Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

lop2 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.08 KB, 32 trang )

Tuần thứ 7:
Thứ hai, ngày tháng năm 2006
Chào cờ
Tiết 7 :
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 25+26:
Ngời thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết nghỉ hơi đúng ở các câu.
- Biết đọc phân biệt giọng ngời kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố
của Dũng) thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu
chuyện: Lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận đợc ý nghĩa: Hình ảnh ngời thầy thật đáng
kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ BTĐ.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài - Mua kính
Qua câu chuyện các em thấy cậu bé
trong bài là ngời nh thế nào ?
- Lời học phì c ời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm:
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ


điểm và truyện đọc tuần đầu.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
2.2. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cổng trờng, xuất hiện, lớp, lễ phép,
lúc ấy, mắc lỗi.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp: - HS đọc trên bảng phụ.
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ một số
câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
- Giảng các từ ngữ mới. + Xúc động, hình phạt (SGK)
+ Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói
kính trọng ngời trên.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng
thanh cá nhân,đoạn,cả bài .
e. Đọc ĐT (Đoạn 3)
Tiết 2:
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1
- Bố Dũng đến trờng làm gì ?
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng
lại tìm gặp thầy ngay ở trờng ?

- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến
chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác,
chỉ rẽ qua thăm thầy đợc một lúc/vì bố
là bộ đội, đóng quân ở xa, ít đợc ở nhà.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng
thể hiện sự kính trọng nh thế nào ?
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ
phép chào thầy.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 2
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy
?
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua
cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở
không phạt.
Câu hỏi 4: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 3
Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không
phạt, nhng bố vẫn tự nhận đó là hình
phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ
mắc lỗi.
4. Luyện đọc lại.
-HS luyện đọc theo vai .
- Đọc phân vai (4 vai) - Ngời dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy
giáo, Dũng.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều
gì ?
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý
thầy giáo.

- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện
cho ngời thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 31:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Bài 3: Giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15-3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25:
Bài 1: Củng cố khái niệm về nhiều hơn,
ít hơn. Quan hệ "nhiều hơn và ít hơn
quan hệ bằng nhau".
- HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình
(có thể tìm số ngôi sao) "nhiều hơn"
hoặc ít hơn "bằng cách lấy số lớn trừ đi
số bé. Chẳng hạn 7-5=2 (trong hình
vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2
ngôi sao).
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. - 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán.
- Nêu kế hoạch giải

- 1 em lên bảng làm
*HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là
"Em ít hơn anh 5 tuổi".
Bài giải:
Tuổi em là:
16 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Bài 3: 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
*Quan hệ "ngợc" với bài 2
Anh hơn em 5 tuổi.
Em kém anh 5 tuổi và ngợc lại
Bài giải:
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
Bài 4: HS quan sát SGK
- 1 em đọc đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 7:
Chăm làm việc nhà (T1)
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
Giúp HS biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của các em đối với ông và cha mẹ.
2. Kỹ năng.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp .
3. Thái độ.
HS có thái độ không đồng tình vứi hành vi cha chăm làm việc nhà .
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Bộ tranh nhỏ theo nhóm (HĐ2-T1)
- Các thẻ màu đỏ, xanh, trắng.
- Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: "Nếu thì".
- Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra b i cũ:ã
- Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng,
ngăn nắp ?
- HS trả lời.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ:Khi mẹ vắng nhà .
* MT: HS biết một tấm gơng chăm làm việc nhà ,HS biết chăm làm việc nhà là
thể hiện tình yêu thơng ông bà ,cha mẹ .
* Cách tiến hành :
- GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà - HS nghe
- HS đọc lại chuyện.
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng
nhà ?
- Luộc khoai,cùng chị giã gạo ,thổi
cơm ,nhổ cỏ vờn ,quét sân quét cổng .

- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình
cảm nh thế nào đối với mẹ ?
- Thơng mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả
với mẹ .
- Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi
thấy những việc bạn đã làm ?
- Niềm vui sự hài lòng cho mẹ học
tập.
* KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thơng mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với
mẹ .Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ .Chăm làm việc
nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập .
Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ?
*MT: HS biết đợc một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em .
* Cách tiến hành:
Hãy nêu tên việc làm của các bạn
nhỏ trong mỗi tranh.
- Tranh 1 Tranh 6
(Cất quần áo, tới cây, tới hoa, cho gà
- Các em có làm đợc những việc đó
không ?
- HS trả lời
* KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai.
* MT: HS có nhận thức ,thái độ đúng với công việc gia đình .
* Cách tiến hành :
- GV nêu ý kiến, HS giơ thẻ (GV
nêu các ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý
kiến mời 1 HS giải thích lý do).
- Màu đỏ: Tán thành
- Màu xanh: Không tán thành.

- Màu trắng: Không biết
*Các ý kiến đúng: b, d, đ
sai : a, c
*KL: Các ý kiến b,d, đ là đúng ; ý kiến a,c là sai ,vì mọi ngời trong gia đình
phải tự giác làm việc nhà ,kể cả trẻ em.
Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ
là thể hiện tình yêu thơng đối với ông, bà, cha, mẹ.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong vở BT.
- Nhận xét đánh giá giờ học

Thứ ba, ngày tháng năm 2006
Tập đọc
Tiết 27:
Thời khoá biểu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau
từng dòng.
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm đợc số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số
tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu.
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong
từng buổi, từngngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

-Đọc mục lục sách. - 3HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu (chỉ thớc). - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn HS luyện đọc
(theo câu hỏi dới bài đọc).
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu
thứ 2 SGK.
a. Luyện đọc theo trình tự. - Lần lợt HS đọc thời khoá biểu.
*HS luyện đọc theo nhóm - Nhóm 2
- Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc.
b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ,
tiết.
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu
- Lần lợt HS đọc thời khoá biểu thứ 2
SGK
- Lần lợt HS đọc thời khoá biểu còn
lại (GV chỉ thớc).
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
c. Các nhóm thi đọc tìm môn học. - 1 HS xớng tên một ngày.
*VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài). - Đọc và ghi lại số tiết học chính số
tiết học bổ xung số tiết học tự chọn.
- Lớp đọc thầm thời khoá biểu
- Đếm số tiết từng môn (tiết chính
màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn

màu vàng.
- Nhiều HS đọc bài trớc lớp GV nhận
xét.
Số tiết học chính - Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết
(23 tiết) Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết
Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học bổ xung - Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết
(9 tiết) Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học tự chọn - Tiếng việt: 1 tiết
(3 tiết) Ngoại ngữ: 2 tiết
Câu 4: Em cần thời khoá biểu để
làm gì ?
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở
nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập
cho đúng.
5. Củng cố dặn dò.
- 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp
- Nhắc HS thói quen đọc thời khoá
biểu.
- Nhận xét chung tiết học.
Toán
Tiết 32:
Ki lô gam
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Có biểu tợng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa.
- Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg.

- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- 1 số đồ vật túi gạo, đờng 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên giải bài 3 (31)
- Nhận xét.
Bài giải:
Tuổi của anh là:
11+ 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay
trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng
hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
- Yêu cầu HS lần lợt nhấc quả cân
1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên .
- Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ
hơn?
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ
hơn.
- Gọi vài em lên làm thử nh vậy.
*KL: Trong thực tế có vật "nặng
hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn
biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân
vật đó.
b. Giới thiệu các cân đĩa và cách cân

đồ vật.
- Cho HS quan sát cân đĩa thật và
giới thiệu.
- Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng
hơn.
- Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm
chính giữa.
- Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói
bánh.
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh
ta nói.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói
kẹo nhẹ hơn gói bánh.
c. Giới thiệu kg, quả cân kg.
- Cân các vật để xem mức độ nặng
nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg.
- Kilôgam viết tắt là: kg.
- Viết bảng kilôgam: kg.
- Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg,
5kg.
(Gọi HS đọc)
3. Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS xem hình vẽ để
tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS
điền vào chỗ chấm. Đọc to.
- Quả bí ngô cân nặng 3kg.
- Quả cân cân nặng 5kg.
- HS làm SGK.
Bài 2: Tính
- Gọi HS lên bảng làm

*L u ý: Viết tên đơn vị ở kết quả - Lớp làm SGK
1kg + 2kg = 3kg
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg - 5kg = 10kg
24kg - 13kg = 11kg
- Nhận xét chữa bài. 35kg - 25kg = 10kg
Bài 3: HS đọc đề bài. - Lớp giải vào vở
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Bao to : 25 kg
Bao bé : 10 kg
Hỏi 2 bao: kg.
Bài giải:
- GVNhận xét.
Có 2 bao gạo cân nặng là:
25 + 10 = 35 (kg)
Đáp số: 35kg
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết :
Chữ hoa: E, Ê
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trờng em theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều
nét và nối chữ đúng quy định.

II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em yêu trờng em.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con - Chữ hoa: Đ
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - Đẹp trờng, đẹp lớp.
- Viết bảng con chữ: Đẹp
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,
yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
a. Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét
chữ E
- GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát, nhận xét.
- Chữ E cao mấy li ? - 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét cơ bản (1 nét cong dới
và 2 nét cong trái nối liền với nhau, tạo
thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Hớng dẫn cách viết. - Đặt bút trên đờng kẻ 6, viết nét
cong (gần giống nh ở chữ C hoa) nhng
hẹp hơn rồi chuyển hớng viết tiếp 2 nét
cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu
chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ,
phần cuối nét cong trái thạo thành vòng
soắn to ở đầu chữ và vòng soắn nhỏ ở
giữa thân chữ phần cuối nét cong trái
thứ hai lợn lên ĐK3 rồi lợn xuống DB ở
ĐK2.
- Chữ Ê nh chữ E thêm dấu mũ nằm

trên đầu chữ E.
- GV viết mẫu chữ E, Ê hoa lên
bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS quan sát theo dõi GV viết .
- Hớng dẫn viết bảng con. - E, Ê (2 lợt)
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu
trờng em.
- Nêu những hành động cụ thể nói
lên tình cảm yêu quý ngôi trờng ?
- Chăm học, giữ gìn và bảo vệ những
đồ vật, cây cối trong trờng chăm sóc v-
ờn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ khu trờng.
- Hớng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? - m, ê, u, , ơ, e, r
- Những chữ nào có độ cao 1,25 li ? - r
- Những chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - E, y, g
- Dấu huyền đặt ở trên ơ ở chữ trờng.
- Giáo viên viết mẫu - HS quan sát
4. HS viết vở tập viết:
- HS viết vở tập viết.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh - 1 dòng 2 chữ: E, ê cỡ vừa (5li) 1
dòng chữ e và 1 dòng chữ cái ê cỡ nhỏ
(cao 2,5li).
- 1 dòng chữ em cỡ vừa, 1 dòng chữ
em cỡ nhỏ.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ: Em yêu
trờng em.
5. Chấm, chữa bài:

- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Thể dục
Tiết :
Động tác toàn thân đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học động tác toàn thân.
- Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối đúng.
- Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác, đúng nhịp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập trong giờ.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phơng pháp:
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
1'

2. Khởi động: Xoay các khớp cổ
tay, cổ chân, đầu gối, hông chạy nhẹ
nhàng trên địa hình tự nhiên 1 hàng
50-60m ĐHHD: ĐHVT
X
X
dọc. X
X
- Đi một vòng thở sâu 1-2'
B. Phần cơ bản:
* Ôn 5 động tác vơn thở, tay, chân,
lờn, bụng, toàn tân.
- Lần 1 GV điều khiển
- Lần 2 cán sự lớp điều
khiển
2 3 lần
2x8 N
X X X X X
X X X X X
X X X X X

* động tác toàn thân
- GV nêu động tác vừa làm mẫu
vừa giải thích động tác:
- Lần 3-4 GV hô nhịp
- Lần 5 thi theo tổ
4 5 lần
ĐHTL:
X X X X X X
X X X X X X


* ôn 6 động tác thể dục đã học
2 lần
2 x 8 N
ĐHTL:
X X X X X X
X X X X X X

+ Lần 1 GV vừa hô nhịp vừa làm
mẫu
+ Lần 2 GV hô nhịp không làm
mẫu
- Đi đều 2 4 hàng dọc 4 5'
C. Phần kết thúc.
- Cúi ngời thả lỏng 5 10 lần
- Nhảy thả lỏng 4 5 lần
- Trò chơi diệt con vật có hại 1- 2'
- GV hệ thống bài - nhận xét giờ
học.
2'
Tự nhiên xã hội
Tiết :
Ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×