Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 1* 2007
Nghiên cứu Y học
KHẢO SÁT ĐIẾC ĐỘT NGỘT TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG
TỪ 01/2005 – 06/2006. DỰA VÀO 5 DẠNG THÍNH LỰC ĐỒ
ĐỂ TIÊN LƯNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Nguyễn Minh Hảo Hớn*, Nguyễn Thành Lợi*
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Điếc đột ngột (ĐĐN) là 1 cấp cứu nội khoa trong Tai Mũi Họng, di chứng để lại nặng nề,
ảnh hưởng khả năng giao tiếp đến công việc và xã hội...bệnh còn gặp rất nhiều, diễn tiến phức tạp, chưa
tìm được nguyên nhân gây bệnh, khả năng đáp ứng điều trò còn kém..
Mục tiêu nghiên cứu: Dựa vào 5 dạng TLĐ để tiên lượng kết quả điều trò. Những dạng đáp ứng kém sẽ
có phát đồ điều trò tích cực hơn.
Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu và tiền cứu.
Kết quả: Qua nghiên cứu tại Bệnh Viện TMH TP.HCM từ 01/2005 – 06/2006 có 582 bệnh nhân được
điều trò với phát đồ: thuốc dãn mạch, kháng histamine và corticoid, 109 bệnh nhân không sử dụng
corticoid.
Kết luận: Qua 5 dạng TLĐ, chúng tôi thấy rằng: Type A đáp ứng điều trò tốt nhất ( 60% TLĐ về bình
thường, 30 % cải thiện tốt ) 4 Type còn lại đáp ứng kém.
SUMMARY
RESEACHING SUDDEN SENSORINEURAL HEARING LOSS IN ENT HOSPITAL IN HCM CITY FROM
01/2005 TO 06/2006. DEPENDING ON 5 TYPES OF AUDIOGRAM TO PREDICT THE RESULT OF
TREATMENT
Nguyen Minh Hao Hon, Nguyen Thanh Loi
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 1 - 2007: 183 – 188
Backgroud: Sudden sensorineural hearing loss is a emergency of ENT. Its sequela is very severe,
affecting communicating of the patients to works and society. Today, it is widely recognized the most
common disease, Progressing is very complex, there have not been real causes yet, responding to treatment
is not still good.
Objectives: Depending on 5 Types of audiogram to predict the result of treatment.
Study design: retrospective and prospective analysis.
Result: Researching from 01/2006 to 06/2006 in ENT Hospital in HCM city from 01/2005 to 06/2006,
we have 582 patients which have been treated with dilation of vessels combining histamine and steroid, 109
patients without steroid.
Conclusion: Type A recovers well ( 60% normal, 30% good recover ). Type B,C,D,E are not good.
nguyên nhân gây bệnh có thể nghó nhiều nhất là:
ĐẶT VẤN ĐỀ
nhiễm siêm vi, bệnh lý mạch máu, chấn thương,
ĐĐN là 1 bệnh cấp cứu nội khoa trong TMH,
bệnh tự miễn... Việc điều trò chưa có phát đồ ưu
bệnh còn gặp rất nhiều. Hàng năm, ước tính có
việt, khả năng đáp ứng với điều trò còn kém. Từ
khoảng 15.000 trường hợp trên thế giới mắc bệnh.
trước đến nay, nhiều phát đồ được khuyến khích
Ở Mỹ 4000 trường hợp. Riêng Việt Nam chưa có
điều trò nhưng chưa có phát đồ nào có ưu điểm và
thống kê cụ thể. Chưa tìm ra nguyên nhân và cơ
mang lại hiệu quả vượt trội. Rất nhiều nghiên cứu
chế bệnh sinh rõ ràng, nhiều tác giả cho rằng:
của các tác giả để tìm yếu tố tiên lượng bệnh như:
* BV. Tai Mũi Họng - Tp. Hồ Chí Minh
184
Chuyên Đề Tai Mũi Họng - Mắt
Nghiên cứu Y học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 1* 2007
thời gian đến bệnh viện sớm, nghe kém ban đầu
nhẹ thì khả năng hồi phục cao hơn ( theo Dyl).
Còn theo Linsson – O thì nghe kém ở tần số trầm,
bệnh nhân dưới 30 tuổi khả năng hồi phục cao
hơn. Trong khi đó theo Giáo sư Trần Bá Huy thì
thời gian bệnh nhân đến bệnh viện không ảnh
hưởng nhiều đến kết quả điều trò mà tiên lượng
dựa vào các dạng của TLĐ của bệnh nhân đến
bệnh viện...Và cho đến nay nhiều tác giả đồng
tình nhất và cho là có hiệu quả nhất là corticoid
và thở oxy cao áp. Và trong những năm gần đây
việc tiêm corticoid vào hòm nhó đã và đang có
nhiều kết quả vượt trội hơn. Mặt khác ở bệnh
nhân ĐĐN thì thính lực thường giảm ở 3 tần số
liên tục, các kiểu giảm thường chỉ ở 1 vài tần số
như : giảm ở âm trầm, ở âm cao...do vậy không
thể dựa vào kiểu chia độ điếc theo Hội Tai Thính
Học Hoa Kỳ (ASHA) mà đánh giá chủ yếu dựa
vào các dạng TLĐ (Theo GS Patric Trần Bá
Huy).Vì những lý do trên chúng tôi nghiên cứu đề
tài này nhằm các mục tiêu sau đây:
Đánh giá kết quả điều trò theo phát đồ dãn
mạch + Corticoid + kháng histamine tại bệnh viện
chúng tôi.
Dựa vào 5 dạng TLĐ để tiên lượng kết quả
điều trò.
Khảo sát các yếu tố có thể ảnh hưởng đến
kết quả điều trò như: thời gian bệnh nhân đến
viện, các dạng TLĐ, tuổi bệnh nhân ....
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thiết kế nghiên cứu
Hồi cúu và tiền cứu
Đối tượng nhiên cứu
Tất cả các bệnh nhân đến điều trò tại bệnh
viện Tai Mũi Họng đủ tiêu chuẩn chẩn đoán của
ĐĐN: TLĐ giảm 3 tần số liên tục, dưới 30 dB và
xảy ra dưới 3 ngày. Và chỉ đònh nhập viện ở bệnh
nhân đến trể tối đa là 30 ngày.
Phác đồ điều trò
Nootrophil 12g/60ml 1 chai TTM
Corticoid (Solumedrol 40 mg hoặc Depersolon 30 mg):
Ngày 1,2 : 3 ống (TM)
Tai Mũi Họng
Ngày 3: 2 ống (//)
Ngày 4, 5: 1 ống (//)
Ngày 6, 7: Prednison 5 mg : 4v x 2 uống
Ngày 8 : Prednison 5 mg ; 4v uống
Ngày 9,10: Prednison 5 mg: 2v uống
Sibelium 5mg 2 v uống tối
Đối bệnh nhân chống chỉ đònh sử dụng corticoid
như: có bệnh hay có tiền sử dạ dày- tá tràng, tiểu
đường, cao huyết áp.... Chúng tôi chỉ sử dụng nhóm
dãn mạch.
TLĐ được đo vào ngày thứ 5, thứ 10, tháng thứ
1.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giới
Nữ : 397 ca (57,37%)
Nam: 291 ca (42,63%)
Nam / Nữ = 1/3
Chúng tôi nghó có lẽ Nữ giới có liên quan đến
nội tiết tố nên tỉ lệ có vẻ cao hơn.
Tuổi bệnh nhân
Nhỏ nhất là 4 tuổi: 2 ca , lớn nhất là 81 tuổi: 2 ca
350
300
250
200
150
100
50
0
< 15 T
16 - 30T
31 - 55T
>55 T
Biểu đồ: Phân bố theo nhóm tuổi
Theo tài liệu thế giới thì nhỏ nhất là 3 tuổi và
lớn nhất là 85 tuổi, chủ yếu là nhóm tuổi trung
niên, tuổi lao động bằng trí óc nhiều và nhóm tuổi
trải qua nhiều stress trong cuộc sống nhất (theo
các tác giả khác cũng đồng quan điểm của chúng
tôi là ĐĐN có liên quan đến stress)
Nghề nghiệp
Giới công chức chiếm tỉ lệ cao nhất, do công
việc căng thẳng, và là người quan tâm đến sức
185
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 1* 2007
khoẻ, nên họ thường đến bệnh viện đầy đủ khi có
bệnh hơn những người khác.
Nghề nghiệp
Số ca
Tỷ lệ
Công chức
339
48,99%
Nhân dân
221
31,94%
Học sinh – sinh viên
132
19,07%
Đòa dư
Thành phố tỉ lệ cao hơn, chúng tôi nghó do
gần bệnh viện việc đi khám dễ dàng hơn. Thành
phố: 391 ca, Ngoài tỉnh: 301ca
Nghiên cứu Y học
(4,91%). Lupus: 3 ca (0,43%). K vòm đã xạ: 2 ca
(0,29%). Sau mổ SB-TN, Vá nhó:2 ca ( 0,29%).
Các triệu chứng đi kèm
Ù tai: 657 ca ( 94,95%)
Chóng mặt: - Mới vào viện : 126 ca ( 18,20%)
Điếc cả 2 tai: 57 ca (8,24%)
Thời gian vào viện
Xét nhóm 1: 582 ca (điều trò đủ phát đồ ) từ
khi xuất hiện triệu chứng đến khi nhập viện.
Bệnh lý đi kèm
Số ngày
Số ca
Tỉ lệ
Sau cảm sổ mũi:58 ca (8,38%). Tiền sử tiểu
đường: 49 ca (7,08%). Tiền sử cao huyết áp: 26 ca
(3,75%). Viêm loét dạ dày – tá tràng: 34 ca
#7
276
47,42%
8-14
171
29,38%
15-21
88
15,12%
21-30
47
8,08%
Các dạng TLĐ của bệnh nhân
Type A 140/692 ca
Type B 265/692ca
Type D: 37/692 ca
Kết quả sau điều trò: 10 ngày
Trong 692 ca chỉ có 582ca /692 ( 84,05%) Sử
dụng đủ phát đồ. 109 ca không sử dụng corticoid
mà chỉ sử dụng dãn mạch vì có bệnh nội khoa
kèm theo (chống chỉ đònh sử dụng corticoid ). 01
186
Type C: 22/692ca
Type E: 228/692ca
ca ( Type A – ĐĐN ngày 1, chưa điều trò gì đã hồi
phục hoàn toàn).
Type A: có 135 ca/ 582 ca
Mđộ
NNV
Bình
thường
Có cải
thiện
Không
thay đổi
Giảm
thêm
Tổng
Chuyên Đề Tai Mũi Họng - Mắt
Nghiên cứu Y học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 1* 2007
≤7
52
11
0
0
63
8-14
27
20
4
0
51
15-21
2
8
5
0
15
21-30
0
1
5
0
6
Tổng
81
40
14
0
135
Type B: có 222 ca/582 ca
Mđộ
Bình
thường
Có cải
thiện
Không
thay đổi
Giảm
thêm
Tổng
≤7
15
33
40
0
88
8-14
3
36
35
1
75
15-21
0
11
13
2
26
21-30
0
2
31
0
33
Tổng
18
82
119
3
222
NNV
Type C: có 17 ca / 582 ca
Mđộ
NNV
Bình
thường
Có cải
thiện
Không
thay đổi
Giảm
thêm
Tổng
≤7
1
3
4
0
8
8-14
0
2
3
1
6
15-21
0
0
3
0
3
21-30
0
0
0
0
0
Tổng
1
5
10
1
17
Type D: có 36 ca/ 582 ca
Mđộ
NNV
Bình
thường
Có cải Không
thiện thay đổi
Giảm
thêm
Tổng
≤7
0
9
12
0
21
8-14
0
5
5
2
12
15-21
0
0
1
0
1
21-30
0
0
2
0
2
Tổng
0
14
20
2
36
Type E: 172 ca / 582 ca
Mđộ
Bình
thường
Có cải
thiện
Không
thay đổi
Giảm
thêm
Tổng
≤7
12
38
46
0
96
NNV
8-14
1
2
24
0
27
15-21
0
12
31
0
43
21-30
0
0
6
0
6
Tổng
13
52
107
0
172
Qua đây chúng tôi thấy rằng bệnh nhân có
TLĐ Type B và E hay gặp nhất. Nhưng thời gian
đến bệnh viện sớm và bệnh nhân có TLĐ Type A
thì khả năng hồi phục cao nhất.
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Type A
Type B
Type C
Type D
Type E
Bình Có cải Không Tăng
thường thiện
cải
thêm
thiện
Biểu đồ 1: Đáp ứng điều trò theo từng loại type
Tai Mũi Họng
187
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 1* 2007
Nghiên cứu Y học
Tăng thêm
Không cải thiện
21 -30 ngày
15 -21 ngày
7-14 ngày
Có cải thiện
<7
Bình thường
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Biểu đồ 2: Đáp ứng điều trò theo thời gian vào viện
NNV
Nhóm 2
109/692 (15,75%) bệnh nhân chỉ sử dụng dãn
mạch không kèm theo corticoid (vì có bệnh tiểu
đường và cao huyết áp, viêm loét dạ dày – tá tràng).
#7
0
4
22
0
22
8-14
0
2
10
0
12
15-21
0
0
5
0
5
Số ngày
Số ca
Tỉ lệ
21-30
0
0
2
0
2
≤7
56
51,14%
Tổng
0
6
39
0
45
8-14
34
31,19%
15-21
14
12,85%
21-30
5
4,82%
Kết quả sau điều trò 1 tháng
Còn 172/ 692 ca đến khám bệnh (24%)
- Kết quả cải thiện thêm so với ngày10.
Type A: 12 ca/ 109 ca
Mđộ
NNV
Bình
thường
Có cải Không
thiện thay đổi
Giảm
thêm
Tổng
#7
0
3
4
1
8
8-14
0
1
2
0
3
15-21
0
0
1
0
1
21-30
0
0
0
0
0
Tổng
0
4
7
1
12
Giảm
thêm
Tổng
Type B: 52/109 ca
Mđộ
NNV
Bình
thường
Có cải Không
thiện thay đổi
≤7
0
4
17
1
22
8-14
0
1
16
2
19
15-21
0
0
8
0
8
21-30
0
0
3
0
3
Tổng
0
5
44
3
52
Có cải
thiện
Không
thay đổi
Giảm
thêm
Tổng
Type E: 45/109 ca
Mđộ
188
Bình
thường
Type Type B Type C Type D Type E Tổng
A
30dB
0
0
0
0
0
0
20dB
3
5
0
0
2
10
10dB
13
12
1
0
8
34
Không đổi
5
59
7
11
46
128
Tổng
21
76
8
11
56
172
Kết quả sau 2 tháng
Còn 112 bệnh nhân tái khám hầu như không
có thay đổi nhiều.
- 5 bệnh nhân điếc đột ngột tái phát. Sau điều
trò thêm 10 ngày nữa không có đáp ứng.
- Nhận xét: Chúng tôi thấy rằng ở bệnh nhân
không sử dụng corticoid thì khả năng hồi phục kém.
Điều này phù hợp với các tác giả trên thế giới.
KẾT LUẬN
– Thời gian bệnh nhân đến điều trò muộn ảnh
hưởng đến kết quả của điều trò.
Chuyên Đề Tai Mũi Họng - Mắt
Nghiên cứu Y học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 1* 2007
– Những bệnh nhân vào viện với dạng TLĐ
không phải Type A, nên phối hợp điều trò tích
cực. Kèm thêm như thở oxy cao áp, tiêm corticoid
vào hòm nhó (phương pháp điều trò hứa hẹn trong
tương lai, cần được nghiên cứu thêm).
– Bệnh nhân cần hiểu rõ bệnh và hợp tái lâu
dài. Nên tái khám đònh kỳ để phòng ngừa trường
hợp điếc tai còn lại.
– Tuyên truyền cho bệnh nhân biết tác hại và
hiệu quả điều trò nếu bệnh nhân đến sớm để khắc
phụ hậu quả kòp thời.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Bùi Thò Ngọc Thuý , Nguyễn Văn Đức“ Nghiên cứu diễn tiến
lâu dài của điếc đột ngột và tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của
bệnh” Luận văn Thạc sỹ Y Học – 2004.tr 11-14
Tai Mũi Họng
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Chu Lan Anh, Nguyễn Thành Lợi, Huỳnh KhắcCường “ Góp
phần nghiên cứu điều trò điếc đột ngột vô căn bằng oxy cao áp
tại Trung Tâm Tai Mũi Họng” Tập san Hội nghò KHKT Cần
Thơ. 2003
Garcia Berrocal JR, Ramirez Camacho – R, Portero F,
Vargas, - Role of virus and Mycoplasma pneumoniae
infection in diopathic sudden sensirineural hearing loss. Acta
otolaryngol, 2000, 120: 835-99.
Lê Huỳnh Mai, Lê trần Quang Minh “ Góp phần nghiên cứu
việc điều trò điếc đột ngột” tập san Hội Nghò Khoa Học Trung
Tâm Tai Mũi Họng tháng 09-1998. tr 81-86
Lương Hồng Châu, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thò Tố Uyên
“ Điều trò điếc đột ngột tại Bệnh Viện Tai Mũi Họng Trung
ng”- Hội nghò khoa học tháng 11-2005 tại Hà Nội.
Van Dishoek HAE, Bierman TH- Sudden perceptive
Deafness and Viral infection. Ann Oto Rhinol Laryngol, 1957;
66:963:80.
Wilson WR – sudden sensorineural Hearing LossCummings
CW, Edior Otolarungology, Head and surgery. St Louis, MO;
Mosby, 986: 3219-24
189