Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng bộ môn Siêu âm tim: Siêu âm chẩn đoán bệnh động mạch chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 32 trang )

Siêu âm chẩn đoán
B ệnh động mạch chủ
PGS .TS . Đinh Th ị Thu Hương
Trường ĐHY Hà Nội


Siêu âm 2D


Tư thế bệnh nhân nằm nghiêng trái:



Vị trí thăm dò: mặt cắt cạnh ức trái: (trục dài và
trục ngắn) quan sát ĐMC lên ngay sau van.



Trong trường hợp đặc biệt cần thăm dò ở
khoang liên sườn lân cận để phát hiện bệnh và
tìm hình ảnh ĐMC lên cho thật rõ nét.


Các mặt cắt cơ bản
Trục dọc cạnh ức: ĐMC lên


Mặt cắt trên ức:  Vị trí thăm dò ở hõm trên ức: Đầu bệnh nhân 

ngửa tối đa  quan sát quai ĐMC và đoạn đầu của ĐMC xuống, các 
nhánh ĐM chia ra từ ĐMC.


 

Hình ĐMC bụng bình thường
Kích thước bình thường:
Nghiên cứu của Pháp trên 42 người có HA bình thường.
ĐMC lên:   32  ± 8 mm
(25   38 mm)
Quai ĐMC : 27  ± 6 mm
 (24 fi 32 mm)
ĐMC bụng: 21 ± 6 mm
 ( 7 fi 31 mm)


 Doppler ĐMC: 

Mặt cắt 5 buồng tim ở mỏm nghiên cứu dòng chảy tại gốc ĐMC bằng Doppler 
xung và Doppler liên tục.
Mặt cắt trên mũi ức: Nghiên cứu dòng chảy của ĐMC lên và ĐMC xuống đoạn 
đầu. ở mặt cắt này dùng Doppler liên tục quét từ ĐMC lên   quai ĐMC   ĐMC 
xuống cho biết hướng dòng chảy, tốc độ dòng chảy của từng đoạn quai ĐMC, 
giúp phát hiện bệnh hẹp eo ĐMC.


Phình ĐMC lên kèm hở van ĐMC

Giãn phình vòng van ĐMC


Mặt cắt trên ức
Đặc điểm về kích thước ĐMC ngực ở 61 người Việt nam bình

thường (siêu âm tim qua thực quản)
ĐMC lên sát gốc :Kích thước 24,34

1,97 mm

ĐMC lên sát quai: Kích thước: 24,22
Quai ĐMC: Kích thước: 22,18

1,81mm

2,04 mm

ĐMC xuống 40 cm: Kích thước: 19,86

1,85 mm

ĐMC xuống 35 cm: Kích thước: 19,99

1,92 mm

ĐMC xuống 30 cm: Kích thước20,33
ĐMC xuống 25 cm: Kích thước: 21,28

2,05 mm
2,06 mm


Hình ảnh ĐMC trên siêu âm qua thực quản:
a) ĐMC lên:
Khi đưa đầu dò thực quản vào 25 ­ 30 cm ghi được hình ảnh cắt ngang của ĐMC đoạn đầu 

của ĐMC lên và van ĐMC

Hình cắt ngang đoạn đầu ĐMC lên và van ĐMC 
qua siêu âm tim qua thực quản


SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN
Xoay cho đầu dò quay về phía trước (anteflexion) và rút đầu dò từ từ ra sẽ nhìn 
được đoạn đầu của ĐMC lên ở mặt cắt chếch.
Cũng ở mức độ này, nhưng ở mặt cắt trục dọc cho phép quan sát tốt hơn ĐMC 
lên: van ĐMC, đường ra của ĐMC, xoang valsalva, một đoạn của ĐMC lên và 
đi ngang phía trước là ĐM phổi phải
RPA: ĐMP phải
Ao: ĐMC.
AV: Van ĐMC
LA: Nhĩ trái

Mặt cắt trục dọc cho phép quan sát tốt hơn ĐMC lên, van ĐMC, đường ra ĐMC,
xoang Valsalva, một đoạn của ĐMC lên và đi ngang phía trước là ĐM phổi phải


SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN
 b/ Quai ĐMC:
Tiếp tục rút nhẹ đầu dò và quay ngược chiều kim đồng 
hồ ở vị trí 15­20 cm sẽ thấy quai ĐMC.
Đầu  gần  của  quai  ĐMC  ở  bên 
trái.  Đầu  xa  của  quai  ĐMC  ở 
chóp của mặt cắt.

Tiếp tục vừa rút vừa xoay đầu dò sẽ tới phần chia các nhánh 

Quai ĐMC
ĐM cảnh, ĐM dưới đòn.


SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN
c) ĐMC xuống:
Xoay đầu dò thực quản từ 90­120o ngược chiều kim đồng hồ về phía trái và sau 
của bệnh nhân ta có được hình ảnh cắt ngang của ĐMC xuống

ĐMC xuống xoắn vào phía trong và dần đi ra 
phía sau của thực quản ở đầu xa tại vị trí cơ 
hoành.  Từ  đó  tiếp  tục  vừa  xoay  nhẹ  nhàng 
đầu  dò  ngược  chiều  kim  đồng  hồ  vừa  đẩy 
đầu dò vào thực quản sao cho hình  ảnh của 
ĐMC  luôn  ở  mặt  cắt  ngang  tròn  trên  màn 
hình.

Hình ảnh cắt ngang ĐMC xuống


SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN
Đầu gần của ĐMC bụng thường quan sát thấy ở vị trí đầu dò nằm 
trong thực quản (transgastric position) bằng cách xoay nhẹ đầu 
của đầu dò thực quản ra phía sau.

Đầu gần ĐMC bụng thăm dò bằng 
đầu dò thực quản (transgastric 
position)



BỆNH PHÌNH ĐMC NGỰC
1/Phình ĐMC lên do loạn sản:







Là 1 nguyên nhân thường gặp nhất gây hở van ĐMC mãn tính.
Theo Acar năm 1987 trong số những bệnh nhân hở van ĐMC mãn 
tính được mổ thì nguyên nhân loạn sản gây phình ĐMC lên chiếm 
15% số bệnh nhân.
Có nhiều mức độ giãn khác nhau, vị trí giãn nhiều nhất thường là 
xoang Valsalva.
ĐMC lên giãn hay gặp nhất trong hội chứng Marfan.


BỆNH PHÌNH ĐMC NGỰC




Chẩn  đoán  xác  định  phình  ĐMC  lên  khi  đường  kính  trước  sau 
ĐMC  bằng  50  mm,  nếu  lớn  hơn  55  mm  có  nguy  cơ  vỡ   phải 
mổ thay ĐMC lên, phụ nữ bị giãn ĐMC lên với đường kính > 40 
mm thì không được có thai vì có nguy cơ tách thành ĐMC.
Các biểu hiện bệnh lý phối hợp: Có khi phình ĐMC lớn lại kèm 
theo với sa van 2 lá, hoặc phình vách liên nhĩ.
Biến chứng:

­ Vỡ ĐMC nếu phình lớn > 55 mm.
­ Tách thành ĐMC.


(a)

(b)

(a)Siêu âm qua thực quản (mặt cắt trục dọc) cho thấy phình ĐMC lên, phình nhiều ở vị trí 
xoang Valsalva, ĐMC đóng không kín thời kỳ tâm trương.
   (b): Hở chủ trên Doppler màu.


BỆNH PHÌNH ĐMC

Huyết khối trong khối phình

Phình ĐMC lên


Phình xoang Valsalva

Trô c  däc

Trô c  ng ¾n

Siêu âm qua lồng ngực:
­ Siêu âm 2D (ở mặt cắt trục dọc hoặc trục ngắn cạnh xương ức trái), phát hiện khối 
phình dạng túi hoặc dạng ngón tay ở vị trí trên van tổ chim của ĐMC, có thể nhìn thấy 
khối phình sa vào thất phải, có khi lại sa vào phần phễu của thất phải.

­ Doppler: Dùng Doppler xung, Doppler liên tục hoặc Doppler màu để phát hiện vị trí vỡ 
và vị trí đổ vào của túi phình bị vỡ:


Phình xoang Valsalva

Trô c  däc

Trô c  ng ¾n


PHÌNH XOANG VALSALVA ĐMC.


Phình xoang Valsalva
­ Doppler liên tục: ghi được 1 dòng chảy 2 thì tâm thu­ tâm trương 
với tốc độ cao, đặc biệt là tốc độ tâm trương cao tại vị trí chỗ túi 
phình bị vỡ. Đây là đặc điểm để phân biệt với dòng chảy tâm thu 
của thông liên thất.
­ Siêu âm cản âm: giúp xác định ranh giới của khối phình trong 
trường hợp khối phình xoang Valsalva bị vỡ vào nhĩ phải hoặc 
thất phải.
­ Siêu âm qua thực quản: giúp xác định chính xác hơn hình dáng, 
kích thước của túi phình, vị trí vỡ. 
­ Trong trường hợp khối phình xoang Valsalva bị vỡ vào thất phải 
sẽ phân biệt được thành túi phình bị vỡ với các tổ chức lân cận, 
van 3 lá


Siêu âm tim qua thực quản chẩn đoán

vỡ phình xoang valsalva

. Mũi tên chỉ vị trí vỡ của túi phình xoang Valsalva.


Bachmai ­ IMCJ Conf. / Nov. 26. 2007

Basics of Aortic Dissection

 False 
Lumen

 False Lumen

Asc. Ao

Flap 
Aortic Dissection : At the level of Media, Aortic wall is divided 
        and blood flow or thrombus in the wall 
        for some length.

Flap 
False Lumen [ FL ]
True Lumen [ TL ]
“Flap”  / Echocardiography (TEE) 
Dept. of Cardiovasc. Surg.  /   International Medical Center of Japan


PHÂN LOẠI PHÌNH TÁCH ĐMC
STANFORD


Type A: Phình tách ở ĐMC lên
Type B: Phình tách ở vị trí khác, không có tổn thương ở ĐMC lên
DEBAKEY

Type I: Lỗ vào ở ĐMC lên, kéo dài đến quai ĐMC và thường tới
ĐMC xuống
Typ II: Tổn thương hoàn toàn ở ĐMC lên
Typ III: Lỗ vào ở ĐMC xuống(phía sau ĐM dưới đòn trái) kéo dài
xuống tận xa của ĐMC xuống(thường gặp), hoặc phần gần của
ĐMC xuống(ít gặp)


Bachmai ­ IMCJ Conf. / Nov. 26. 2007

Classifications  of  Aortic  Dissection
Stanford
DeBakey

# Site of “Entry”:      Ascending Ao ­­­­­  [ Type Ⅰor Ⅱ ]
                                 Descending Ao ­­­  ?  [ Type Ⅲ ]
# Extent of Dissect. :  Localized ­­­­­­­­­­  [ Type Ⅱ ; ?  Asc. (localized)
                                                                  [ Type Ⅲa ; ? Desc. (above Diaph.) ]
             Extended ­­­­­­­­­­   [ Type Ⅰ;  ?  Asc.~Desc.~Abd. ]
                                      
             ??       [ Type Ⅲb ;  Desc.~Abd. ]
Subtype: [ Type Ⅲ retrograde ];        “Entry” at Desc. + Asc.Ao involved
               [ Arch Type ];                      “Entry” at Arch
               [ Abdominal Type ];    ?       “ Entry” at Abdominal Ao
Dept. of Cardiovasc. Surg.  /   International Medical Center of Japan


# Extent of Dissection Involved :
     Ascending Ao involv.  ­­­­ [ Type A ]
     Descending Ao & distal ­­ [ Type B ]
# Site of “Entry”:   any place  

Kouchoukos NT.NEJM 336:1876­.2007


PHÂN LOẠI TÁCH ĐMC
DeBakey Stanford


×