Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIÁO ÁN 12 CƠ BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.69 KB, 31 trang )

Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Ôn tập kiến thức:
- Hoá đại cương ( Sự điện li ) và vô cơ (Ni tơ -Photpho, cacbon-silic)
- Hoá hữu cơ ( HC no, HC không no, dx halogen, ancol, phenol, anđehit-xeton-axitcacboxylic)
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng nắm được cấu tạo → t/c và ứng dụng và ngược lại.
- Rèn luyện kó năng giải bài tập.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập và yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng tổng kết kiến thức, hệ thống bài tập, lập bảng tởng kết kiến thức vào giấy khở lớn .
HS: Ôn tập kiến thức cũ. HS lập bảng tởng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi
học tiết ơn tập đầu năm .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Lập bảng hệ thống kiến thức ( chuẩn bò ở nhà)
Gv:Hướng dẫn hs chuẩn bò với câu hỏi như sau: Em hãy hệ thống lại kiến thức của chương trình hoá học đại cương và
vô cơ 11.
Gv: Gợi ý cho hs về nhà làm theo đơn vò tổ thảo luận trình bày thành sơ đồ ghi vào giấy khổ lớn. Hệ thống câu hỏi gợi
ý:
I. Sự điện li:
- Trình bày k/n sự điện li, chất điện li, chất điện li manh-yếu.
- Trình bày k/n axit, bazơ, muối, hc lưỡng tính.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd→ bản chất.
II. Nitơ – photpho:
- So sánh cấu hình e, đ.a.đ, ctpt, soxh → tính chất hoá học đặc trưng của những hc tương ứng của
chúng.
III. Cacbon – silic:
- So sánh cấu hình e, đ.a.đ, dạng tồn tại, soxh → tính chất hoá học đặc trưng của những đc,hc tương


ứng của chúng.
Hs: Về nhà ôn lại kiến thức 11, thực hiện h.dẫn của gv
Hoạt động 2: Thảo luận đánh giá sự chuẩn bò giữa các tổ tại lớp
Hs: Các tổ trình bày bang hệ thống kiến thứ theo sự chuẩn bò
Gv:Trình bày sơ đồ chuẩn bò của giáo viên
Gv và hs: Trao đổi so sánh, nhận xét đánh giá đi đến kiến thức trọng tâm cần nắm trình bày bằng sơ đồ:
I. SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li
Giáo Án 12 CB 1 GV : Phan Văn Kế
Tiết PPCT:
Tuần :. . . . . . . . . . . .. .
Ngày soạn : . . /… /2009
Trường THPT Chu Văn An Tổ CM : Hoá – Sinh




2. Axit , bazơ và muối ( Là những chất điện li )

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li .
II. NITƠ – PHOTPHO
Nitơ Photpho
- Cấu hình eletron : 1s
2
2s
2
2p
3

- Độ âm điện : 3,04

- Cấu tạo phân tử : N

N ( N
2
)
- Các số oxi hoá : - 3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .
0
3 5
. .
3 2 3
thu e nhuong e
N H N H NO
− +
¬  →
O
Axit HNO
3
: H –O – N
O
HNO
3
là 1 axit mạnh , có tính oxi hoá mạnh .
- Cấu hình eletron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
3

- Độ âm điện : 2,19
- Cấu tạo phân tử : P
4
( photpho trắng ) ,P
n
(photpho đỏ)
- Các số oxi hoá : - 3 , 0 , +3 , +5 .
0
3 5
. .
3 4 3 4
thu e nhuong e
P H P H PO
− +
¬  →
H – O
Axit H
3
PO
4
: H – O – P = O
H – O
H
3
PO
4
là axit 3 nấc , độ mạnh trung bình , không có tính

oxi hoá mạnh như HNO
3
.
III. Cacbon - Silic
Cacbon Silic
Giáo Án 12 CB 2 GV : Phan Văn Kế
Những chất khi tan trong nước phân li ra ion
gọi là những chất điện li .
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước , các
phân tử hoà tan đều phân li ra ion .
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có
một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion , phần
còn vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch .
Axit , bazơ và muối
Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra cation H
+
Bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra anion OH


Muối là hợp chất khi tan trong
nước phân li ra cation kim loại
( hoặc NH
+
4
) và anion gốc axit .
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có
thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ .
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ

xảy ra khi có ít nhất 1 trong các điều kiện sau :
- Tạo thành chất kết tủa
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí .
Bản chất là làm giảm số ion trong
dung dịch
Quaù trình phân li các chất trong nước ra ion
là sự điện li .
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
2
.
Các dạng thù hình : Kim cương , than chì , fuleren.
Đơn chất : Cacbon thể hiện tính khử là chủ ́u , ngoài ra
còn thể hiện tính oxi hoá .
Hợp chất : CO , CO
2
, axit cacbonic và ḿi cacbonat .
+ CO : là oxit trung tính , có tính khử mạnh .
+ CO
2
: là oxit axit , có tính oxi hoá .
+ H
2
CO
3

: Là axit rất ́u , khơng bền , chỉ tờn tại trong
dung dịch .
Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
Các dạng tờn tại : Silic tinh thể và silic vơ định hình
Đơn chất : silic vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính
khử .
Hợp chất : SiO
2
, H
2
SiO
3
và ḿi silicat .
+ SiO
2
: Là oxit axit , khơng tan trong nước
+ H
2
SiO
3

: Là axit , ít tan trong nước (kết tủa keo ) , ́u
hơn axit cacbonic .
Hoạt động 3: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hoạt động của thầy Hoạt động học sinh
Gv: Cho hs viết ptpl các chất sau: H
2
S , H
2
CO
3
, KOH ,
K
2
CO
3
, NaClO, BaSO
4
, H
2
O, H
2
SO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
(nếu có).

Gv: Hướng dẫn hs xem lại sgk 11
Gv và hs: Nhận xét, bổ sung.
Gv: Cho hs viết ptpư sau(nếu có):
Na
2
SO
4
+ Ba(OH)
2

BaCO
3
+ H
2
SO
4

NaOH + HCl →
KNO
3
+ Ca(OH)
2


Gv và hs: Nhận xét, bổ sung.
Hs: Thảo luận nhóm tái hiện lại kiến thức điện li, trình
bày:
→ Phương trình điện li
→ Xác đònh chất điện li mạnh, yếu
→ Xác đònh chất nào là: Axit, bazơ, muối (Rút ra khái

niệm...), hiđroxit lưỡng tính?
Hs: Viết ptpư
Na
2
SO
4
+ Ba(OH) → BaSO
4
+ 2NaOH
BaCO
3
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ H
2
O + CO
2

NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
KNO
3
+ Ca(OH)
2
→ không pứ


Hs: Xác đònh điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion. Giải
thích pt không phản ứng.
Tiết 2
Hoạt động 4: Lập bảng hệ thống kiến thức ( chuẩn bò ở nhà)
Gv:Hướng dẫn hs chuẩn bò với câu hỏi như sau: Em hãy hệ thống lại kiến thức của chương trình hoá học đại cương và
hữu cơ 11.
Gv: Gợi ý cho hs về nhà làm theo đơn vò tổ thảo luận trình bày thành sơ đồ ghi vào giấy khổ lớn. Hệ thống câu hỏi gợi
ý:
- Phân loại HCHC, k/n đ.đ- đp .
- So sánh CTC, đ.đ CT, t/chh của HC và dẫn xuất HC (HC no - HC ko no -HC thơm, ancol- phenol-dẫn xuất
halogen, anđehit-xeton-axit cacboxylic) đơn chức.
Hs: Về nhà ôn lại kiến thức 11, thực hiện h.dẫn của gv
Hoạt động 5: Thảo luận đánh giá sự chuẩn bò giữa các tổ tại lớp
Hs: Các tổ trình bày bang hệ thống kiến thứ theo sự chuẩn bò
Gv:Trình bày sơ đồ chuẩn bò của giáo viên
Gv và hs: Trao đổi so sánh, nhận xét đánh giá đi đến kiến thức trọng tâm cần nắm trình bày bằng sơ đồ:
IV. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
Hiđrocacbon no .
Hiđrocacbon . Hiđrocacbon khơng no .
Hiđrocacbon thơm
Hợp chất hữu cơ
Dẫn x́t halogen
Ancol, phenol , Ete
Dẫn x́t của Hiđrocacbon Anđehit xeton .
Amino axit
Axit cacboxilic , Este
Giáo Án 12 CB 3 GV : Phan Văn Kế
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
- Đờng đẳng : Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH

2
- nhưng
có tính chất hóa học tương tự nhau.
V.HIĐROCACBON
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là chất đồng phân
Ankan Anken Ankin Ankađien Ankylbenzen
Cơng
thức
chung
C
n
H
2n + 2
(n ≥ 1)
C
n
H
2n
(n ≥ 2)
C
n
H
2n - 2
(n ≥ 2)
C
n
H
2n - 2
(n ≥ 3)
C

n
H
2n - 6
(n ≥ 6) .
Đặc
Điểm
Cấu
Tạo
- Chỉ có liên kết
đơn , mạch hở .
- Có đờng phân
mạch cacbon .
- Có 1 liên kết đơi ,
mạch hở .
- Có đờng phân mạch
cacbon , đờng phân vị
trí liên kết đơi và
đờng phân hình học
- Có 1 liên kết ba ,
mạch hở .
- Có đờng phân
mạch cacbon và
đờng phân vị trí
liên kết ba .
- Có 2 liên kết
đơi , mạch hở .
- Có vòng benzen .
- Có đờng phân vị
trí tương đới của
nhánh ankyl .

Tính
chất
hóa
học
- Phản ứng thế
Halogen
- Phản ứng tách
hiđro .
- Khơng làm mất
màu dung dịch
KMnO
4
.
- Phản ứng cộng
- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với chất
oxi hoá .
-Phản ứng cộng
-Phản ứng thế H ở
cacbon đầu mạch
có liên kết ba .
- Tác dụng với chất
oxi hoá .
- Phản ứng
cộng
- Phản ứng
trùng hợp
- Tác dụng với
chất oxi hoá .

- Phản ứng thế
(halogen, nitro )
- Phản ứng cộng
VI.DẪN X́T HALOGEN – ANCOL – PHENOL .
DẪN XUẤT
HALOGEN
ANCOL NO, ĐƠN CHỨC PHENOL
CTC
C
x
H
y
X C
n
H
2n+1
-OH n

1 C
6
H
5
-OH
Tính
chất
hóa
học
- Phản ứng thế X bằng
OH
- Phản ứng tách

hiđrohalogenua
- Phản ứng với kim loại kiềm
- Phản ứng thế nhóm OH
C
2
H
5
–OH
HBr+
→
C
2
H
5
-Br + H
2
O
- Phản ứng tách nước
C
2
H
5
–OH
2 4
0
170
H SO
C≥
→
C

2
H
4
+ H
2
O
- Phản ứng oxihoa không hoàn toàn
C
2
H
5
–OH
[ ],
o
O t
→
CH
3
CHO
- Phản ứng cháy
- Phản ứng với kim loại kiềm
- Phản ứng với dung dòch kiềm
Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzen
Điều
chế
- Thế H của
hiđrocacbon bằng X
- Cộng HX hoặc X
2


vào anken, ankin
-Từ dẫn xuất halogen hoặc anken -Từ benzen hay cumen

VII-ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
ANDEHIT NO ĐƠN CHỨC
MẠCH HỞ
XETON NO ĐƠN MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO ĐƠN
MẠCH HỞ
CTCT
C
n
H
2n+1
-CHO C
n
H
2n+1
– C – C
m
H
2m+1
O
C
n
H
2n+1
– COOH
Tính
chất

hóa
học
-Tính oxi hoá
R–CHO+ H
2
,
o
XT T
→

R–CH
2
OH
-Tính khử
R–CHO+2[Ag(NH
3
)
2
]OH
o
T
 →
RCOONH
4
+ 3NH
3
+ H
2
O + 2Ag
-Tính oxi hoá

R–C O –R
/
+ H
2
o
Ni
T
→


R–CH–R
/
OH
-Có tính chất chung của axit( tác dụng
với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt
động)
-Tác dụng với ancol
RCOOH + R
/
OH
2 4
,
O
H SO T
→
¬ 
RCOOR
/
+ H
2

O
Giáo Án 12 CB 4 GV : Phan Văn Kế
OH
+
3 Br
2
Br
BrBr
OH
+
3 HBr
(2,4,6-tribromphenol)
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
Điều
chế
-Oxihoa ancol bậc một
R–CH
2
OH+CuO
o
T
→
R–CHO+ Cu + H
2
O

-Oxihoa etilen để điều chế
andehit axetic
2CH
2

=CH
2
+ O
2
,
o
XT T
→
2CH
3
-CHO
-Oxihoa ancol bậc hai
R–CH(OH)R
/
+
1
2
O
2
,
o
XT T
  →
R–CO–R
/

+ H
2
O
-Oxihoa andehit

R–CHO+
1
2
O
2
,
o
XT T
→
R-COOH
-Oxihoa cắt mạch ankan
R–CH
2
–CH
2
–R
/
+
5
2
O
2
,
o
XT T
→
R–COOH + R
/
–COOH + H
2

O
– Sản xuất CH
3
COOH
+Lên men giấm
+Đi từ CH
3
OH
CH
3
OH+CO
,
o
XT T
→
CH
3
COOH
Hoạt động 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Gv: Cho hs hoàn thành chuổi phản ứng sau đây:
Cao su buna← Buta-1,3-đien← Vinyl axetilen Vinyl clorua→ PVC
Phenol←Natri phenolat ← Clo benzen ←Benzen ←Axetilen→ EtilenAncol etylic→Axit axetic→Etyl axetat

Metan Anđehit axetic
Hs: Viết phương trình phản ứng.
Giáo Án 12 CB 5 GV : Phan Văn Kế
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
ESTE
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.

Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
2. Kó năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt
độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
3. Trọng tâm : Cấu tạo và t/c của este
II. Chuẩn bò: Gv : Dụng cụ thí nghiệm, hoá chất: Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd natri hiđroxit, ống nghiệm,
đèn cồn,...
Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bò bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh 2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: Cho hs viết ptpư lần lượt giữa ancol
etylic, ancol amylic với axit axetic.
HS: Viết ptpư phân tích cơ chế pư đi đến
phương trình pư este hoá tổng quát
GV: Hỏi este được hình thành như thế nào?
HS: Phân tich phản ứng rút ra kết luận:
Gv hd cách gọi tên este.
HS: Gọi tên các este sau đây:

HCOOCH
3

C
2
H
3
COO CH
3


C
2
H
5
COOCH
3

Hoạt động 2
HS: Đọc sgk phân tích các thông tin
GV: Liên hệ thực tế.
Hoạt động 3
GV: Thực hiện thí nghiệm(sgk)
HS: Quan sát hiện tượng TN, giải thích,
viết ptpư
với etyl axetat.
Gv: Cho hs hiểu được bản chất của hai phản
ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân
dạng tổng quát.
Hoạt động 4
GV: Giới thiệu pp đ/c este
HS: Viết ptpư dạng tổng quát đ/c este
HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat
HS: Tham khảo sgk
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
H
2
SO
4

đ,t
o
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
đ,t
o
RCO OH + H OR

RCOOR

+ H
2
O

Thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của axit bằng OR

este.
Tên gốc R + tên gốc axit có đuôi at
HCOOCH
3
: metyl fomat C
2
H
3
COOCH
3
: metyl acrylat
C
2
H
5
COOCH
3
: etyl propionat
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Giữa các phân tử este không có liên kết
hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số
nguyên tử C.
Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong
nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO

4
, t
o
RCOOR

+ H
2
O RCOOH + R

OH

Bản chất: Phản ứng thuận nghòch (hai chiều)
2. Phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH ––
to
– RCOONa + R

OH
Bản chất: Pư xảy ra một chiều
IV. ĐIỀU CHẾ + Phương pháp chung:
H
2
SO
4
, t
o
RCOOH + R


OH RCOOR

+ H
2
O
+ Đ/c Vinyl axetat
CH
3
COOH + HC≡CH xt, t
0
CH
3
COOCH=CH
2

V. ỨNG DỤNG: Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả
hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (thí dụ: butyl và
amyl axetat được dùng đ Một số este có mùi thơm của hoa quả được
dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mó
phẩm (xà phòng, nước hoa,…) ể pha sơn tổng hợp)
4.Củng cố :2.3/7 sgk 5.Dặn dò: 4,5/7 sgk
IV: RÚT KINH NGHIỆM
Giáo Án 12 CB 6 GV : Phan Văn Kế
Bài
1
Tiết PPCT:
Tuần :. . . . . . . . . . . .. .
Ngày soạn : . . /… /2009
Ngày dạy:
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh

LIPIT
I/ Mục tiêu của bài học
1/ Kiến thức: Sau bài này, HS biết:
- Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tầm quan trọng của lipit
- Tính chất vật lí, cơng thức chung và tính chất hóa học của chất béo- Sử dụng chât béo một cách hợp lí
2/ Kĩ năng- Phân biệt lipit, chất béo, chất béo lỏng, chất béo rắn
- Viết đúng phản ứng thủy phân chất béo trong các mơi trường khác nhau- Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong
cơ thể
3. Trong tâm: cấu tạo và tính chất của chất béo
II. Chuẩn bị: Mẫu chất béo, sáp ong
III. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp.
2. Bài cũ : Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT C
2
H
4
O
2
. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O. Những đồng phân
nào có phản ứng tráng gương, vì sao?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm và
các loại lipit .
Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs biết chỉ nghiên cứu chất béo
(triglixerit)
Hoạt động 2
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm

chất béo
Gv: Từ khái niệm hướng dẫn hs viết công
thức chất béo dạng tổng quát:
Hs: Viết chung của chất béo.
Gv giới thiệu cho hs biết được một số axit
béo thường gặp.
Hs: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với
các axit béo trên (thí dụ sgk).
Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs hiểu được mỡ ĐV (gốc HC no) ở
thể rắn t
0
thường, dầu TV (gốc HC ko no) ở
thể lỏng t
0
thường.
Hoạt động 3
Gv: Y/c hs nhắc lại t/chh của este.
Hs : Trình bày
Gv : Hỏi chất béo củng là este, vậy t/chh như
thế nào ?
HS: Giải thích, viết ptpư với tristearin
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3

C
3
H
5
+ 3H
2
O →
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5
+ NaOH →
Hs: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại
sao lại có sự khác biệt đó?
Gv giới thiệu phản ứng xà phòng hóa.
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân
dạng tổng quát.
Hs: Viết ptpư với triolein → tristearin
I. KHÁI NIỆM : Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ
không phân cực
II. CHẤT BÉO

1. Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo,
gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
Công thức cấu tạo chung:
CH
2
– COOR
CH – COOR’
CH
2
– COOR’’
R, R’, R’’ là các gốc của các axit béo có thể giống hoặc khác nhau.
Các axit béo tiêu biểu : C
17
H
35
COOH : axit stearic
C
17
H
33
COOH : axit oleic (cis) C
15
H
31
COOH : axit panmitic ,......
2. T/c vật lí : Chất lỏng ( dầu thực vật ), chất rắn ( mở động vật ),
nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dm hữu cơ,
nhiệt độ sôi thấp ( vì không có lk Hro ).
3. Tính chất hoá học: a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
CH

2
–COOR axit,t RCOOH
CH – COOR’+ 3H
2
O R’COOH+C
3
H
5
(OH)
3

CH
2
– COOR’’ R’’COOH
b. Phản ứng xà phòng hoá(mt bazơ) :
CH
2
COOR RCOONa
CH COOR+ 3NaOH
t o
R’COONa+ C
3
H
5
(OH)
3

CH
2
COOR’’ R’COONa xà phòng

c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở
nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi
C = C :



3.Ứng dụng: sgk
Giáo Án 12 CB 7 GV : Phan Văn Kế
Bài
2
Tiết PPCT:
Tuần :. . . . . . . . . . . .. .
Ngày soạn : . . /… /2009
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
4.Củng cố bài :Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận xét gì ? Tính chất hoá học đặc trưng của chất béo là gì ,
víêt ptpư
5.Dặn dò: làm bài tập 1-3/11sgk.
IV: RÚT KINH NGHIỆM

KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT
GIẶT RỬA TỔNG HP
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
- khái niệm, thành phần chính của xà phòng và của chất giặt rửa tổng hợp
- phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
- ngun nhân tạo nên đặc tính của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
2. Kỹ năng:
- sử dụng hợp lí xà phòng và chất giặt rửa trong đời sống.
- tính khối lượng xà phòng theo hiệu suất phản ứng.

3. Trong tâm : Cơ chế tẩy rửa, đ/c chất tẩy rửa
II. Chuẩn bị:
- Một số hình ảnh về phương pháp SX xà phòng
- Các mẫu chất có sẵn, phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp :
1: Ổn định lớp
2: Bài cũ: Viết ptpư thủy phân tristearin xúc tác axit và bazơ
3: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Hs: Đọc k/ n xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit cho ví
dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà phòng.
Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng.
Hs: Đọc k/ n xà phòng(sgk), liên hệ bài lipit cho ví
dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà
phòng.sgk
Hs: Đọc ppsx xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit viết
ptpư thuỷ phân chất béo → xà phòng.
Gv: Giới thiệu ppsx xà phòng hiện nay
Hs: Xem qui trình và ptpư sgk

Hoạt động 2
Hs: Đọc k/ n chất giặt rửa tổng hợp (sgk),
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác chất giặt rửõa
về thành phần, nhưng chúng có cùng mục đích sử
dụng.
Hs: Đọc ppsx chất giặt rửatổng hợp (sgk), xem sơ
đồ điều chế ptpư sgk.
Gv: Giới thiệu một số chất giặt rửa tổng hợp hiện
nay

Hoạt động 3
Hs: Đọc sgk để hiểu rõ tác dụng của xà phòng và
chất giặt rửa tổng hợp, từ đó rút ra ứng dụng trong
đ/s và sx.
Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.
I. XÀ PHÒNG:
1. Khái niệm:
Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit béo, M là: Na hoặc
K) +Chất độn
Ví dụ thành phần chính thông thường:
C
17
H
35
COONa
C
15
H
31
COONa
2. Phương pháp sản xuất:
(RCOO)C
3
H
5
+ 3 NaOH –
to
› 3 RCOONa + C
3
H

5
(OH)
3
R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’- COOH
R - COONa + R’- COONa

II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
1. Khái niệm:
Để đáp ứng nhu cầu to lớn và đa dạng về chất giặt rửa, người ta
đã tổng hợp ra nhiều chatá có tính chất giặt rửa tương tự xà phòng
và được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. Thí dụ:
CH
3
[CH
2
]
10
- CH
2
- O - SO
3
-
Na
+

CH

3
[CH
2
]
10
- CH
2
- C
6
H
4
- O - SO
3
-
Na
+

( Natri lauryl sunfat và
natri đecylbenzensunfonat)
3. Phương pháp sản xuất
R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’- COOH 
R - COONa + R’- COONa
III. TÁC DỤNG CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA
TỔNG HP (sgk)

Giáo Án 12 CB 8 GV : Phan Văn Kế

Bài
3
Tiết PPCT:
Tuần :. . . . . . . . . . . .. .
Ngày soạn : . . /… /2009
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
4. Củng cố:
- Hướng dẫn làm BT 4,5 /12 sgk
5. Dặn dò :Chuẩn bị bài ‘Luyện tập’
IV. Rút kinh nghiệm


Luyện tập ESTE VÀ CHẤT BÉO

I .Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cấu tạo của este và chất béo, tính chất hóa học của este và chất béo
2. Kó năng: Hệ thống hóa kiên thức,giải các bài toán hóa học
3. Trọng tâm: chất béo là este nên có t/c hóa học giống este
II. Chuẩn bò: h/s cần ôn trước bài este và chất béo chuẩn bò các bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Bài cũ: Kêt hợp vơi luyên tập
3. Bài mới:

Hoạt động 1
Hs: Nhắc lại khái niệm este, chất béo. Công thức phân
tử.
Hs: Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của este, chất
béo: thuỷ phân trong MT axit và trong MT bazơ (xà
phòng hoá), phản ứng cộng hiđro vào gốc HC chưa no

đ/v chất béo lỏng.
Hoạt động 2
Gv: Hướng dẫn cho hs mẫu so sánh
Hs: So sánh trình bày lên bảng phụ
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hs: Viết phương trình phản ứng bt 2
Hs: Trình bay ptpư bt 3, sau đó chọn phương án đúng.
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hoạt động 3
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học, sau đó chọn phương án
đúng
Gv và hs: nhận xét bổ xung
AKIẾN THỨC CẦN NHỚ
I Khái niệm:
- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì được este
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là
triglixerit (triaxylglixerol).
1. Tính chất hoá học :
a Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO
4
, t
o

RCOOR

+ H
2
O RCOOH +
R

OH

Bản chất: Phản ứng thuận nghòch (hai chiều)

b Phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH RCOONa + R

OH
II. BÀI TẬP
Bài tập 1: trang 18 sgk
Bài tập 2,3(sgk - trang 18)
Bài tập4(sgk – trang 18)
Bài tập 6, 8(sgk – trang 18)
Giáo Án 12 CB 9 GV : Phan Văn Kế
Bài
4
Tiết PPCT:
Tuần :. . . . . . . . . . . .. .
Ngày soạn : . . /… /2009
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
4. Củng cố: So sánh t/c hóa học cúa ester và chất béo

5.Dặn dò:Bài tập về nhà: 5, 7 (sgk – trang 18)
IV. Rút kinh nghiệ

Giáo Án 12 CB 10 GV : Phan Văn Kế
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
Chương 2: CACBOHIĐRAT
Glucozơ
I. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. VỊ kiÕn thøc- BiÕt cÊu tróc ph©n tư d¹ng m¹ch hë cđa glucoz¬, fructoz¬.
- BiÕt sù chun ho¸ gi÷a 2 ®ång ph©n: glucoz¬, fructoz¬.
- HiĨu c¸c nhãm chøc cã trong ph©n tư glucoz¬, fructoz¬, vËn dơng tÝnh chÊt cđa c¸c nhãm chøc ®ã ®Ĩ gi¶i thÝch c¸c tÝnh
chÊt ho¸ häc cđa glucoz¬, fructoz¬.
2. KÜ n¨ng- RÌn lun ph¬ng ph¸p t duy trõu tỵng khi nghiªn cøu cÊu tróc ph©n tư phøc t¹p (cÊu t¹o vßng cđa
glucoz¬,fructoz¬)
3.Träng t©m :glucoz¬ cã t/c cđa ancol ®a chøc vµ an®ehit ®on chøc
II. Chn bÞ- Dơng cơ: kĐp gç, èng nghiƯm, ®òa thủ tinh, ®Ìn cån, th×a, èng nhá giät, èng nghiƯm nhá.
- Ho¸ chÊt: glucoz¬, c¸c dung dÞch : AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.- M« h×nh: h×nh vÏ, tranh ¶nh liªn quan ®Õn bµi häc.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ: Không
Giáo Án 12 CB 11 GV : Phan Văn Kế
Bài
5
Tiết PPCT:

Tuần :. . . . . . . . . . . .. .
Ngày soạn : . . /… /2009
Ngày dạy:
Trường THPT Chu Văn An Tở CM : Hoá – Sinh
3. Bài mới
4. Cđng cè : Nªu tÝnh chÊt hãa häc cđa glucoz¬?& hướng dẫn bài tập
5. DỈn dß:1,23,4/25sgkHS: Xem thêm tư liệu về glucozơ và fructozơ
IV Rót kinh nghiƯm: Làm thí nghiệm minh hoạ và ghi chép ít
Giáo Án 12 CB 12 GV : Phan Văn Kế
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và trạng
thái thiên nhiên của glucozơ?
Hs: Quan sát mẫu glucozơ và n/cứu sgk từ đó rút ra
NX
Hoạt động 2:
Cho biết để xác đònh được CTCT của glucozơ phải
tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo và đi
đến kết luận. - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy
trong phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
-Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho ddmàu xanh
lam, vậy trong p/tử glucozơ có nhiều nhóm –OH ở
vò trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong phân
tử có 5 nhóm –OH .
- Khử h/toàn p/tử glucozơ thu được n - hexan.
Vậy 6 n/ử C của p/tử glucozơ tạo thành một mạch
không phân nhánh.

Hoạt động 3:
GV: Cho hs làm TN sgk
HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN, nêu hiện
tượng viết ptpư
Gv: cho hs hiểu được trong p/tử glucozơ chứa 5
nhóm –OH, các nhóm –OH ở vò trí liền kề.
GV: Hs thảo luận kết luận
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn T/ghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd
AgNO
3
trong dd NH
3
( chú ý ống nghiệm phải sạch
và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng,
giải thích và viết phương trình phản ứng.
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng
Cu(OH)
2
trong dung dòch NaOH .
HS: Theo dõi gv làm t/ n, nêu hiện tượng, giải thích
và viết phương trình phản ứng.
GV: yêu cầu học sinh viết pt hoá học của phản
ứng khử glucozơ bằng hiđro.
GV: yêu cầu học sinh viết pthoá học lên men
glucozơ.
Hoạt động 5:HS: Hãy n/n cứu SGK cho biết đặc
điểm
c/ tạo của đ/ phân q/ trọng nhất của glucozơ là

fructozơ.
HS: Cho biết t/ c vật lí và t/ thái tự nhiên của
fructozơ.
HS: cho biết các t/chất hoá học đặc trưng của
fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính
chất đó.
I. Trạng thái thiên nhiên va tính chất vật lí (sgk)
II. Cấu tạo phân tử: CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-
CHOH-CHO
Glucozơ (5 nhóm – OH + 1 nhóm – CHO )
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu gọn là:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
Hoặc viết gọn là : CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
III. Tính chất hoá học:
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
:
2C
6
H
12

O
6
+ Cu(OH)
2
→ (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2 H
2
O
b. Phản ứng tạo este Khi tác dụng với anhiđrit axetic,
glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử
C
6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
2 .Tính chất của anđehit:
a. Oxi hoá glucozơ: CH
2
OH(CHOH)
4

CHO + 2AgNO
3
+
3NH
3
+ H
2
O  CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 3NH
3
NO
3
+
2Ag
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + Cu(OH)
2
+ NaOH –
to

CH
2

OH(CH
2
OH)
4
COONa + Cu
2
O + H
2
O
b. Khử glucozơ bằng hiđro:
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2

 →
0
,tNi
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
3. Phản ứng lên men:
2 C
6

H
12
O
6
. enzim, 30-35 ˜C
→ 2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2
IV. Điều chế và ứng dụng:
1.Điều chế á: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+
0
,tH
nC
6
H

12
O
6

2.Ứng dụng: (sgk)
V. FRUCTOZƠ: Fructozơ (C
6
H
12
O
6
) ở dạng mạch hở là một
polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn là :
CH
2
OH – CHOH – CHOH – CHOH – C – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – C – CH
2
OH OH
Hoặc viết gọn là :
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho
dung dòch phức màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức),

tác dụng với hiđro cho poliancol (tính chất của nhóm
cacbonyl).
Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản ứng
tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)
2
thành Cu
2
O là do khi
đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ
theo cân bằng sau :
Glucozơ Fructozơ

O
- OH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×