Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Kết quả điều trị đa u tủy bằng bortezomib kết hợp MP tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.13 KB, 6 trang )

nh hoc ci n ủnh hoc ci thin
thin bnh lý xng thin bnh lý xng
bnh lý xng
Khụng cũn u tng U tng bo gim U tng bo gim
bo
50%
25%
Blade v cs, BS J. Haemtol, 1998, 102 (5): 1115-23
Ghi nhn s liu v x lý bng phng phỏp thng kờ y hc.
KT QU V BN LUN
Tng s 17 bnh nhõn ủc ủiu tr bng Bortezomib, trong ủú: nam 06 ca (35%), n 11 ca (65%). Tui trung bỡnh
53,7.
Ries LAG v cs (2003): tui trung bỡnh 71 tui, n nhiu hn nam v ngi da ủen cú t l cao hn ngi da trng c
nam ln n(9).
Mateo v cs (2006): 74 tui(5).
c ủim lõm sng
100%

100%

100%

80%
60%
40%
6%

20%
0%

ẹau xửụng



U tửụng baứo

Thieỏu maựu

c ủim cn lõm sng
100%
80%
60%
40%
20%
0%

100%

100%

35.29%

Suy thaọn

SGOT bỡnh SGPT bỡnh
thửụứng

Suy thaọn

thửụứng

SGOT bỡnh thửụứng


SGPT bỡnh thửụứng

c ủim min dch

Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry Nm 2010

550


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

11.77%
88.23%

IgG

IgA

Chu kỳ
8
6
35,29%

6
1
5,88%

Chu kỳ

5
3
3
2
17,65% 11,76%

2
4
23,53%

1
1
5,88%

Richardson và cs Blood (2005) :
Thời gian ñáp ứng trung bình 1 – 2 tháng (chu kỳ 2)
86% bệnh nhân ñáp ứng hoàn toàn hay một phần sau 4 chu kỳ ñiều trị (8).
Đánh giá ñáp ứng ñiều trị về lâm sàng
100%

100%

100%

80%
60%
40%
20%
0%


-

0%

Ñau xöông

U töông baøo

Thieáu maùu

CR: 94,22%, NR: 5,88%

Đáp ứng ñiều trị về cận lâm sàng
Richardson và cs (2006): 100% M protein giảm; 20% bệnh nhân ñáp ứng với Bortezomib có M protein giảm tối ña sau 8
chu kỳ(8).

100%

100%

100%

Hct

C re atin in e

100%

C alc iu m


β2 M

100% trường hợp suy thận có chức năng thận trở về bình thường.
Không có trường hợp nào bị tăng men gan trong suốt quá trình ñiều trị.
Các tác dụng phụ của Bortezomib về lâm sàng

Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010

551


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

12%
24%
24%

Tiêu chảy

Nôn mửa

Nhiễm trùng

Mateo (2006)(5):
Nơn 4%
Tiêu chảy: 16 – 17%
Nhiễm trùng: 25%
Kết quả về cận lâm sàng

100% bệnh nhân

5.88%

8.82%

Giảm tiểu cầu

Giảm bạch cầu
Mateo (2006):

+

Giảm tiểu cầu: 50%

+
Giảm bạch cầu: 36 – 50%
Thời gian sống còn
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10

%


94%

88%

1
2
3
4
5
6
7
8
Cycl
Richardson: 80% bệnh nhân điều trị Bortezomib sống sót sau 1 năm.
Mateo (2006): tỷ lệ này là 90%.
KẾT LUẬN
Bệnh nhân đa u tủy được điều trị bằng Bortezomib kết hợp với Melphalan và Prednison có tỷ lệ đáp ứng khá cao về lâm
sàng và cận lâm sàng: bệnh nhân cảm thấy bớt đau nhức xương và tình trạng thiếu máu được cải thiện rõ rệt, đối với bệnh
nhân suy thận, chức năng thận hồi phục gần như hồn tồn 100% trường hợp và khơng có trường hợp nào có biểu hiện tăng
suy chức năng gan do thuốc.
Về tác dụng phụ, điều trị bằng Bortezomib có thể gặp một số tác dụng phụ:
Về lâm sàng: hầu hết bệnh nhân đều bị tiêu chảy thường xảy ra sau 1 – 2 chu kỳ điều trị, một số bệnh nhân có cảm giác
buồn nơn và nơn.
Về cận lâm sàng chỉ có 5,88% giảm tiểu cầu, 8,82% giảm bạch cầu trung tính. Điều này cho thấy Bortezomib có thể kết
hợp với MP để điều trị bệnh nhân đa u tủy có hiệu quả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010


552


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Nghiên cứu Y học

Bataille, R, Harousseau, J.L: Multiple Myeloma, N. Engl J med 1997; 336:1657-63.
Bethesda, M.D: National Cancer Institute, 2002, Available from URL: 1973 – 1999, Accessed on June 3, 2003.
Harousseau et al. ASH 2006 (abstract 403).
Kyle, R.A et al: Cancer, 2006; 106: 1958-66.
Mateos et al. blood 2006; 108:2165-72.
Niesvizky et al. blood 2006; 108 (abstract 3529).
Owen, R.G, Morgan, G.J: Evolution of treatment strategies in multiple myeloma. Clin Lab Haematol 1998; 20:199-206.
Richardson et al. Blood 2006; 106 (abstract 2547).
Ries, LAG & cs: SEER cancer statistics review, 1973 – 1999.
Wang et al. Blood 2006; 106 (abstract 403).

Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010


553



×