Tải bản đầy đủ (.doc) (762 trang)

lop2 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 762 trang )

Trờng Tiểu học Nậm Lúc
Tuần thứ 5:
Ngày soạn: 30/ 9/ 2006
Ngày giảng: 2/ 10/ 2006
Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
Tiết2:
Tập đọc
Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng ngời kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan,
Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy - học. ( 40
'
)
Tiết 1:
A. ổn định tổ chức: ( 2
'
)
Cho HS hát đầu giờ
B. Kiểm tra bài cũ: ( 3


'
)
Hs hát
- Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và
Ngộ Nhỡ, những câu thơ nào ?
- Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với
Mít ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Mít
làm thơ" (T).
B. Bài mới: ( 30
'
)
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
72
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn bút mực.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nớc
mắt, mực, loay hoay
- HS đọc trên bảng phụ.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ một số
câu.
- Giảng các từ ngữ mới: hồi hộp,
loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
- HS đọc chú giải SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng
thanh, cá nhân.
Tiết 2:
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: - HS đọc thầm bài (TL nhóm 2)
- Những từ ngữ nào cho biết Mai
mong đợc viết bút mực ?
(Thấy Lan đợc cô cho viết bút mực.
Mai hồi hộp Mai buồn viết bút
chì.)
Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? (Lan đợc viết quên bút, Lan
buồn khóc.)
Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với các
hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
( Vì nửa bạn m ợn tiếc.)
( Mai lấy Lan m ợn.)
Câu hỏi 4:

- Khi biết mình cũng đợc viết bút
mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
( Mai thấy tiếc nhng nói cứ để Lan
viết trớc.)
Câu hỏi 5:
- Vì sao cô giáo khen Mai ?
GV: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật.
Em cũng tiếc khi phải đa bút cho bạn
( Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.)
73
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
mợn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho
mình viết bút mực nhng em luôn hành
động đúng vì em biết nhờng nhịn, giúp
đỡ bạn.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân,
nhóm)
- Nhận xét, tuyên dơng.
- Đọc theo nhóm tự phân vai ngời
dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
d. Củng cố dặn dò: ( 5
'
)
- Câu chuyện này nói về điều gì ? ( Nói về chuyện bạn bè yêu thơng,
giúp đỡ lẫn nhau.)
- Em thích nhân vật nào trong
truyện ? Vì sao ?
( Thích Mai nht Mai biết giúp đỡ bạn
bè (vì Mai là ngời bạn tốt, thơng bạn.)

- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện:
Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
38 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5
II. Đồ dùng dạy - học.
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy - học. ( 40
'
)
a. ổn định tổ chức: ( 2
'
)
Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3
'
)
- Nêu cách đặt tính và cách tính:
48 + 9 68 + 7
- Nhận xét, cho điểm.
- HS hát
- 2 HS lên bảng
c. Bài mới: ( 30
'
)
1. Giới thiệu bài:

38 + 25
2. Giới thiệu phép cộng 38+25
74
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính
thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que
tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5
que tính, rồi tìm cách tính tổng số que
tính đó).
- GV hớng dẫn:
- HS tự nêu
+ Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở
5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính,
3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1
chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là
6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que
tính rời là 63 que tính.
Vậy 38 + 25 = ?
38 + 25 = 63
- Hớng dẫn cách đặt tính: 38
25
63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3
nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1
bằng 6, viết 6.
- Nêu cách đặt tính? - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn

vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính? - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang
trái.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
Dòng 1: Bảng con - HS làm bảng con.
Dòng 2: HS làm vào vở. - HS thực hiện vào vở, gọi 5 HS lên
bảng chữa.
*Lu ý: Phép cộng có nhớ và không a. 38 58 28 48 38
45 36 59 27 38
83 94 87 75 76
- GV sửa sai cho học sinh
b. 68 47 68 44 48
4 32 12 8 33
72 79 80 52 81
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp.
- 1 HS lên bảng.
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng - Lớp làm vào SGK
Số hạng 8 28 38 8 18
Số hạng 7 16 41 53 34
- GV nhận xét. Tổng 15 44 79 61 52
Bài 3: - HS đọc đề
- Hớng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài - HS giải vào vở.
75
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
toán.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.
Tóm tắt:
Đoạn thẳng AB : 28 dm

Đoạn thẳng BC : 34 dm
Đoạn thẳng AC dài: dm?
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đờng dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 (dm)
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ
trống: < = >
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
- GV nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 8 < 19 + 9
18+9 = 19+8
19 + 10 > 10 + 18
d. Củng cố dặn dò : ( 3
'
)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn nắp.
2. Kỹ năng.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ yêu mến những ngời sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 T1
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 T1
II. hoạt động dạy - học: ( 35
'
)
76
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
A. ổn định tổ chức: ( 2
'
)
Cho HS hát đầu giờ.
- HS hát.
b. Kiểm tra bãi cũ: ( 3
'
)
- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ?
- 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới: ( 27
'
)
1. Giới thiệu bài:
Gọn gàng, ngăn nắp ( tiết 1)
2. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch
bản SGK.
- 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm
chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt
cảnh.
- Vì sao bạn Dơng lại không tìm thấy
cặp và sách vở ?
(Tính bừa bãi của bạn Dơng khiến
nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều
thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi
cần đến. Do đó các em nên rèn luyện
thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh
hoạt.)
*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dơng khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất
nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn
luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn
nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3

+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
77
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ
dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là cha gọn gàng, ngăn nắp
vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng
nh thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với ngời khác.
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu
mọi ngời trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
d. Củng cố dặn dò: ( 2
'
)
- Cho HS thực hành qua bài. - HS thực hành qua bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Dặn HS về thực hiện những điều
đã học.
Ngày soạn: 1/ 10/ 2006
Ngày giảng: 3/ 10/ 2006


Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
Mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển
giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm đợc nghĩa của các từ mới.
- Bớc đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh say mê trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hớng dẫn học sinh luyện đọc.
78
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
III. hoạt động dạy - học. ( 40
'
)
A. ổn định tổ chức: ( 2
'
)
Cho HS hát đầu giờ.
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3
'
)
- Đọc bài: "Chiếc bút mực"
- HS hát
- 3 học sinh đọc.

- Câu chuyện này nói về điều gì ? ( Nói về bạn bè thơng yêu giúp đỡ
lẫn nhau.)
- Em thích nhân vật nào trong
chuyện ? Vì sao ?
- HS tự nêu.
c. Bài mới: ( 30
'
)
1. Giới thiệu bài:
Ghi đầu bài lên bảng
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu mục lục:
- Học sinh nghe
2.2. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng mục:
- Hớng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong
mục lục.
- HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc mục lục.
- Chú ý các từ phát âm sai. - quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng
Quán, Vơng Quốc, cổ tích.
b. Đọc từng mục trong nhóm:
- Đọc theo nhóm 2
c. Thi đọc giữa các nhóm:
- HS thi đọc giữa các nhóm.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Hớng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc
thầm từng mục, trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.

Câu 1: Tuyển tập này có những
truyện nào ?
- HS nêu tên từng truyện.
Câu 2:
-Truyện ngời học trò cũ ở trang nào ?
- 1 HS đọc
(Trang 52)
Câu 3: - 1 HS đọc
- Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn
nào" ?
( Quang Dũng)
Câu 4: - 1 HS đọc
- Mục lục sách dùng để làm gì ? (Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì?
có những phần nào, trang bắt đầu của
nó cần đọc.)
- Hớng dẫn HS đọc tập tra mục lục
sách TV2-T1-T5.
- HS mở mục lục sách TV2-T1-T5 (1
HS đọc mục lục T5 theo từng cột
79
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
ngang).
- Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội
dung trong mục lục:
*Ví dụ:
- Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở trang
nào ?
(Trang 40)
- Tuần 5 có những bài chính tả nào ? ( Có 2 bài chính tả:)
- Tiết luyện từ và câu ở T5 học bài gì

? ở trang nào ?
( Bài 1 tập chép: Chiếc bút mực
Bài 2 nghe viết: Cái trống trờng em)
- Nội dung của luyện từ và câu là tên
riêng và cách viết tên riêng, kiểu câu ai
là gì ?
( Trang 44)
4. Luyện đọc lại.
- GV cho HS thi đọc toàn bài chú ý
đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 vài HS thi đọc lại bài.
d. Củng cố dặn dò. ( 5
'
)
- GV nhắc nhở HS khi mở sách ra để
tìm bài thì phải xem phần mục lục.
- HS chú ý
- Về nhà chuẩn bị bài sau: "Cái trống
trờng em".
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về khái niệm thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38+25 (cộng
qua 10 có nhớ dạng tính viết)
- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK.

- Bảng con, VBT toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
80
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
a. ổn định tổ chức: ( 2
'
)
Cho HS hát đầu giờ.
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3
'
)
- HS hát.
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS - HS mở vở bài tập kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: ( 32
'
)
1. Giới thiệu bài:
Ghi đầu bài lên bảng
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả.
- HS làm SGK, lần lợt HS nêu miệng.
(HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để
làm tính nhẩm.
8 + 2 = 10 8 + 3=11
8 + 6 = 14 8 + 7 =15
18 + 6 = 24 18 + 7 = 25...
Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Cho HS làm bài vào bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng.
- Theo 2 Bớc: Đặt tính rồi tính làm
theo quy tắc từ phải sang trái.
*L u ý : Thêm 1 (nhớ) vào tổng các
chục.
- GV nhận xét, cho điểm.
38 48 68 78 58
+15 +24 +13 + 9 +26
53 72 81 87 84
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
- 1HS đặt đề toán theo tóm tắt,
- HS khác nêu cách giải, 1 HS lên
bảng giải, lớp trình bày giải vào vở.
- GV nhận xét
Bài giải:
Cả hai gói kẹo có là:
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
Đáp số: 54 cái kẹo
Bài 4: Số?
- GV treo bảng phụ.
- Hớng dẫn giải bài toán. - 1 HS lên bảng
- Lớp làm SGK
( HS điềm kết quả vào ô trống (hình
thức cộng điểm)
- GV nhận xét, cho điểm.
28 + 9 = 37
37 + 11 = 48
48 + 25 = 73

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trớc kết
quả đúng.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm phiếu bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Kết quả đúng là ở chữ C
28 + 4 = 32
- GV nhận xét, cho điểm.
81
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
d. Củng cố dặn dò: ( 3
'
)
- Hớng dẫn làm bài tập trong VBTT.
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Tập viết
Chữ hoa D
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng: Dân giàu nớc mạnh cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy - học:( 40
'
)

a. ổn định tổ chức: ( 2
'
)
Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3
'
)
HS hát
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- Nhận xét chữ viết của HS.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trớc, viết
chữ C bảng con.
c. Bài mới: ( 32
'
)
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
a. Hớng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ D:
- GV giới thiệu chữ mẫu. - HS quan sát
- Chữ D cao mấy li ? ( 5 li)
- Gồm mấy nét là những nét nào ? ( Một nét là nét kết hợp của 2 nét ơ bản
(nét lợn 2 đầu (dọc) và nét cong phải
nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở
chân chữ.)
- Nêu cách viết chữ D? ( Đặt bút trên đờng kẻ 6, viết nét lợn
2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hớng
viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn
82

Trờng Tiểu học Nậm Lúc
nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lợn
hẳn vào trong dòng bằng ở đờng kẻ 5.)
b. GV viết mẫu chữ D lên bảng, vừa
viết vừa nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- HS viết bảng con.
3. Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân
giàu nớc mạnh.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng nh thế
nào ?
( Nhân dân giàu có thì nớc mới
mạnh.)
- GV mẫu câu ứng dụng: Dân giàu n-
ớc mạnh lên bảng.
- Hớng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - D, h, g
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? - Những còn lại
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng
nh thế nào ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ viết
các ô
- HS viết bảng con chữ Dân - HS viết bảng con.
4. HS viết vở tập viết:
- GV hớng dẫn HS viết vở một dòng
chữ D cỡ vừa, một dòng chữ D cỡ nhỏ.
Một dòng chữ Dân cơ vừa, một dòng

chữ Dân chữ nhỏ. 2 dòng câu ứng dụng
cỡ nhỏ: Dân giàu nớc mạnh.
- HS chú ý lắng nghe.
- Cho HS viết, GV theo dõi giúp đỡ
HS yếu kém
- Học sinh viết vở tập viết theo hớng
dẫn của giáo viên.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài .
- Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
d. Củng cố dặn dò: ( 3
'
)
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết phần ở nhà và
chuẩn bị bài sau.

Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Cơ quan tiêu hoá
83
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sau bài học học sinh có thể nắm đợc các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
2. Kỹ năng:
- Sau bài học HS có thể chỉ đợc đờng đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu
hoá trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
3. Thái độ:
- Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm nhai kỹ sự tiêu hoá đợc tốt.
II. Đồ dùng dạy - học.

- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các
cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
III. các Hoạt động dạy - học: ( 40
'
)
a. ổn định tổ chức: ( 2
'
)
Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3
'
)
- HS hát.
- Làm gì để xơng cơ phát triển tốt?
- Nhận xét, đánh giá.
- Đi đứng đúng t thế, TTD, không
mang vác vật nặng.
B. Bài mới: ( 30
'
)
1. Giới thiệu bài:
- Khởi động: Trò chơi "Chế biến
thức ăn"
*Mục tiêu: Giới thiệu bài và giúp HShình dung một cách sơ bộ đờng đi của
thức ăn xuống dạ dày, ruột non.
*Cách tiến hành:
B ớc 1 : Trò chơi 3 động tác.
- GV Hớng dẫn học sinh làm . - HS quan sát.
"Nhập khẩu" - Tay phải đa lên nơng (nh động tác
thức ăn vào miệng).

"Vận chuyển" - Tay trái để phía dới cổ rồi kéo dài
xuống ngực (thực hiện đờng đi của thức
ăn).
"Chế biến" - Hai bàn tay để trớc bụng làm động
tác nhào trộn.
B ớc 2 : Tổ chức cho học sinh chơi.
- Thực hiện thức ăn đợc chế biến
trong dạ và ruột non.
- GV hô chậm làm đúng động tác.
Sau hô động tác nhanh không đúng
động tác em nào sai phạt hát 1 bài.
- HS chơi.
- Em đã học đợc gì qua trò chơi
này ?
84
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
- Ghi đầu bài. Cơ quan tiêu hoá.
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đờng đi của thức ăn trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết đờng đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
B ớc 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát hình SGK (T12)
B ớc 2 : Cả lớp làm việc.
- Treo tranh câm lên bảng.
- Yêu cầu 2 HS lên gắn hình, 2 HS
lên chỉ.
- 2 HS lên bảng gắn hình.
- 2 HS lên chỉ.
- Tổ chức cho HS thi đua gắn nhanh,
chỉ đúng.
- Thi đua gắn nhanh, chỉ đúng.

(Thực quản, dạ dày, ruột già.)
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống biến thành chất bổ dỡng, ở ruột vào
máu đi nuôi cơ thể và đào thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
B ớc 1: GV giảng
B ớc 2 : Hoạt động cả lớp. - HS quan sát H2.
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? - Miệng, thực quản, dạy dày, ruột
non, ruột già và các tuyến tiêu hoá nh
tuyến nớc bọt, gan, tuỵ.
*Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột
già và các tuyến tiêu hoá nh: tuyến nớc bọt, gan, tuỵ.
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
*Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
B ớc 1:
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm
hình vẽ các cơ quan tiêu hoá (tranh
câm) các phiếu rời ghi tên các cơ quan
tiêu hoá.
B ớc 2 : Cho HS gắn hình. - HS tiến hành gắn.
Bớc 3:
- Cho các nhóm làm bài tập.
- Các nhóm làm bài tập.
- GV nhận xét khen ngợi nhóm làm
đúng, làm nhanh.
d. Củng cố dặn dò: ( 3 - 5
'
)

- Nhắc lại nội dung bài học.
85
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài.
Tiết 5: Thể dục
Chuyển đội hình hàng dọc
thành đội hình vòng tròn và ngợc lại
-
ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 4 động tác vơn thở, tay, chân, lờn.
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngợc lại.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện đợc từng động tác tơng đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác, nhanh và trật tự.
3. Thái độ:
- Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung ph ơng pháp. ( 3 5
'
)
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:

ĐHTT: X X X X X x x x
X X X X X x x x x

- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. 1'
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động:
- Đứng vỗ tay hát, giậm chân tại
chỗ.
1 - 2'
- Trò chơi: Diệt con vật có hại
3. Kiểm tra bài cũ:
3- 4
'
- 2 đến 4 em thực hiện 4
động tác TD đã học.
X X X X X

B. Phần cơ bản:
18 - 22'
1. Chuyển đội hình hàng dọc
7 - 8'
ĐHHD: X X X X X X X
86
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
thành đội hình vòng tròn và ngợc
lại.
2 3 lần
X X X X X X X X


ĐHVT:
2. Ôn 4 động tác đã học: vơn thở,
tay, chân, lờn.
2x8 nhịp
X X X X X X
X X X X X X X

3. Trò chơi "Kéo ca lừa xẻ"
4 - 5' - HS tập theo tổ.
(Chơi kết hợp vần điệu)
c. Phần kết thúc.
3 - 5'
- Cúi ngời thả lỏng 5 10 lần
- Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ
vòng tròn.
4 5 lần
- GV cùng HS hệ thống bài. 1'
- Dặn dò: Về nhà các buổi sáng tập
thể dục.
- GV nhận xét giờ học. 1'
Ngày soạn: 2/ 10/ 2006
Ngày giảng: 4/ 10/ 2006
Thứ t, ngày 4 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Tập đọc
Cái trống trờng em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó và các từ mới: Trống trờng, nghỉ suốt, ngẫm nghĩ, ngày
hè, tiếng ve, nghiêng đầu, tng bừng.

- Ngắt nhịp đúng các câu thơ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Ngẫm nghĩ, giá trống, tng bừng.
- Hiểu nội dung bài: Thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn học sinh với cái
trống trờng và trờng học.
3. Học thuộc bài thơ
II. Đồ dùng dạy - học:
87
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
- Tranh minh hoạ trong tập đọc.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: ( 40' )
a. ổn định tổ chức: ( 2' )
Cho HS hát đầu giờ.
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- HS hát
- Gọi 2 HS đọc bài: Mục lục sách và
TLCH.
- Nhận xét, cho điểm.
- Mục lục sách (trả lời câu hỏi2, 3,4)
c. Bài mới. ( 30' )
1. Giới thiệu bài: GV treo tranh
vẽ Ghi đầu bài.
- HS xem tranh SGK
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu.

a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Rèn đọc các từ khó. ( liền, nằm, lặng im, năm học.)
b. Đọc từng khổ thơ trớc lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trong bài.
- Hớng dẫn đọc các câu - Bảng phụ
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ
ngữ.: ngẫm nghĩ, giá trống
- HS đọc chú giải SGK
c. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS đọc từng khổ trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dơng những nhóm
đọc hay.
- Các nhóm thi đọc từng khổ, cả bài.
e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn,
bài).
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1: - 1 HS đọc.
- Bạn HS xng hô, trò chuyện nh thế
nào với cái trống trờng ?
(Nói với cái trống nh ngời bạn thân
thiết xng là "bọn mình", hơi buồn
không hả trống.)
Câu 2: - 1 HS đọc.
- Tìm những từ ngữ tả hành động
tình cảm của trống ?
(Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im,
nghiêng đầu, mừng vui, gọi, giọng, tng

bừng.)
- Bạn nhỏ nó về cái trống trờng, trò
chuyện với cái trống trờng, nh trò
chuyện với một con ngời biết nghỉ
88
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
ngơi, ngẫm nghĩ, buồn, vui, gọi...chứng
tỏ tình cảm gắn bó, thân thiết của bạn
nhỏ với cái trống trờng.
Câu 3: - 1 HS đọc.
- Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn
HS với ngôi trờng ?
- Tình cảm thân ái gắn bó của bạn
HS với cái trống và trờng học.
- Bạn HS yêu trờng lớp, yêu mọi đồ
vật trong trờng, rất vui khi năm học
mới bắt đầu, bạn đợc trở lại trờng học,
gặp lại cái trống, bạn bè, thầy cô và các
đồ vật thân quen.
4. Luyện thuộc lòng bài thơ:
- HS thuộc từng khổ, cả bài.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ, cả bài thơ.
d. Củng cố dặn dò. ( 5' )
- Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ ? - Bài thơ nói tình cảm thân ái, gắn
bó của bạn HS với cái trống trờng sau
những ngày hè gặp lại. Qua bài thơ, ta
thấy tình yêu của bạn với trờng học, với
các đồ vật trong trờng.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc

lòng bài thơ.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 2: Toán
Hình chữ nhật Hình tứ
giác
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận dạng đợc hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, cha đi
vào đặc điểm các yếu tố của hình).
- Bớc đầu vẽ đợc hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn trên giấy kẻ
ô li).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy toán.
- SGK.
89
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
II. hoạt động dạy - học. ( 40' )
a. ổn định tổ chức: ( 3' )
Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- HS hát.
- Gọi 2 HS lên bảng.
68 + 13 78 + 9
- 2 HS lên bảng
- Nêu cách đặt tính, tính.
- Nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài:
Hình chữ nhật - Hình tứ giác
2. Giới thiệu hình chữ nhật:

- GV dán lên bảng một miếng bìa
hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ
nhật.
- HS quan sát
- Cho HS lấy trong bộ đồ dùng 1
hình chữ nhật.
- HS tìm hình chữ nhật
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD.
- Đây là hình gì ? - Đây là hình chữ nhật.
- Cho HS đọc tên hình ? - Hình chữ nhật ABCD
- Hình có mấy cạnh ? - Có 4 cạnh.
- Hình có mấy đỉnh ? - Có 4 đình.
- Cho HS đọc tên các hình chữ nhật
có trong bài học.
- 2 HS đọc hình chữ nhật ABCD,
MNPQ, EGHI.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào
đã học ?
- Gần giống hình vuông.
2. Giới thiệu hình tứ giác:
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG
và giới thiệu đây là hình tứ giác.
- HS quan sát và nêu: Tứ giác CDEG.
- Hình có mấy cạnh ? - Có 4 cạnh.
90
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
- Hình có mấy đỉnh ? - Có 4 đình.
- Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh đợc gọi
là hình tứ giác.

- Hình nh thế nào đợc gọi là tứ giác ? - Có 4 đỉnh, 4 cạnh.
- Gọi HS đọc tên các tứ giác trong
bài học ?
- Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.
- Có ngời nói hình chữ nhật là hình
tứ giác. Theo em nh vậy đúng hay sai ?
Vì sao ?
- KL: Hình chữ nhật và hình vuông
là các hình tứ giác đặc biệt.
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong
bài ?
- SBCD, MNPQ, EGHI, CDEG,
PQPS, HKMN.
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu yêu cầu HS tự nối - HS nối các điểm để có hình chữ
nhật, hình tứ giác.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật? - Hình chữ nhật ABDE
- Hình tứ giác nối đợc là hình nào ? - Hình MNPQ.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đầu bài.
- Hớng dẫn HS tô màu các hình chữ
nhật.
- HS làm bài vào vở bài tập, 3 HS
nêu miệng.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần.
- Gọi 2 HS lên bảng thi nối. a.
- HS nối xong đọc tên các hình đó.
b.

d. Củng cố dặn dò: ( 3' )
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Dặn dò: Về nhà tìm các đồ vật
91
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
dùng ở gia đình có dạng hình chữ nhật,
hình tứ giác.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Chính tả: (Tập chép)
Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực
- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng các bài tập
phân biệt tiếp có âm đầu l/n hoặc vần en/eng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. hoạt động dạy - học: ( 40' )
a. ổn định tổ chức: ( 2' )
Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- HS lên bảng.
- HS hát.
- GV đọc cho HS viết bảng - 2 HS lên bảng viết:
dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.
- GV nhận xét, sửa sai
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
Chiếc bút mực
2. Hớng dẫn tập chép:

a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- Gv treo bảng phụ đã viết đoạn tóm
tắt.
- GV đọc mẫu bài viết
- HS lắng nghe
- Gọi HS đọc lại. - 1- 2 HS đọc, lớp theo dõi
b. Hớng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao bạn Lan lại khóc ? - Bạn quên bút ở nhà.
- Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ? - Lấy bút của mình cho bạn mợn.
c. Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm
92
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
- Chữ đầu dòng phải viết nh thế nào ? - Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một
ô.
- Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ? - HS tự làm
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lu
ý điều gì ?
- Viết hoa
d. Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con - HS viết vào bảng con các từ cô
giáo, lắm, khóc, mợn, quên.
e. Chép bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS t thế ngồi viết chú
ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở.
3. Chấm chữa bài:
- GV đọc bài
- GV thu 5 bài chấm điểm

- GV nhận xét chữ viết của HS.
- HS đổi vở dùng bút chì soát lại bài
ghi số lỗi ra vở.
4. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
Đây là từ cha hoàn chỉnh các em tìm
vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc lại bài vừa điền.
Bài 3: GV viết lên bảng - HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.
- GV nhận xét sửa sai - HS lên bảng làm theo hình thức tiếp
sức. HS khác cổ vũ.
a. nón lợn - lời - non
b. xẻng đèn - khen thẹn
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm,
tuyên dơng những nhóm làm tốt.
d. Củng cố dặn dò. ( 5' )
- GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài
tập tốt.
- Dặn dò: Về nhà luyện viết bài,
chuẩn bị bài tiết sau.

Tiết 4:
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời

93
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp đợc máy bay đuôi rời.
- HS yêu thích gấp hình.
II. đồ dùng dạy - học:
- Mẫu máy bay đuôi rời.
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời.
- Giấy thủ công.
- Keo bút màu, thớc kẻ.
III. hoạt động dạy - học: ( 3 5
'
)
Tiết 1:
Thời
gian
Nội dung
Học sinh của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
5'
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ
dùng học tập
- GV nhận xét chung
- HS chuẩn bị đồ dùng
25'
b. Bài mới:

1. GV hớng dẫn quan
sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu
máy bay và hớng dẫn
nhận xét về hình dáng.
- HS quan sát
- Muốn gấp đợc máy
bay cần 2 tờ giấy gì ?
- 1 tờ giấy hình vuông
- 1 tờ giấy hình chữ
nhật
2. Hớng dẫn và làm
mẫu:
- HS quan sát.
B ớc 1 : Cắt tờ giấy
hình chữ nhật thành 1
hình vuông, 1 hình chữ
nhật.
- GV làm mẫu trên
thao tác tờ giấy.
- HS nhắc lại thao tác
gấp (qua hình vẽ)
B ớc 2: Gấp đầu và
cánh máy bay
- Gấp đôi theo đờng
chéo đợc H3 gấp tiếp đ-
ợc H3a, 3b.
- HS nhắc lại thao tác
gấp (qua hình vẽ).
- GV hớng dẫn gấp

tiếp các bớc (có hình vẽ
kèm theo)
- HS bổ xung cho bạn.
B ớc 3 : Làm thân và
đuôi máy bay.
- Dùng phần giấy hình
chữ nhật làm đuôi.
- Gấp đôi theo chiều
dài gấp tiếp tục đợc
H11.
- HS nhắc lại các thao
tác gấp.
94
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
- Dùng kéo cắt bỏ
gạch chéo đợc H12.
B ớc 4: Lắp máy bay
hoàn chỉnh và sử dụng.
- Mở phần đầu và
cánh máy bay ra nh H9
b cho thân máy bay đợc
H13
- HS nhắc lại cách
thao tác gấp theo từng
bớc.
3. Hớng dẫn thao tác
lại.
- GV hớng dẫn tiếp
cho đến H15.
- GV gọi HS lên thao

tác lại.
- 2 HS thao tác lại các
bớc gấp, đầu và cánh
máy bay bằng giấy
nháp.
- GV quan sát hớng
dẫn thêm cho học sinh.
4. Củng cố dặn dò:
- Hớng dẫn về nhà
làm thêm học bài và
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 3/ 10/ 2006
Ngày giảng: 5/ 10/ 2006
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006

Tiết 1:
Luyện từ và câu
Tên riêng: Kiểu câu ai là
gì ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết
hoa tên riêng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh hứng thú trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ quay bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập.

III. hoạt động dạy - học. ( 40' )
95
Trờng Tiểu học Nậm Lúc
a. ổn định tổ chức: ( 2' )
Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- HS hat.
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về
ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong
tuần.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2, 3 học sinh làm bài tập.
c. Bài mới: ( 32' )
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
giờ học.
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu y/c của
bài: phải so sánh cách viết các từ ở
nhóm 1, với các từ nằm ngoài ngoặc
đơn ở nhóm 2.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm
2 khác nhau nh thế nào ? Vì sao (phải
so sánh cách viết từ nhóm 1 với các từ
nằm ngoài ngoặc đơn nhóm 2).
- 1 HS phát triển ý kiến
- Các từ ở cột 1 là tên chung không
viết hoa (sông, núi, thành phố, học
sinh).

- Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1
dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay
1 ngời (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần
Phú, Bình).
- Gọi HS đọc - 5 - 6 HS đọc thuộc nội dung cần
nhớ.
Bài 2: Viết
- GV hớng dẫn HS làm bài - HS chú ý nghe.
- Gọi 4 học sinh lên bảng - 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp.
- 2 HS viết tên dòng sông.
*VD: Nguyễn Thanh Nga, Đặng
Minh Hiền
*VD: Tên sông: Cửu Long, Sông
Hồng
- Tại sao phải viết hoa tên của bạn và
tên dòng sông ?
- HS trả lời: Đó là tên riêng của ngời
và tên địa danh.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài.
- Hớng dẫn HS cách làm bài ?

- Cho cả lớp làm vào vở
- Đặt yêu cầu theo mẫu ai (cái gì, con
gì) là gì ?
- Lớp làm vào vở.
96

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×