng
Lngnắng/ phơi sơng
Có manh.., tre nh ờng

Măng non..
Đã mang dáng thẳng/ thân tròn
Năm đi.
Tre già măng mọc/ có gì lạ đâu
4 HS
- GV đọc mẫu
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nhẩm câu u thích.
Luyện theo cặp
- 2 HS thi đọc diễn
cảm.
- Đọc thi từng đoạn
C. Củng cố - Dặn
dò:
- Qua hình tợng cây tre tác giả muốn nói
điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
Qua hình tợng cây
tre, tác giả ca ngợi
những phẩm chất
cao đẹp con ngờ
Toán
Tấn, tạ, yến
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu nhận biết về độ lớn của: yến, tạ, tấn, mối quan hệ của chúng với kg.
- Thực hành chuyển đổi đơn vị đo khối lợng.
- Thực hiện phép tính với các số đo KL.
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. KT bài cũ
Chữa BT5 SGK. kể tên đơn vị đo
khối lợng đã học.
- 1 HS
B. Dạy bài mới
- Mở SGK (23)
1. Giới thiệu
Ghi bảng
2. Giới thiệu ĐV đo K
Yến, tạ, tấn
* Giới thiệu đơn vị yến
Ghi:1 yến = 10kg
- Để đo KL các vật nặng hàng
chục kg, ngời ta dùng đơn vị yến.
- Có 10kg gạo hay = ? yến ?
HS đọc 1 yến = 10kg
10 kg = 1 yến
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao
nhiêu kg gạo?
- Mua 10kg gạo tức là mua mấy
yến?
-, Mua 1 yến cám gà là mua bao
nhiêu kg cám?
- 20kg
- 1 yến
- 10kg
Giới thiệu đơn vị tạ:
- Để đo KL các vật hàng chục yến
ngời ta dùng đơn vị tạ.
Mua 10 yến gạo hay mua mấy tạ

gạo.
Ghi 1 tạ = 10 yến.
Con trâu nặng 3 tạ tức là nặng bao
nhiêu yến?
Con bò nặng 20 yến tức là nặng
mấy tạ.
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = kg
- Nghe nhớ
Đọc 1 tạ = 10 yến
10 yến = 1 tạ
2 tạ =20 yến
20 yến = 2 tạ
Giới thiệu đơn vị tấn
- Để đo khối lợng các vật nặng
hàng chục tạ ngời ta còn dùng đơn
vị tấn.
Mua 10 tạ gạo là bao nhiêu tấn
gạo?
GV: 1 tấn = 10 tạ
1 tấn
2 tấn = 20 tạ
1 tấn = 1.000kg
- Nói con voi nặng 2 tấn tức là
nặng bao nhiêu tạ?
-> Đọc lại các đơn vị đo mới học,
mối quan hệ.
20 tạ = 2 tấn
- Đọc

1 tấn = 10 tạ = 100 yến
3. Luyện tập
- GV ghi bảng mối quan hệ giữa
tấn, tạ, yến.
- Đọc yêu cầu
- Làm vở (chữa miệng)
Bài 1: SGK (23)
Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 2: SGK
5 yến 3kg = ..kg
5 yến 3kg = 50kg + 3kg
= 53kg
Gợi ý : - 5 yến = kg -> 1 yến =
?kg
5 yến =
1 yến x 5
=
10 kg x 5
+ Đọc yêu cầu
+ làm vở a, b, c (cột 1)
+ 3 HS chữa.
Bài 3: SGK
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm
Muốn thực hiện các phép tính với
số đo KL làm ntn?
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- Chữa: Thi tiếp sức 2 tổ
Bài 4 SGK (23)
Lu ý: 3 tấn = 30 tạ

ĐS: 63 tạ
Tóm tắt: Chuyến đầu
Chuyến sau
Có NX gì về ĐV đo mỗi chuyến ?
- Đọc đề, vẽ sơ đồ
- Làm vở
- 1 HS chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò
Bao nhiêu kilô gam thì bằng 1
yến, bằng 1 tạ. bằng 1 tấn?
- Học sinh nêu
- 1 tạ bằng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- Nhận xét giờ học về nhà ôn
bài
3 tấn
3 tạ
? tạ
Tập làm văn
Cốt truyện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đợc thế nào là 1 cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện.
- Bớc đầu vận dụng kiến thức đã học để xếp lại các sự việc chính của 1 câu
chuyện, tạo thành cốt chuyện.
II. Đồ dùng giáo viên:
6 bảng giấy ghi 6 SV chính của truyện: Cây khế.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KT bài cũ
Một bức th gồm những phần nào?

Nêu yêu cầu của mỗi phần.
- 1 HS nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu
2. Phần NX:
GV giới thiệu bài HS nghe
Yêu cầu 1
Ghi lại những sự việc chính trong chuyện
Dế mènyếu
SV1: Dế mèn hỏi. Nhà trò đang khóc.
SV2: Dế mèn hỏi: Nhà trò kể lại bị
bọn nhện ức hiếp, đòi ăn thịt.
SV3: Dế mèn phẫn nộ cùng nhà trò
đến chỗ mai phục của Nhện.
SV4: Gặp bọn Nhện, ra oai, lên án
chúng, bắt chúng phá hết vòng vây.
SV5:Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà
trò đợc tự do. Các dự việc tiếp nối
nhau (hay 1 chuỗi SV trên) đợc gọi là
cốt truyện.
- Đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm 2
- trình bày, nhận xét.
Yêu cầu 2
Đọc yêu cầu - 1 HS
Kết luận
Cốt truyện là 1 chuỗi các SV làm
nòng cốt diễn biến cho câu chuyện.
- Phát biểu, nhận xét.
- NHữNG 1:

Yêu cầu 3:
Đọc yêu cầu: Cốt chuyện gồm mấy
phần?
- 1 HS trả lời, nhận xét.
-> NX 2
- 1 HS đọc lớp đọc
thầm.
Ghi nhớ:
Đọc SGK
- Đọc câu chuyện Chiếc áo rách tìm
nòng cốt câu truyện?
- 2 3 HS đọc
- 1 HS đọc - tìm cốt
truyện
Phần luyện tập
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu - 1 HS
GV giải thích: truyện gồm 6 SV
chính xếp không đúng. Cần xếp lại
sao cho đúng trình tự thành cốt
chuyện. Chỉ cần ghi số thứ tự đúng.
đáp án: b, d, a, c, e, g.
Đã xếp theo đúng thứ tự -> cốt
chuyện.
- Trao đổi theo cặp đôi để
sắp xếp.
- 2 HS lên bảng xếp
Thay đổi vị trí bằng giấy
cho đúng thứ tự.
- Dới lớp nhận xét

Bài 2:
Kể lại câu chuyện (dựa vào BT1)
theo 2 cách sau:
+ C1: (đơn giản) kể theo chuỗi SV ở
BT1
+ C2: (trình độ cao hơn) làm phong
phú thêm các SV
- Đọc yêu cầu
- 1 -> 2 HS kể theo.
Cách 1:
1 -> 2 HS kể theo.
C. Củng cố - Dặn dò
Câu truyện cây khế khuyên ta điều
gì?
- Nhận xét giờ học?
- Về nhà kể cho ngời thân nghe
- Chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×