TPCHấKHOAHC,ihcHu,S15,2003
PHIHPSDNGLIPANTHYLTRONGIUTRậ
TNGLIPIDMUHICHNGTHNHặ
LóVnAn,NguynHiThy,VừPhng
TrổngihcYkhoa,ihcHu
1.TVN
Tnglipidmỏutronghichngthnhổlthổnggpvluọnmcnguycồ.
Tnglipidmỏungycngõổchiurừhồnvcúthgỏynónnhiubinchngnguy
himnhổxồvaõngmch,giatngcỏcbinchngv timmch,tngnguycồ
nhimtrựngvtngmcõ tnthổồngxồhúacuthncúth õổaõnbnhthn
giaiõoncui.Tnglipidmỏuvalhuqucamtproteinquanổctiu,nhổng
valnguyónnhỏnlmtngproteinniu,quỏtrỗnhnytonónmtvũngxonbnh
lýlmchobnhthnngycngnnghồn[3][4],[5].
VỗvytrongõiutrởHCTHbngcỏcthuctheocồchbnhsinh,chỳngtacú
nóns dngcỏcthucõiutrởh lipidmỏuõ lmgimnguycồcỏcbinchng
cngnhổcúthcithinõổcquỏtrỗnhbnhlýhaykhọng?õúlvnõõtracho
cỏcthythuclỏmsngtrongquỏtrỗnhõiutrởbnhnhỏnbởhichngthnhổ.
Xutphỏttvnõtrónchỳngtọitinhnhnghióncuõtinhm:
ư
Nhnxộts thayõilipidmỏucanhúmcús dnglipanthylvnhúm
khọngsdnglpanthyl.
ư
Mitổồngquangialipidmỏuviproteinniucngnhổõỏp nglỏm
sngca2nhúmbnhnhỏn.
2.ITặNGVPHặNGPHPNGHINCU
2.1.itổng:
ChỳngtọichnngunhiónnhngbnhnhỏnbởHCTHtỏiphỏt,nhpvinti
khoanithnbnhvinTrungổồngHu t thỏng2/1997õnthỏng5nm2001.
Tuit16trlónõổcchnõoỏnHCTHtheotióuchuncangVnChung[1].
2.2.Phổồngphỏpnghióncu:
Theophổồngphỏpmọtvthcnghim,chỳngtọitinhnhnhổsau:
ưLph sồtheodừivthmkhỏmcúch õởnhngayt õuvittc nhng
bnhnhỏnõổcchn.
ưTióuchunloitr:Chỳngtọiloib nhngbnhnhỏnHCTHcúkốmtheo
mttrongcỏcbnhnhổ:rilonnitit:suygiỏp,õỏiõổngv.v;tnghuytỏp;suy
7
thận; suy gan; tắc mật; lupus ban âỏ; vảy nến và âang sử dụng hormon ngừa thai,
prednisolon hay các thuốc ức chế miễn dëch.
Âënh læợng protein niệu bằng phæång pháp so âộ âục.
Âo nồng âộ cholesterol toàn phần (CT), triglycerit (TG), high density
lipoprotein (HDL) và low density lipoprotein (LDL) trãn máy phán têch tự âộng
704 Hitachi tại bệnh viện Trung æång Huế.
+ CT theo phæång pháp: CHOP PAP bçnh thæờng 5,2mmol/l
+ TG theo phæång pháp: GPO PAP bçnh thæờng < 2,3 mmol/l.
+ HDL theo phæång pháp: lopes virella bçnh thæờng > 0,9mmol/l
+ LDL âæợc tênh theo cäng thức của Friedenald và cs:
TG
) , bçnh thæờng 2,6mmol/l
LDL = CT (HDL +
2,5
Mỗi bệnh nhán chúng täi làm 3 lần xét nghiệm:
Lần 1 træớc khi âiều trë, lần thứ 2 sau 2 tuần và lần thứ 3 sau 4 tuần âiều trë.
Cách tiến hành nghiãn cứu: chúng täi chia 2 nhóm:
+ Nhóm 1 (nhóm chứng) gồm 30 bệnh nhán:
Prednisolon liều 1 mg/kg/trọng læợng/ngày.
+ Nhóm 2 (nhóm nghiãn cứu) gồm 30 bệnh nhán:
Prednisolon liều 1 mg/kg/trọng læợng/ngày
Lipanthyl liều 300 mg/ngày, uống thuốc một lần vào bữa àn tối.
* Thời gian âiều trë cả 2 nhóm là 4 tuần.
* Âánh giá kết quả của 2 nhóm về lám sàng, xét nghiệm sau 2 và 4 tuần âiều
trë.
3. KẾT QUẢ NGHIÃN CỨU
Với cách chọn bệnh nhæ trãn nghiãn cứu của chúng täi gồm:
Nhóm chứng 30 bệnh nhán (20 nam và 10 nữ)
Nhóm nghiãn cứu 30 bệnh nhán (21 nam và 9 nữ)
Nhận xét: tỷ lệ giữa nam và nữ của nhóm chứng và nhóm nghiãn cứu khäng có
gç khác biệt âáng kể.
3.1. Cån âau bụng cấp trong HCTH
Bảng 1: Tỷ lệ cån âau bụng cấp giữa 2 nhóm
Nhóm
Số læợng
Âau bụng
Tỷ lệ %
Nhóm chứng
30
6
20 %
Nhóm nghiãn cứu
30
0
0,0 %
Nhận xét: nhóm sử dụng lipanthyl khäng thấy xuất hiện cån âau bụng, trong khi
âó nhóm khäng sử dụng cån âau bụng cấp chiếm tỷ lệ 20% (6 træờng hợp).
3.2. Bilan lipid máu:
Bảng 2: Nồng âộ lipid máu diễn biến trong quá trçnh âiều trë
8
Loại
CT
Thời gian
TG
HDL
LDL
Nhóm
Chứng
NC
Chứng
NC
Chứng
NC
Chứng
NC
Træớc âiều
trë
18,6
18,9
6,3
6,2
0,95
0,91
14,7
15,2
Sau 2 tuần
14,6
10,8
4,2
3,7
1,25
1,37
11,6
8,7
Sau 4 tuần
10,2
5, 8
2,7
2,6
1,38
2,13
8,5
4,3
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
Træåïc ÂT
2 Tuáö
n
4 Tuáö
n
CT
TG
HDL
LDL
Biểu âồ thay âổi lipid máu trong quá trçnh âiều trë HCTH
Nhận xét:
* Træớc âiều trë: chúng täi nhận thấy khäng có sự khác biệt có ý nghéa giữa
nhóm chứng và nhóm nghiãn cứu về nồng âộ các chất.
* Sau 2 tuần: chúng täi nhận thấy CT, TG, LDL của nhóm có sử dụng lipanthyl
thç nồng âộ các chất giảm rõ hån so với nhóm khäng sử dụng lipanthyl.
* Sau 4 tuần: chúng täi cũng có nhận xét tæång tự và hầu nhæ nồng âộ các chất
của nhóm có sử dụng phối hợp lipanthyl âã trở về giới hạn chấp nhận.
Riãng HDL chúng täi nhận thấy sau 2 tuần âiều trë khäng có sự khác biệt rõ
nhæng sau 4 tuần âiều trë có sự khác biệt so với nhóm khäng sử dụng.
3.3 Protein niệu:
Diễn biến
Protein
niệu
Số
Læợng
NC
Bảng 3: Thay âổi protein niệu của 2 nhóm
Nồng âộ Tb
træớc âiều
trë
Sau 2 tuần
9
Sau 4 tuần
Nhóm
Nhóm chứng
(n)
30
gam/24h
10,59
Ám tênh
3
%
10
Ám tênh
21
%
69,9
Nhóm NC
30
10,73
24
80
29
96,7
Nhận xét:
Protein niệu giảm dần theo thời gian âiều trë ở cả 2 nhóm, nhæng nhóm có sử
dụng lipanthyl thç protein niệu giảm nhanh hån, cụ thể:
Sau 2 tuần: nhóm chứng chè có 10% ám tênh, trong khi âó nhóm có sử dụng
lipanthyl 80% protein niệu ám tênh.
Sau 4 tuần: nhóm chứng có 69,9% ám tênh, trong khi âó nhóm có sử dụng
lipanthyl thç 96,7% protein niệu ám tênh.
4. BÀN LUẬN
Wheeler DC; Bernard DB, Barjon P cho rằng các rối loạn lipid máu có thể
trở về bçnh thæờng khi âiều trë bçnh phục âæợc HCTH, một số tác giả khác cho rằng
sự bçnh phục HCTH khäng làm bçnh thæờng âæợc rối loạn lipid máu. Tàng lipid máu
trong HCTH là do mất nhiều protein qua næớc tiểu, nhæng ngæợc lại tàng lipid máu
lại làm tổn thæång thãm cầu thận góp phần làm tàng thãm protein niệu, quá trçnh này
tạo nãn vòng xoắn bệnh lý làm bệnh ngày càng nặng hån nếu khäng âæợc âiều trë
âúng mức. Ở nhóm nghiãn cứu của chúng täi cho thấy:
* Træớc âiều trë: nồng âộ CT và LDL của 2 nhóm tàng rất cao và ở mức nguy
cå ghi nhận là 100% bệnh nhán, TG ở mức nguy cå là 90% còn HDL ở mức nguy cå
là 17% bệnh nhán. Âiều này phù hợp với nghiãn cứu của các tác giả trãn.
* Sau 2 tuần âiều trë:
Âối với nhóm chứng nồng âộ CT, LDL, TG tiếp tục giảm và HDL có xu
hæớng gia tàng, nhæng khäng có sự khác biệt âáng kể so với træớc âiều trë.
Âối với nhóm có sử dụng lipanthyl thç nồng âộ các chất trãn có sự thay âổi
âáng kể, âặc biệt là CT, TG và LDL giảm từ 45 âến 60% so với ban âầu.
Âối với protein niệu nhóm có sử dụng lipanthyl giảm rất nhanh, trong 2 tuần
âiều trë âã có 80% protein niệu ám tênh, trong khi âó nhóm khäng âiều trë phối hợp
với lipanthyl thç khả nàng protein niệu trở về ám tinh chậm hån chè chiếm 10%.
* Sau 4 tuần âiều trë: nồng âộ CT, TG và LDL tiếp tục giảm âồng thời HDL
tàng dần và có sự khác biệt rõ âối với 2 nhóm nghiãn cứu (p < 0,05).
Âối với nhóm chứng sự giảm protein niệu và sự giảm lipid máu khäng tæång
xứng với nhau. Âiều này cho thấy sự giảm bệnh lý thận hæ chæa làm bçnh thæờng
âæợc rối loạn lipid máu.
Âối với nhóm có sử dụng lipanthyl thç hầu nhæ lipid máu âã trở về giới hạn
chấp nhận và protein niệu âã ám tênh.
Nhæ vậy khả nàng phối hợp lipanthyl trong âiều trë HCTH âã rút ngắn âæợc
thời gian âiều trë âặc biệt là trong giai âoạn tấn cäng. Âiều âó cũng có nghéa sẽ làm
giảm âæợc các biến chứng do dùng liều cao corticoid, cũng nhæ hạn chế âæợc các
10
biến chứng do tàng lipid máu. Vç vậy theo chúng täi việc sử dụng thuốc âiều trë
giảm lipid máu là cần thiết trong phối hợp âiều trë HCTH.
5. KẾT LUẬN
Qua nghiãn cứu về âiều trë bệnh nhán bë HCTH có sử dụng phối hợp với
lipanthyl trong âiều trë, chúng täi xin âæa ra một số kết luận sau:
Nhóm có sử dụng lipanthyl chúng täi khäng thấy xuất hiện cån âau bụng cấp,
trong khi âó nhóm chứng có 20% (6 træờng hợp) xuất hiện cån âau bụng cấp.
Nhóm sử dụng lipanthyl thç nồng âộ lipid máu sớm trở về bçnh thæờng hån
và hầu nhæ sau 4 tuần âiều trë thç 100% bilan lipid máu âã ở giới hạn chấp nhận.
Protein niệu ám tênh ở nhóm sử dụng lipanthyl sau 2 tuần chiếm tỷ lệ 80% và
sau 4 tuần 96,7%, trong khi âó nhóm khäng sử dụng lipanthyl thç protein niệu chè ám
tênh chiếm 10% sau 2 tuần và sau 4 tuần là 21 træờng hợp (69,9%)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Âặng Vàn Chung. Bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản Y học (1976) 12
2. Phạm Nhæ Thế, Huỳnh Vàn Minh, Hồ vàn Lộc. Nhồi máu cå tim trong HCTH,
Tạp chê Y học thực hành số 3(1984)2426.
3. Barjon P. Syndrome Néphrotique. Néphrologie (1991) 287 305.
4. OngajyoothL, SirisaleeK, LaohaphandT. Lipoprotein abnormalities in adult
nephrotie syndrome. JMedAssocThai. 76 (9) (12/1993) 512520.
5. WheelerDC; BernardDB. Lipid abnormalities in the nephrotic syndrome: cause,
consequences, and treatment. AmJkidney 23 (3) (3/1994) 331346.
TÓM TẮT
Âiều trë hội chứng thận hæ theo phác âồ kinh âiển giúp giải quyết các triệu chứng
sinh học thæờng phải kéo dài và chậm. Trong quá trçnh theo dõi nhiều triệu chứng phụ của
tàng lipid máu, do corticoid luän là vấn âề quan tám của thầy thuốc và bệnh nhán. Chúng täi
áp dụng phác âồ phối hợp lipanthyl với các phuốc kinh âiển cho 30 bệnh nhán HCTH khäng
có suy thận bæớc âầu âã cho những kết quả khả quan nhæ sau:
Về lám sàng: biến mất hoặc giảm nhiều các triệu chứng nhæ âau bụng, phù và tàng
lợi niệu một cách âáng kể và nhanh chóng so với træớc, qua âó giải thêch một số triệu
chứng khäng giải thêch âæợc liãn quan âến tàng lipid máu trong HCTH.
Về cận lám sàng: lipid máu gần nhæ trở lại bçnh thæờng sau 2 tuần âiều trë so với 4
tuần, protein niệu ám tênh sau 2 tuần so với 4 tuần.
COMBINATION OF LIPANTHYL IN THE TREATMENT
OF HYPERLIPIDEMIA IN NEPHROTIC SYNDROME
Le Van An, Nguyen Hai Thuy, Vo Phung
College of Medicine, Hue University
SUMMARY
11
Classical treatment of nephritic syndrome which helps to improve biological syndromes
often take a long time. During glucocorticoid therapy, the adverse effects on lipid profile are
the concern of both physicians and patients. The combination therapy of lipanthyl with classical
drug in 30 nephrotic patients without renal failure gives satisfactory outcome:
Clinical features: Some symptoms such as abdominal pain, edema disappear or
improve significantly. Diuresis develops quickly as compared with classical therapy.
Subclinical features: Lipedemia returns to normal, and proteinuria becomes negative
after two weeks of therapy as compared with 4 weeks in both cases.
12