Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 1 Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.21 KB, 36 trang )

Gi¸o ¸n Líp 1
Thứ 3 ngày23 tháng
9 năm2008
Môn : Toán
BẰNG NHAU - DẤU BẰNG
I.Mục tiêu :Sau bài học học sinh có thể:
-Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.
-Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh số lượng, các số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm,
mỗi nhóm 4 ô vuông.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng
con theo 3 dãy, mỗi dãy làm 1 cột.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1:
Nhận biết quan hệ bằng
nhau

Nhận biết 3 = 3
− GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa.
Yêu cầu các em cắm vào mỗi lọ hoa 1
bông hoa và nhận xét : khi cắm xong
còn thừa ra bông hoa nào không?
Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3
lọ hoa.
− GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3


chấm tròn đỏ và yêu cầu học sinh nối 1
chấm tròn xanh với 1 chấm tròn đỏ và
nhận xét.
− GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3
chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta
nói “ba bằng ba” và ta viết 3 = 3.
− GV viết lên bảng dấu “=” và giới
thiệu đây là dấu bằng, đọc dấu “bằng”.

Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên)
Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và
yêu cầu các em viết vào bảng con 4 = 4
Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng
Học sinh thực hiện bảng con.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
Không thừa.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.
Nhắc lại.
Đọc lại.
Viết bảng con 4 = 4
2 = 2, 5 = 5
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
5 hay không?
Gọi học sinh nêu GV viết bảng :
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra

kết luận “mỗi số luôn bằng chính nó”.
Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu =
vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài
tập.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu
và viết 5 = 5, 3 cột khác yêu cầu học
sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài
tập.
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên
lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập:
Hướng dẫn các em làm như bài 2.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số
lượng bằng nhau
5.Nhận xét dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bò bài
sau.
Mỗi số luôn bằng chính nó.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện bảng con.
Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.


Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
Môn Học vần N - M
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: n, m.
-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: no, nơ, nô, mo, mô, mê, ca
nô, bó mạ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
-Nhận ra được chữ n, m trong các từ của một đoạn văn bản bất kì.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một cái nơ.Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.
Giới thiệu bài
2.2.
Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
GV viết lên bảng chữ n và nói: Chữ n
in gồm một nét sổ thẳng và một nét

móc xuôi
Yêu cầu học sinh tìm chữ n trên bộ
chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm n.
Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu
lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả
miệng và mũi.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm n.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như
thế nào?
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: i – bi , N2: a – cá.
1 em đọc.
Theo dõi và lắng nghe.
Tìm chữ n và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm n trước âm ơ.
Cả lớp
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ.
GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên
bảng.

Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Híng dÉn HS viÕt:n-n¬
*Âm m (dạy tương tự âm n).
- Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và
một nét móc hai đầu.
- So sánh chữ “n” và chữ “m”.
-Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra,
hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
-Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi
thứ hai phải rộng gấp hai nét móc
xuôi thứ nhất
Viết bảng con:, m – me.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo –
mô – mơ.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:

GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu hỏi:
− Tranh vẽ gì?
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm
1, nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét
móc hai đầu..
Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét
móc xuôi..
Theo dõi và lắng nghe.
CN 2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn
tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề

quê em gọi người sinh ra mình là
gì?
− Con có biết cách gọi nào khác
không?
− Nhà em có mấy anh em? Em là con
thứ mấy?
− Bố mẹ con làm nghề gì?
− Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì
để chăm sóc và giúp đỡ em trong học
tập?
− Em có yêu bố mẹ không? Vì sao?
− Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
− Em có biết bài hát nào nói về bố
mẹ không?
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở
GV hướng dẫn học sinh viết
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng
mới mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
no, nê.).
CN 6 em.
CN 7 em.

“bố mẹ, ba má”.
Học sinh trả lời.
.
Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,…
Trả lời theo ý của mỗi người.
CN 10 em
.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.

Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
Thứ 2 ngày22 tháng 9 năm2008
Môn Đạo đức: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2).
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
− Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được
mọi người yêu mến.
− Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần
áo được giặt sạch, đi giày dép sạch…mà không lười tắm gội, mặc quần áo
rách bẩn…
2. Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
3. Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo,
giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
II.Chuẩn bò :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng
tay, cặp tóc, gương….

-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc
của mình.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1:
Hát bài “Rửa mặt như
mèo”
GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như
mèo”.
GV hỏi:
− Bạn mèo trong bài hát ở có sạch
không? Vì sao em biết?
− Rửa mặt không sạch như mèo thì có
tác hại gì?
GV kết luận:
Hằng ngày, các em phải
ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi
người khỏi chê cười.
Hoạt động 2:
Học sinh kể về việc thực
hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3 em kể.
Cả lớp hát.
Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời
các câu hỏi.
Lắng nghe.
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt

Gi¸o ¸n Líp 1
− Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết
mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ như thế nào?
GV kết luận:
Khen những học sinh biết
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghò
các bạn vỗ tay hoan hô.
Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 3:
Thảo luận cặp đôi theo
bài tập 3.
Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh
ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:
− từng tranh, bạn đang làm gì?
− Các em cần làm như bạn nào? Vì
sao?
GV kết luận :
Hằng ngày các em cần
làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5,
7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay
ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa
tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh đọc
ghi nhớ cuối bài.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.

Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
Lần lượt, một số học sinh trình bày
hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa:
− Tắm rửa, gội đầu;
− Chải đầu tóc;
− Cắt móng tay;
− Giữ sạch quần áo, giặt giũ;
− Giữ sạch giày dép,..
Lắng nghe.
Từng cặp học sinh thảo luận.
Trả lời trước lớp theo từng tranh.
Lắng nghe.
Đọc theo hướng dẫn của GV.
“Đầu tóc em chải gọn gàng
o quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu
”.
Nêu lại tên bài.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho
tốt.

Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
Thứ 4 ngày24 tháng9 năm 2008
Môn Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được củng cố về:
-Khái niệm bằng nhau.

-So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ, các dấu lớn
hơn (>), bé hơn (<), bằng nhau (=) để đọc ghi kết quả so sánh.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:
GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc
thực hành so sánh các số trong phạm vi
5 cho các em.
1 2 < < < 5
5 > 4 > 1
GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ,
gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em
khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm
tra được tất cả các em trong lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
• Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi
1 học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh chữa miệng.
Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi:
Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì
giống nhau.
Kết quả thế nào?
Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên
hai bé hơn bốn. Cô mời bạn khác nhắc
lại.

Bài 2: GV yêu cầu học sinh nêu cách
làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết quả:
chẳng hạn so sánh số bút mực với số
Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm
bảng từ.
1 < 2 < 3 < 4 < 5
5 > 4 > 3 > 2 > 1
Nhắc lại
Thực hiện trên phiếu học tập, nêu
miệng kết quả.
Cùng được só sánh với 3
hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn.
Nhắc lại.
Thực hiện VBT bà nêu kết quả.
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai
bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3.
Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc
làm bài của học sinh, gọi học sinh đọc
kết quả.
Bài 3: GV treo hình phóng to hỏi: bạn
nào có thể cho cô biết ở bài tập 3 ta
làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu,
gọi học sinh lên bảng làm bài.
Chữa bài: Gọi học sinh nhận xét bài
của bạn trên bảng, yêu cầu học sinh
dưới lớp kiểm tra bài làm của mình.
3.Củng cố :

Hỏi tên bài.
Có thể hỏi như sau: Trong các số chúng
ta đã học:
− Số 5 lớn hơn những số nào?
− Những số nào bé hơn số 5?
− Số 1 bé hơn những số nào?
− Những số nào lớn hơn số 1?
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
Làm cho bằng nhau.
1, 2, 3, 4
1, 2, 3, 4
2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
Môn Học vần D - Đ
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: d, dê, đ, đò.
-Đọc được các tiếng ,ø từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
-Nhận ra được chữ d, đ trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng
dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộû).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê
no nê.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.
Giới thiệu bài:
2.2.
Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in
gồm một nét cong hở phải và một nét
sổ thẳng.
GV hỏi: Chữ d giống chữ gì?
So sánh chữ d và chữ a?
Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ
chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh
khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi
thoát ra xát, có tiếng thanh).
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
1 em.
Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).
Dê, đò.

Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.
Chữ a.
Giống nhau: Cùng một nét cong, hở
phải và nét móc ngược.
Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài
hơn ở chữ a.
Tìm chữ d đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát
âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
.Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như
thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.
GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Híng dÉn HS viÕt :d-dª
Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật

ra, có tiếng thanh.
-Viết:® -®ß.
Đọc lại 2 cột âm.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng
dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những
tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc lại bài
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Thêm âm ê đứng sau âm d.
Cả lớp cài: dê.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có một nét cong hở
phải và một nét móc ngược..
Khác nhau: Âm được có thêm một nét
ngang.
Lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.

Toàn lớp.
Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp)
1 em lên gạch: da, dê, đi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu
ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn
tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề.
− Tranh vẽ gì?
− Em biết những loại bi nào? Bi ve có
gì khác với các loại bi khác?
− Em có biết lá đa bò cắt trong tranh là
đồ chơi gì không?
.Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.

-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng dì, đi, đò).
6 em.
7 em.
“dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV
và sự hiểu biết của mình.
Những học sinh khác nhận xét bạn nói
và bổ sung.
10 em
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
Môn TNXH BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
-Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn
mắt và tai.

-Gi¸o dơc HS biÕt gi÷ VS c¸ nh©n .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động
liên quan đến mắt và tai.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để
khởi động thay cho lời giới thiệu bài
mới.
Hoạt động 1 :
Quan sát và xếp tranh
theo ý “nên” “không nên”
MĐ: Học sinh nhận ra những việc gì
nên làm và không nên làm để bảo vệ
mắt.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh
10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời
các câu hỏi đó
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
GV gọi học sinh xung phong lên bảng
gắn các bức tranh phóng to ở trang 4
SGK vào phần:
các việc nên làm và
các việc không nên làm.
GV kết luận ý chính.

Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”.
Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt
câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi
ngược lại.
VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang
sách hỏi:
− Bạn nhỏ đang làm gì?
− Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
− Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó
không?
Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1
em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn
Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt
Gi¸o ¸n Líp 1
Hoạt động 2:
Quan sát tranh và tập đặt
câu hỏi..
MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên
làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
Yêu cầu học sinh quan sát từng hình,
tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho những
câu hỏi đó.
Bước 2 :
Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức
tranh vào phần nên hoặc không nên.
GV tóm tắt các việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.

MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để
bảo vệ mắt và tai.
Các bước tiến hành.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng
nhóm (viết vào một tờ giấy nhỏ).
VD:
− N1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn
(em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang
chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu
là Hùng em sẽ làm gì khi đó?
− N2: Mai đang ngồi học bài thì bạn
của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất
to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó?
Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống
và nêu cách ứng xử của nhóm mình về
tình huống đó.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm
được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt.
tranh vào phần không nên. Các bạn
khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các
bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt
câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp
để hỏi 2 bạn đó.
Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em).
Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong
nhóm để tìm ra câu trả lời.

VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở
bên trái.
− Hai bạn đang làm gì?
− Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?
− Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ
nói gì với 2 bạn?
Đại diện 2 nhóm lên làm.
Làm việc theo nhóm
Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra
cách xử lí hay nhất để phân công các
bạn đóng vai.
Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước
khi lên trình bày.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã
phân công.

Ngun ThÞ T©m Trêng TiĨu Häc Lª ThÕ TiÕt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×