H I CH NG TH C BÀO MÁU
Bs Shakila Khan
Trung tâm trẻ em bệnh viện Mayo
Mục tiêu
Cung cấp kiến th c về diễn biến c a bệnh
Hiểu được tiêu chuẩn chẩn đoán HLH
Hiểu được điều trị và quản lý bệnh HLH
S rối loạn ở m c đ mô bào
S gia tăng c a các tế bào đơn nhân hệ
thống th c bào
Các rối loạn sinh học
Các rối loạn tế bào gai ( Langerhans cell
histiocytosis )
Các rối loạn đại th c bào
Các rối loạn ác tính
Hội chứng thực bào máu
(HLH)
S rối loạn đại th c bào
Spectrum of inherited and acquired conditions
with disturbed immune regulation
Đặc trưng bởi dấu hiệu và triệu ch ng viêm
nhiễm nặng
H i ch ng th c bào máu tiên phát (Primary
HLH)
H i ch ng th c bào máu th phát
(secondary HLH )
Hội chứng thực bào máu
(HLH)
Là nhóm nhiều rối loạn
Biểu hiện lâm sàng đặc trưng
Nhanh chóng đánh giá và phát hiện ra các triệu
ch ng và dấu hiệu lấm sàng chính
Chẩn đoán sớm có vai trò quyết định trong thành
công c a điều trị đặc biệt ở nh ng bệnh nhân nặng..
Tỷ lệ mắc ước tính tại Thụy Điển là 1.2 ca/ 1,000,000
Tỷ lệ mắc ước tính ở Mỹ khoảng 1/ 150,000
S thay đổi trong HLH
Tiên phát
Có yếu tố gia đình hoặc nguyên nhân di
truyền
Th phát
Bệnh t miễn liên quan đến HLH (H i
ch ng hoạt hóa đại th c bào: MAS)
Nhiễm trùng: EBV , CMV…
Ung thư: Lymphomas, leukemias
UCMD: Sau hóa trị liệu hoặc ghép
HLH tiên phát
Gia đình BN có tiền sử bệnh di truyền hoặc
bệnh di truyền lặn NST thường.
Hầu hết ở trẻ bú mẹ và trẻ nhỏ
Có thể liên quan đến bệnh nhiễm trùng
nhưng thường yếu tố khởi phát không rõ ràng
Có nguy cơ tái phát rõ ràng
Có khả năng sống sót không cần ghép t y
Survival unlikely without HCT
HLH th phát
Thường xảy ra ở trẻ lớn và người lớn
Không có yếu tố gia đình hoặc gen
M c đ nặng và hậu quả có tính biến đ ng
hơn
Khó xác định được nguy cơ tái phát
Phân loại bệnh nhân vào nhóm tiên phát và
th phát
Không nên trì hoãn điều trị
HLH liên quan đ t biến gen
Các gen đã được xác định liên quan đến HLH tiên phát nằm
trên NST 6, 9,10 và 17
Tất cả các đột biến ảnh hưởng đến độc tính tế bào hạt nhỏ,
can thiệp vào chức năng tế bào NK (Natural killer) và
lympho độc tế bào
PRF1; UNC 13D,STX 11 và STX BP2 mã hóa protein
chính xác về sự gây độc tê bào lympho
Các hội chứng gene khác có liên quan đến HLH là hội
chứng Griscelli type 2(GS2), Chediak- Higashi (CHS) và
rối loạn thâm nhiễm Lympho liên quan đến X type 1 và 2
(XLP1, XLP2)
Freeman HR, Ramanan V. Arch Dis Child (2010)
Jordan et al. Blood 2011
Sự phân phối của đột biến gen trong HLH , theo dân tộc, ở những bệnh
nhân được xác định có đột biến gen tại BẮc Mỹ
Jordan et al. Blood 2011
Cơ chế bệnh sinh c a HLH
Chưa rõ ràng
Primary HLH maybe due to involvement of
defective termination of the immune response
which results in persistent activation of
macrophages and cytotoxic T cells or failure to
remove antigen which results in ongoing
stimulation of the immune effector cells
Secondary HLH mechanism is also not clear.
There is increasing evidence of changes or
polymorphisms in the familial HLH genes
HLH pathogenesis
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Suy giảm miễn dịch
Phản ng miễn dich
quá m c
Miến dich bất thường
Giảm hoặc mất hoạt
đ ng c a tế bào NK
Sốt
Giảm tế bào máu
Thiếu hụt di truyền c a
tế bào gây đ c
Lách to/ Gan to
Giảm fibrinogen hoặc
tăng triglycerides
TS gia đình
Ferritin
Hemophagocytosis
>3000ng/ml
Prior episodes of HLH
or giảm tế bào máu
CRNN
CD25 tăng
Viêm gan
Markers of impaired
cytotoxicity, decreased
expression of perforin,
SAP, or mobilization of
CD107 B
CD163 tăng
CNS involvement
Jordan et al. Blood 2011
Đặc điểm lâm sàng của HLH
Phụ thuộc vào sự gia tăng hoạt động của T CD8+
và đại thực bào
Độc tính và sự xâm nhập của các tế bào này vào
các cơ quan khác nhau
Gia tăng các cytokins, các cytokins tiền viêm là
nguyên nhân rối loạn chức nặng các cơ quan.
Lâm sàng
Sốt – 91 %
Gan to- 90%
Lách to- 84%
Triệu ch ng thần kinh - 47%
Ban - 43 %
Hạch to -42%
Thiếu máu và tiểu cầu giảm- 80%
Tiêu chuẩn chẩn đoán HLH 2004
1.HLH Chẩn đoán sinh học phân tử
2. 5/8 tiêu chuẩn sau
Lách to
Giảm các dòng tế bào máu –ít nhất 2 dòng ngoại
biên
Tăng Triglycerid hoặc giảm Fibrinogen
Có hiện tượng th c bào máu trong t y xương,
lách or hạch
Hoạt tính c a NK thấp hoac không có
Ferritin > 500 ug/L
CD25( sIL2r) >2400 U/ml
Khó khăn trong chẩn đoán
Cân nhắc NTH hoặc đáp ng viêm hệ thống
(SIRS)
Suy đa ph tạng (MODS) giống nhiễm trùng
huyết
Năm 2004 bổ sung tiêu chuẩn về ferritin,
hoạt tính tế bào NK, CD25 đã h trợ trong
chẩn đoán
Ferritin
Có ích trong chẩn đoán sàng lọc
Tăng cấp trong bệnh nhân MOD, và SIRS
Đ nhạy 90 %, đ đặc hiệu 96% trong chẩn
đoán HLH
Với nh ng bệnh nhân bệnh nặng phù hợp với
cả NTH và HLH, ferritin huyết thanh có thể
giúp phân biệt
Freeman HR, Ramanan V. Arch Dis Child (2010)
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Hiện tượng thực bào máu là đặc điểm đặc trưng
nhưng không phải là nhạy hoặc đặc hiệu trong
HLH
Giảm chức năng của NK rất ý nghĩa trong chẩn
đoán. Việc chẩn đoán có thể muộn vì xét nghiệm
chỉ làm được ở một số trung tâm chuyên ngành.
Định lượng sIL2r phản ánh mức độ hoạt hóa tế
bào T và rất hữu ích trong chẩn đoán-theo dõi, vì
nồng độ sIL2r cao không phát hiện ra ở bệnh lý
nào khác. Được thực hiện ở trung tâm chuyên
ngành.