Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Kết quả sống thêm 5 năm sau điều trị triệt căn 158 ung thư biểu mô đại trực tràng xếp loại dukes B-C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.66 KB, 8 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

KẾT QUẢ SỐNG THÊM 5 NĂM SAU ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN 158 UNG THƯ
BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG XẾP LOẠI DUKES B - C
Tô Quang Huy*, Nguyễn Đại Bình**, Bùi Diệu**
TÓM TẮT
Mục tiêu: (1) Đánh giá thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ sau ñiều trị triệt căn ung thư biểu mô ñại
trực tràng Dukes B-C. (2) Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng thời gian sống thêm 5 năm.
Đối tượng, phương pháp: Qua 158 BN UTĐTT Dukes B-C ñược ñiều trị phẫu thuật triệt căn, 56/158
BN có hóa trị bổ trợ sau mổ, theo dõi thời gian sống thêm 5 năm. Thời gian sống thêm tính từ ngày phẫu
thuật ñến ngày chết hoặc có thông tin cuối, phương pháp tính theo Kaplan-Meier
Kết quả: Thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ của 158 BN UTĐTT xếp loại Dukes B-C là 79,3%. Thời
gian sống thêm 5 năm toàn bộ của ung thư ñại tràng là 77,4%, của ung thư trực tràng là 80,8%, sự chênh
lệch không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Dukes B 107 BN chiếm 67,7%, Dukes C 51 BN chiếm 32,3%.
Yếu tố phân loại Dukes ảnh hưởng ñáng kể ñến thời gian sống thêm 5 năm, Dukes B sống thêm 83,0%,
Dukes C sống thêm 66,2%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
Kết luận: 158 BN UTĐTT xếp loại Dukes B-C ñược phẫu thuật triệt căn, một số Dukes B và Dukes C
có hóa trị bổ trợ, thời gian sống thêm 5 năm là 79,3%. Thời gian sống thêm 5 năm ung thư ñại tràng là
77,4%, của ung thư trực tràng là 80,8%, p> 0,05. Yếu tố phân loại Dukes ảnh hưởng ñáng kể ñến thời gian
sống thêm 5 năm, Dukes B sống thêm 83,0%, Dukes C sống thêm 66,2%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
với p<0,05.
Từ khóa: Ung thư biểu mô ñại trực tràng, thời gian sống thêm 5 năm, tiên lượng, phẫu thuật triệt căn,
hóa trị bổ trợ, Dukes.
ABSTRACT

5 YEAR SURVIVAL OUTCOMES OF 158 PATIENTS WITH DUKES B-C
COLOREACTAL CURATIVE TREATMENT
To Quang Huy, Nguyen Dai Binh, Bui Dieu
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 263 - 268


Aim: To evaluate the 5 year survival rate after the radical surgery of 158 patients with Dukes B-C, to
analysis prognostic factor influenced to survival outcames .
Methods: A retrospective interventive study on 158 cases of colorectal carconmas (CRC) with Dukes
B-C who underwent a radical surgery in Surgical Department of National Cancer Hospital from january
2000 to september 2006. Folow up during 5 years all of the patients after the treatment, evaluation of the 5
year survival rates (Kaplan – Meier) and monofactorial analysis of prognosis.
Results: The global 5 year survival rate of all patients was 79.3%. The 5 year survival rate in patients
with colonic cancer was 77,4 % meanwile patients with rectal cancer was 80,8%, no respectively (p
>0.05). The 5 year survival rate in patients with Dukes B 83,0 % meanwile patients with Dukes C was
66.2%, respectively (p<0.05).
Conclusion: 158 cases of colorectal carcinomas (CRC) with Dukes B-C who underwent a radical
treatment, the global 5 year survival outcome of all patients was 79.3%. The 5 year survival rate in patients
with colonic cancer was 77.4 % meanwile patients with rectal cancer was 80.8%, no respectively (p
>0.05). The 5 year survival rate in patients with Dukes B 83,0 % meanwile patients with Dukes C was
66.2%, respectively (p<0.05).
Key words: Colorectal cancer, Dukes classification, prognosis, radical surgery, 5 year survival
outcomes.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư ñại trực tràng (UTĐTT) là bệnh ung thư hay gặp ở nước ta, chiếm vị trí thứ 6 trong số 10 ung
thư (UT) thường gặp nhất ở nam và ở nữ theo ghi nhận của Bệnh viện K năm 2000. UT biểu mô tuyến gặp
ñại ña số, chiếm hơn 90%. Về chẩn ñoán, UTĐTT dựa vào nội soi sinh thiết. Về ñiều trị, loại Dukes A, B
phẫu thuật ñơn thuần là chính, một số bệnh nhân nguy cơ cao như ñộ biệt hóa vừa và thấp, trẻ tuổi, CEA
*

Bệnh viện K cơ sở Tam Hiệp; ** Bệnh viện K
Địa chỉ liên lạc: BS. Tô Quang Huy. Email:

Chuyên ñề Ung Bướu

263



Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

cao, phẫu thuật cấp cứu ñược chỉ ñịnh hóa trị bổ trợ sau mổ. Phân loại Dukes C ngoài phẫu thuật triệt căn
cần hóa trị bổ trợ. Riêng ñối với ung thư trực tràng thấp và trung bình, nếu khối u lớn và kém di ñộng thì có
chỉ ñịnh xạ trị tiền phẫu khoảng 36 Gy, rất ít khi chỉ ñịnh xạ trị sau mổ vì nguy cơ biến chứng thủng ruột và
di chứng lâu dài vùng tiểu khung và các quai ruột non nằm ở tiểu khung. Còn lại tất cả các trường hợp ung
thư trực tràng cao và ung thư trực tràng giữa, thấp còn di ñộng ñều ñược phẫu thuật ngay kỳ ñầu. Các
trường hợp ña polyp ñại trực tràng có ung thư hóa ñều xem xét chỉ ñịnh cắt toàn bộ ñại trực tràng. Từ 2000
ñến 2006, tại khoa ngoại Tam Hiệp tiến hành phẫu thuật nhiều BN UTĐTT. Theo dõi thời gian sống thêm
cũng ñược tiến hành kiên trì thông qua khám lại ñịnh kỳ, viết thư và ñiện thoại thăm hỏi. Đề tài “kết quả
sống thêm 5 năm sau ñiều trị triệt căn 158 ung thư biểu mô ñại trực tràng xếp loại Dukes B-C” nhằm ñáp
ứng nhu cầu thực tế nêu trên.
Mục tiêu nghiên cứu:
(1). Đánh giá thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ sau ñiều trị triệt căn ung thư biểu mô ñại trực tràng
Dukes B-C.
(2). Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng thời gian sống thêm 5 năm.
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng
Chọn BN UTĐTT ñược ñiều trị tại khoa ngoại Tam hiệp từ tháng 7 năm 2000 ñến hết tháng 12 năm
2006.
Tiêu chuẩn chọn
Giải phẫu bệnh lý là UT biểu mô tuyến. Giai ñoạn Dukes B,C. Được phẫu thuật với tính chất triệt căn.
Có hoặc không có hóa chất bổ trợ theo phác ñồ. Có bệnh án hoàn chỉnh, ñịa chỉ, số ñiện có thể theo dõi
ñược.
Tiêu chuẩn loại trừ
Loại trừ Dukes A và D, loại trừ các trường hợp có xạ trị trực tràng. Giải phẫu bệnh là u lymphô ác,

sacôm cơ trơn, u mô ñệm ñường tiêu hóa. Di căn phúc mạc, gan, hạch thượng ñòn trái. Không ñược phẫu
thuật có tính chất triệt căn: Mổ tạm thời, nối tắt, hậu môn nhân tạo. Các bệnh nội khoa nặng có thể ảnh
hưởng thời gian sống thêm. Địa chỉ không rõ ràng.
Tổng số ñối tượng ñược chọn nghiên cứu là 158 bệnh nhân.
Phương pháp
Phương pháp nghiên cứu hồi cứu can thiệp không ñối chứng.
Nội dung nghiên cứu
Thu thập thông tin lâm sàng của BN: Tuổi. Giới. Nghề nghiệp. Triệu chứng lâm sàng. Triệu chứng nội
soi. Kết quả sinh thiết u qua nội soi. Siêu âm gan. Xét nghiệm cận lâm sàng. Xét nghiệm chất chỉ ñiểm u
CEA.
Thu thập các thông tin về ñiều trị: Phương pháp phẫu thuật. Biến chứng sau mổ. Xếp loại Dukes sau
mổ. Hóa trị bổ trợ sau mổ.
Theo dõi BN sau khi ra viện: Tình trạng sống hay chết. Nguyên nhân chết.
Thống kê y học sử dụng phần mềm SPSS 16.0: Thời gian sống thêm của BN kể từ ngày mổ cho ñến
khi có thông tin cuối cùng là ngày kết thúc theo dõi. Tính thời gian sống thêm 5 năm thep phương pháp
Kaplan- Meier.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc ñiểm BN
158 bệnh nhân. Tuổi trẻ nhất 17, già nhất 90, trung bình 55,6 tuổi.

Chuyên ñề Ung Bướu

264


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

BIỂU ĐỒ TUỔI UT ĐẠI TRỰC TRÀNG

30
25
20
15
10
5
0
30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 90

Biểu ñồ 1. Tuổi BN UTĐTT
PHÂN BỐ NAM NỮ

67BN,
42%

NAM
NỮ

91BN,
58%

Biểu ñồ 2. Phân bố nam, nữ UTĐTT
Bảng 1. Vị trí UT
VỊ TRÍ UNG THƯ

SỐ BN

%

Đại tràng


103

65,2

Trực tràng

55

34,8

158

100

Đại tràng lên

37

35,9

Đại tràng ngang

10

9,7

Đại tràng xuống

16


15,6

Đại tràng sigma

40

38,8

103

100

Trực tràng cao

16

29,0

Trực tràng giữa

25

45,5

Trực tràng thấp

14

25,5


55

100

ĐẠI TRÀNG/TRỰC TRÀNG
Tổng số

UT ĐẠI TRÀNG

Tổng
UT TRỰC TRÀNG

Tổng
Bảng 2. Phương pháp phẫu thuật
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
UT ĐẠI
TRÀNG

SỐ BN

Cắt ½ ñại tràng phải

39

Cắt ½ ñại tràng phải mở
rộng

3


Chuyên ñề Ung Bướu

TỶ
LỆ
%

265


Nghiên cứu Y học

UT
TRỰC
TRÀNG

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Cắt ñại tràng ngang

3

Cắt ñoạn ñại tràng trái

4

Cắt ½ ñại tràng trái

12

Cắt ½ ñại tràng trái mở

rộng

5

Cắt ñoạn ñại tràng sigma

23

Cắt ñoạn ñại tràng sigma
mở rộng

6

Cắt toàn bộ ñại tràng

8

Tổng

103

Cắt ñoạn trực tràng hoặc
Park

26

Cắt ñoạn trực tràng mở
rộng

1


Hartmann

9

Hartmann mở rộng

2

Miles

14

Miles mở rộng

2

Tổng

55

Bảng 3. Xếp loại DUKES sau mổ
UNG THƯ
Xếp loại DUKES

Tổng
TRỰC TRÀNG

ĐẠI TRÀNG


DUKES B

35

72

107

DUKES C

20

31

52

55

103

158

Tổng
Bảng 4. Xếp loại mô bệnh học sau mổ

XẾP LOẠI MÔ BỆNH HỌC

BN

TỶ LỆ %


Ung thư biểu mô tuyến

54

34,2

Ung thư biểu mô tuyến nhầy

21

13,3

Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa cao

21

13,3

Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa

53

33,5

Ung thư biểu mô tuyến kém biệt hóa

7

4,4


Ung thư dạng biểu mô (carcinoid)

2

1,3

158

100

Tổng

Bảng 5. Điều trị bổ trợ sau mổ

Chuyên ñề Ung Bướu

266


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010
ĐIỀU TRỊ
Xếp loại

Phẫu thuật ñơn
thuần

Phẫu thuật + Hóa trị


Tổng

DUKES
B

74

33

107

DUKES
C

28

23

51

Tổng

102

56

158

Biểu ñồ 3. Sống thêm 5 năm toàn bộ 83,0%

Nhận xét: Sống thêm 5 năm toàn bộ 79,3%.

Biểu ñồ 4. Sống thêm 5 năm theo UT ñại tràng hay trực tràng
Nhận xét: Đại tràng sống thêm 5 năm 77,4%, trực tràngsống thêm 80,8, p>0,05.

Chuyên ñề Ung Bướu

267


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Biểu ñồ 5. Sống thêm 5 năm theo phân loại Dukes B-C
Nhận xét: DUKES B sống thêm 5 năm 83,0%.
DUKES C sống thêm 5 năm 66,2%, có ý nghĩa với p<0,05.

Biểu ñồ 6. Sống thêm 5 năm theo phẫu thuật ñơn thuần hay phẫu thuật + hóa trị
Nhận xét: Phẫu thuật ñơn thuần (nguy cơ thấp) sống thêm 5 năm 84,5%.
Phẫu thuật có hóa trị bổ trợ (nguy cơ cao) sống thêm 67,2%, p>0,05.
BÀN LUẬN
Về thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ
Biểu ñồ 3 mô tả thời gian sống thêm toàn bộ của 158 BN UTĐTT ñược phẫu thuật triệt căn, có
102/158 BN không hóa trị bổ trợ, 56/158 bệnh nhân ñược hóa trị sau mổ, tỷ lệ sống thêm toàn bộ là 79,3%.
Tỷ lệ sống thêm trên 80% cho thấy ñây là loại UT ưu tiên cho phẫu thuật, có thể sử dụng phẫu thuật ñể ñiều
trị triệt căn và ñạt ñược tỷ lệ sống còn lâu dài cao. Điều này càng có ý nghĩa ñối với các BN nghèo, chi phí
phẫu thuật tương ñối thấp trong khi hóa trị chi phí cao. Hơn nữa, nếu BN ñược chẩn ñoán kịp thời thì phẫu
thuật càng có ý nghĩa, kết quả cao, chi phí thấp, phù hợp với tình trạng tài chính của ñại ña số BN hiện nay.
Tham khảo, van Steenbergen và CS năm 2010 thống kê 103744 BN UTĐTT tại Hà Lan nhận thấy việc

ñiều trị hiện nay cải tiến rất nhiều, thậm chí các bệnh nhân già trên 75 tuổi, bệnh nhân giai ñoạn III và IV(6).
Điều trị hóa chất giai ñoạn III và IV có thể nâng thời gian sống thêm 5 năm từ 52% lên ñến 58%, nghĩa là

Chuyên ñề Ung Bướu

268


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

cải thiện thêm 6 BN trong tình thế ñe doạn tử vong sớm(6). Ngoài ra, phẫu thuật tích cực và hóa trị bổ trợ có
thể kéo dài thời gian sống thêm cho BN có di căn xa(6).
Xem xét thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ ñối với ung thư ñại tràng và ung thư trực tràng. Bảng 1
cho thấy ung thư ñại tràng 103 BN, ung thư trực tràng 55 BN. Biểu ñồ 4 mô tả sống thêm 5 năm toàn bộ
của UT ñại tràng là 77,4%. Sống thêm toàn bộ 5 năm ñối với ung thư trực tràng là 80,8%. Sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Tuy nhiên, trên thực tế ung thư trực tràng dễ phát hiện hơn, ñiều trị
thuận lợi hơn. Thời gian sống của ung thư trực tràng cao hơn ung thư ñại tràng nhưng xét về phương diện
thống kê không ý nghĩa với p > 0,05, nghĩa là ñược coi tương tự nhau. Tại sao hai UT lại có cùng mức sống
thêm 5 năm tương tự như vậy? Có lẽ là do bản chất căn bệnh, sự xâm lấn u, sự lan tràn ung thư tương tự
nhau, cuối cùng là tính chất can thiệp ñiều trị tương tự nhau. Dù là ung thư ñại tràng hay trực tràng thì phẫu
thuật phải triệt căn về khối u và triệt căn về hạch mạc treo. UT ñại tràng ñòi hỏi các phương pháp như cắt ½
ñại tràng, cắt ñoạn và cắt rộng rãi mạc treo ñến tận gốc. UT trực tràng cũng cần cắt ñoạn trực tràng hay cắt
cụt trực tràng qua ñường bụng và tầng sinh môn, cắt mạc treo trực tràng ñến tận gốc ñộng mạch mạc treo
sigma. UT Dukes B khả năng di căn hạch nhưng Dukes B là ñã di căn hạch. Vì vậy, việc cắt bỏ rộng rãi u
nguyên phát với diện cắt sạch ung thư là quan trọng thì việc vét hạch còn quan trọng hơn. Về xếp loại mô
bệnh học, UT biểu mô kém biệt hóa, UT chế nhầy là loại có nguy cơ cao về di căn hạch, di căn phúc mạc
và di căn gan. Ung thư di căn hạch, trẻ tuổi, CEA > 5 ng/ml, biệt hóa vừa hoặc kém, mổ cấp cứu ñề ưu tiên
hóa trị bổ trợ sau mổ. Hóa trị toàn thân ở ñây nhằm mục ñích quan trọng là khống chế vi di căn, chống xuất

hiện tái phát và di căn, làm chậm tái phát và di căn.
Yếu tố ảnh hưởng cơ bản ñến thời gian sống thêm 5 năm
Biểu ñồ 5 mô tả sự khác nhau về thời gian sống thêm 5 năm theo phân loại Dukes B - C. Dukes B
sống thêm 5 năm toàn bộ là 83,0%. Dukes C sống thêm 5 năm toàn bộ là 66,2%. Sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p< 0,05. Dukes B và Dukes C khác biệt ñáng kể về thời gian sống thêm là tất nhiên, nhưng tỷ
lệ sống này cho thấy ñiều trị tích cực và phối hợp là thái ñộ ñúng ñối với Dukes B, nhất là Dukes C. Điều
này giúp cho BN tin cậy vào phương án ñiều trị tích cực thay vì như hiện nay nhiều bệnh nhân và gia ñình
từ chối hóa trị bổ trợ khi biết thông tin về ung thư có di căn hạch.
Biểu ñồ 6 cho thấy sự khác nhau về thời gian sống thêm 5 năm ở bệnh nhân UTĐTT ñược phẫu thuật
ñơn thuần hay phẫu thuật có hóa trị bổ trợ sau mổ. Bảng 5 cho thấy Dukes B có 107 BN, trong ñó 74 BN
phẫu thuật ñơn thuần, 33 BN ñược hóa trị bổ trợ sau mổ. Dukes C có 51 BN, trong có 28 BN phẫu thuật
ñơn thuần (do già yếu và do từ chối ñiều trị), 23 BN ñược hóa trị bổ trợ sau mổ. Nhận xét về thời gian sống
thêm 5 năm ở các BN phẫu thuật ñơn thuần hay phẫu thuật có hóa trị bổ trợ có tính chất quan sát. Không
thể so sánh vì hai nhóm này khác nhay rất nhiều, nhất là Dukes B. Với BN Dukes B, phẫu thuật ñơn thuần
là những BN nguy cơ thấp, chỉ ñịnh phẫu thuật phối hợp với hóa trị sau mổ là BN có nguy cơ di căn cao.
Phẫu thuật ñơn thuần có thời gian sống thêm 5 năm 84,5%, phẫu thuật có hóa trị bổ trợ (nguy cơ cao) sống
thêm 67,2%, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
KẾT LUẬN
Qua 158 BN UTĐTT Dukes B -C ñược ñiều trị phẫu thuật triệt căn, 56/158 BN có hóa trị bổ trợ sau
mổ, theo dõi thời gian sống thêm 5 năm, phân tích và bàn luận, có mấy kết luận sau ñây:
1. Thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ của 158 BN UTĐTT xếp loại Dukes B-C là 79,3%. Thời gian
sống thêm 5 năm toàn bộ của ung thư ñại tràng là 77,4%, của ung thư trực tràng là 80,8%, sự chênh lệch
không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05.
2. Phân loại Dukes 158 BN UTĐTT cho thấy Dukes B 107 BN chiếm 67,7%, Dukes C 51 BN chiếm
32,3%. Yếu tố phân loại Dukes ảnh hưởng ñáng kể ñến thời gian sống thêm 5 năm, Dukes B sống thêm
83,0%, Dukes C sống thêm 66,2%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.g
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Phúc Bảo Hùng, Nguyễn Thị Thanh Thảo và CS [2002]: Nhận xét qua cắt ñốt 1105 trường
hợp polyps ñại trực tràng tại medic mối lien hệ của polyp tuyến và UT. YHTPHCM. Số ñặc biệt
chuyên ñề ung bướu học Tập 6.Phụ bản số 4.2002: 194-197.

2. Nguyễn Quang Thái, Đoàn Hữu NGhị [2003]: Tiên lượng khả năng di căn hạch UT ñại tràng qua ñánh
giá các ñặc ñiểm hình thái hạch khi mổ. YHTPHCM. Chuyên ñề ung bướu học. Hội thảo UT TPHCM.
Phụ bản tập 7. Số 4. 2003:206-213.

Chuyên ñề Ung Bướu

269


Nghiên cứu Y học
3.

4.
5.
6.

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Phạm Hồng Khoa, Đoàn Hữu NGHị [2005]: Đánh giá kết quả bảo tồn cơ thắt trong ñiều trị UT trực
tràng tại BVK. YHTPHCM. Chuyên ñề ung bướu học. hội thảo UT TP.HCM. Tập 9. Phụ bản số
4.2005: 252-265.
Phạm Hùng Cường [2002]: Tái phát tại chỗ sau mổ UT ñại tràng. YHTPHCM. Số ñặc biệt chuyên ñề
ung bướu học Tập 6.Phụ bản số 4.2002:184-191.
Phó Đức Mẫn, Bùi Chí Viết, Phạm Hùng Cường và CS [2005]: UT trực tràng: chẩn ñoán và ñiều trị.
YHTPHCM. Chuyên ñề ung bướu học. hội thảo UT TP.HCM. Tập 9. Phụ bản số 4.2005: 234-245.
Van Steenbergen, M. Elferink, P. Krijnen [2010]: Improved survival of colon cancer due to improved
treatment and detection: a nationwide population-based study in The Netherlands 1989–2006. Annn
oncol 2010 May 3.

Chuyên ñề Ung Bướu


270



×