Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đặc điểm dị dạng bẩm sinh đường thở ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong 2 năm (2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.81 KB, 5 trang )

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014

ĐẶC ĐIỂM DỊ DẠNG BẨM SINH ĐƢỜNG THỞ Ở TRẺ EM
TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG TRONG 2 NĂM (2012 - 2013)
Nguyễn Thị Mai Hoàn*
TÓM TẮT
Dị dạng đường thở bẩm sinh (DDĐTBS) là một trong những dị dạng rất nguy hiểm và có
nguy cơ tử vong cao ở trẻ em. Nghiên cứu mô tả tiến cứu 109 bệnh nhi (BN) được chẩn đoán
dị dạng đường thở bẩm sinh ở Bệnh viện Nhi TW từ 1 - 2012 đến 12 - 2013.
Kết quả: 109 BN (1,1% BN vào viện vì lý do hô hấp), trong đó, 34 BN mềm sụn thanh quản;
5 BN hẹp hạ thanh môn; 55 BN dị dạng khí quản (gồm 32 BN hẹp khí quản; mềm nhuyễn sụn
khí quản: 18 BN; 3 BN khí quản hóa phế quản; 2 BN rò khí phế quản; 15 BN dị dạng phế quản
(8 BN hẹp phế quản gốc; 5 BN mềm sụn phế quản; 2 BN giãn phế quản). Hình thái dị dạng hay
gặp là mềm sụn thanh quản, hẹp khí quản. Lâm sàng thường khò khè, xuất hiện sớm, kéo dài,
ho dai dẳng, thở rít và nhiễm trùng hô hấp tái nhiễm. Các phương pháp có giá trị chẩn đoán:
nội soi phế quản, chụp phế quản cản quang, chụp CT.
* Từ khóa: Dị dạng đường thở bẩm sinh; Trẻ em.

CONGENTIAL AIRWAY MALFORMATION IN CHILDREN
AT THE NATIONAL HOSPITAL OF PEDIATRICS
SUMMARY
A prospective descriptive study was conducted on 109 patients suffered from airway malformation,
in which lagyngomalacia: 34 cases, laryngeal stenosis: 5 cases, tracheal stenosis: 32 cases,
tracheamalacia: 18 cases, tracheal fistula: 2 cases, bronchial malformation: 15 cases. Clinical
symtoms include: long-lasting wheezing, persistent cough, stridor and recurrent respiratory
infection.
The valuable investigations are: bronchoscopy, chest CT scanner, barium bronchogram and
angiography.
* Key words: Congenital airway malformation; Children.

ĐẶT VẤN ĐỀ


Dị dạng đường thở bẩm sinh là một
trong những dị dạng bẩm sinh của bộ
máy hô hấp, rất nguy hiểm và có tỷ lệ tử
vong cao ở trẻ em [2]. Nguyên nhân là do
bất thường về cấu trúc giải phẫu trong

thời kỳ bào thai. DDĐTBS ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình hô hấp do bất
thường cấu trúc giải phẫu, hoặc gián tiếp
do gây cản trở lưu thông khiến tình trạng
viêm nhiễm dai dẳng [10].

* Bệnh viện Nhi TW
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Mai Hoàn ()
Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/02/2014
Ngày bài báo được đăng: 26/02/2014

103


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014
Theo nghiên cứu của Doull (1996) [7],
tỷ lệ trẻ bị DDĐTBS và phổi gặp khoảng
2,8% trẻ vào viện vì lý do hô hấp nói chung.
Tỷ lệ tử vong cao nếu không được chẩn
đoán sớm và điều trị kịp thời.
Mục tiêu của nghiên cứu:
- Xác định tỷ lệ và hình thái của DDĐTBS
trẻ em ở Bệnh viện Nhi TW.
- Các phương pháp có giá trị chẩn đoán

DDĐTBS.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Đối tƣợng nghiên cứu.
BN được chẩn đoán xác định DDĐTBS
tại Bệnh viện Nhi TW từ 1 - 2012 đến
12 - 2013.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Mô tả tiến cứu loạt ca bệnh.
Sử dụng phương pháp nội soi phế
quản kết hợp với X quang, CT để chẩn
đoán xác định.
* Tiêu chuẩn chẩn đoán:
- Mềm sụn thanh quản:

Nội soi phế quản: hẹp do màng: có 1
màng mỏng 1/3 trước dây thanh. Hẹp do
u máu hạ thanh môn.
- Dị dạng khí quản bẩm sinh:
+ Lâm sàng: khò khè, thở rít xuất hiện
sớm sau đẻ, ho dai dẳng, viêm phổi tái
nhiễm [1, 2, 5].
+ Cận lâm sàng: nội soi phế quản, CT
có dựng hình cây khí phế quản, chụp phế
quản cản quang, chụp mạch cho hình
ảnh: hẹp khí quản, rò khí - thực quản,
mềm nhuyễn sụn khí quản, túi thừa khí
quản, khí quản hóa phế quản...
- Dị dạng phế quản bẩm sinh:
+ Lâm sàng: ho kéo dài, khò khè không

thường xuyên, nhiễm trùng hô hấp tái nhiễm
[4, 10].
+ Cận lâm sàng: nội soi phế quản,
X quang, CT lồng ngực, chụp phế quản
cản quang: hình ảnh hẹp phế quản, phân
chia bất thường cây phế quản, giãn phế
quản, nang phế quản...
* Tiêu chuẩn loại trừ:
BN dị dạng đường thở thứ phát như
hẹp khí quản - phế quản thứ phát sau đặt
nội khí quản kéo dài, sau chấn thương.

+ Lâm sàng: stridor thì hít vào, khò khè
khi nằm ngửa.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
BÀN LUẬN

+ Cận lâm sàng: nội soi phế quản: sụn
phễu ngả ra trước, sụn nắp ngả sau, nắp
thanh quản giảm trương lực, cuộn tròn
trên chính nó (hình omega) [8].

1. Tuổi và giới của đối tƣợng nghiên
cứu.
- 109 BN (1,1%), được phát hiện DDĐTBS
trong 10.124 BN nhập viện điều trị tại Khoa
Hô hấp trong 2 năm 2012 - 2013. Nghiên
cứu của Doull (1996) [7] gặp 2,8% trẻ
DDĐTBS và phổi do hô hấp (trong nghiên

cứu này không thống kê các trẻ bị dị dạng
phổi bẩm sinh).

- Hẹp thanh môn:
+ Lâm sàng: khò khè, thở rít thì hít vào.
+ Cận lâm sàng: X quang: thì thở ra chít
hẹp hạ thanh môn.

105


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014
- Giới: nam: 71 BN, nữ: 38 BN. Tỷ lệ
nam/nữ 71/38 = 1,86, tương tự nghiên
cứu của Lý Kiều Diễm: tỷ lệ nam/nữ:
- Tuổi trung bình: 5,6 ± 3,5 tháng.

1,5% [3] và của Anne Paterson: trẻ nam
chiếm 76% [4] .

- Lứa tuổi được phát hiện nhiều nhất < 6 tháng: 51/109 BN (46,80%), phù hợp với
nghiên cứu của Butterworth SA [6].
2. Tỷ lệ và các hình thái của DDĐTBS.
Bảng 1: Tỷ lệ, hình thái dị dạng và các phương pháp chẩn đoán có giá trị.
HÌNH THÁI

Thanh quản

Khí quản


Mềm sụn thanh quản

34

31,19

Nội soi phế quản

Hẹp hạ thanh môn

5

4,58

Nội soi phế quản

Hẹp khí quản

32

29,35

Nội soi phế quản
Chụp CT
Chụp mạch

Nhuyễn sụn khí quản

18


16,51

Nội soi phế quản

Khí quản hóa phế quản

3

2,80

Nội soi phế quản
Chụp CT

Rò khí - phế quản

2

1,83

Nội soi phế quản
Chụp phế quản cản quang

Hẹp phế quản

8

7,33

Phế quản


Nội soi phế quản
Chụp CT
Chụp phế quản cản quang

Giãn phế quản

2

1,83

Nội soi phế quản
Chụp CT

Mềm nhuyễn sụn phế quản
Tổng

5

4,58

109

100%

Nội soi phế quản

Hình thái dị dạng khá đa dạng (6 hình thái). Trong đó, hay gặp nhất là mềm sụn
thanh quản (31,19%), hẹp khí quản (29,35%), tương tự công bố của Lý Kiều Diễm [3]
mềm sụn thanh quản: 22% và hẹp khí quản: 24,3% và Butterworth SA là 26,7% [6].
Hầu hết các DDĐTBS đều được xác định qua nội soi phế quản cho hình ảnh động,

quan sát trực tiếp kết hợp với CT đánh giá các yếu tố bên ngoài có liên quan, hoặc
chụp phế quản cản quang để xác định chẩn đoán [7, 9].

106


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 109 BN DDĐTBS,
chúng tôi rút ra một số nhận xét sau:
- Dị dạng đường thở bẩm sinh ngày
càng được phát hiện và chẩn đoán sớm.
Mềm sụn thanh quản, hẹp khí quản là dị
dạng hay gặp trong nhóm DDĐTBS.
- Các hình thái của dị dạng đường thở
bẩm sinh đa dạng; hay gặp nhất là dạng
mềm sụn thanh quản, hẹp khí quản. Các dị
dạng phế quản bẩm sinh thường được phát
hiện muộn hơn.
- Nội soi phế quản là phương pháp có
giá trị trong chẩn đoán DDĐTBS.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Phương Hoà Bình. Đặc điểm dị
dạng bẩm sinh khí quản trẻ em tại Bệnh viện
Nhi đồng II TP HCM từ 2001 - 2005. Tạp chí
Nghiên cứu Y học. 2005, tr.91.
2. Đào Minh Tuấn, Nguyễn Thị Mai Hoàn.
Đặc điểm lâm sàng, nội soi phế quản và chụp
cắt lớp điện toán trong dị dạng khí phế quản
bẩm sinh ở trẻ em. Tạp chí Nghiên cứu Y học.

2006, tr.44.

3. Lý Kiều Diễm, Bùi Thị Mai Phương,
Phan Hữu Nguyệt Diễm. Đặc điểm dị dạng
bẩm sinh đường hô hấp ở trẻ em tại Bệnh
viện Nhi Đồng I từ 01 - 2005 đến 01 - 2010.
Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2013, tập 17; số 1.
4. Anne Paterson. Imaging evalution of
congenital tracheobronchial malformation infants
and children. 2009, pp.325-364.
5. Benjamin B, Pitkin J, Cohen D. Congenital
tracheal stenosis. Ann Otol Rhinol Laryngol.
1981; 90, p.364.
6. Butterworth SA, Blair GK. Congernital
malformation in an autopsy population. Path, 125.
7. Doull (Iolo) JM. Connett G. J. Bronchoscopie
appearances of congenital bobar emphysema.
Pedatr, Maloine, Paris, 1996, pp.86-89.
8. Ghaye B, Szapiro D, Fanchmps JM,
Dondelinger RF. Congenital bronchial abnormalities
revisited. Radiographics. 2008; pp.115-132.
9. Gluecker T, Lang F, Bessler S, et al.
2D and 3D CT imaging correlated to rigid
endoscopy in complex laryngo-tracheal stenoses.
Eur Radiol. 2001; 11 (1), pp.50-54.
10. Grenier PA, Beigelman-Aubry C, Brillet
PY. Nonneoplastic tracheal and bronchial
stenoses. Radiol Clin North Am. Mar 2009, 47
(2), pp.243-260.


107


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014

108



×