TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người
dũng cảm . ( Trả lời được các CH trong SGK )
B – Kể chuyện:
Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
B – Bài mới:
Tập đọc:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc.
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ,
nhanh. Nhấn giọng tự nhiên ở những
từ ngữ: hạ lệnh, ngập ngừng, chui,...
+ Giọng thầy giáo lúc nghiêm khắc,
lúc dịu dàng.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh
lệnh, câu hỏi ...
* Ví dụ:
+ Lời viên tướng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài "Ông
ngoại".
+ Theo em, người dũng cảm là
người ...................
+ Giọng viên tướng tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ, rụt rè, bối rối ở
phần đầu truyện.
+ Giọng viên tướng tự tin, ra lệnh.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc đúng:
Vượt rào / bắt sống lấy nó // Chỉ
những thằng hèn mới chui.
Về thôi // mệnh lệnh, dứt khoát.
Tuần 5
+ Lời chú lính nhỏ.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa những
từ: thủ lĩnh, quả quyết. Đặt câu.
- Cho những HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui
qua lỗ hổng dưới chân rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây
hậu quả gì?
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS
trong lớp?
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe
thầy giáo hỏi?
+ Phản ứng của chú lính như thế nào
khi nghe lệnh "về thôi" của viên
tướng?
+ Ai là người lính dũng cảm trong
truyện này? Vì sao?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
Kể chuyện:
1 – GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ
và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu
chuyện trong SGK.
2 –
* Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào?
Chú lính nhỏ thái độ ra sao?
* Tranh 2: Cả lớp vượt rào bằng cách
nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách
nào? Kết quả ra sao?
* Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học
sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Củng cố - Dặn dò:
Chui vào à? // Rụt rè, ngập ngừng.
Ra vườn đi // Khẽ, rụt rè.
- HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ SGK. Tập
đặt câu.
- Đọc đồng thanh đoạn 4.
- Một HS đọc toàn truyện.
- Lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời.
+ Chú sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
+ Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên
luống hoa mười giờ.
- HS đọc:
+ ..... cảm nhận khuyết điểm.
+ ...... vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy
nghĩ rất căng thẳng.
- Lớp đọc doạn 4.
+ Chú nói: "Nhưng như vậy là hèn ",
rồi quả quyết bước về phía vườn
trường.
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới
chân hàng rào lại là người lính dũng
cảm.....
- HS kể câu chuyện.
- HS quan sát 4 bức tranh.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn.
+ Chui qua lỗ hổng.
+ HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- HS về nhà tập kể.
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân .
II. Đồ dùng:
- SGK
- Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:
- Chữa bài 3.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
nhân số có hai chữ số với số có
một chữ số.
- GV nêu và viết phép nhân lên
bảng: 26 3 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính (viết
phép nhân theo cột dọc)
- Hướng dẫn HS tính (nhân từ
phải sang trái): 3 nhân 6 bằng 18,
viết 8 (thẳng cột với 6 và 3), nhớ 1
; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7,
viết 7 (bên trái 8). Vậy (nêu và
viết): 26 3 = 78
Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1:
- Khi chữa bài, GV nên yêu cầu
HS nêu cách tính.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.
Bài giải:
- Cả 4 hộp có số bút chì màu là:
12 4 = 48 (bút chì)
Đáp số: 48 bút chì
màu
- HS chữa bài.
26
3
78
- Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu
nhân ở giữa 2 dòng có 26 và 3.
- Cho vài HS nêu lại cách nhân (như
trên).
- Làm tương tự với phép nhân: 54 6 = ?
- Tính:
25 16 18
3 6 4
75 96 72
28 36 99
36 4 3
168 144 297
Bài giải:
- Độ dài của hai cuộn vải là:
Củng cố - Dặn dò:
35 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 mét
- Dặn các em về nhà xem lại bài.
THỨ 3
NGÀY DẠY :
ĐẠO ĐỨC : Tự làm lấy việc của mình (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà Hs lớp 3 có thể làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trương.
(Hiểu được việc lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa tình huống.
- Phiếu thảo luận, một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
10phút
14phút
A- Bài cũ: "Giữ lời hứa"
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
+ Gặp bài toán khó, Đạt loay hoay
mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy
vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn
chép.
+ Nếu là Đạt em sẽ làm gì? Vì sao?
- GV kết luận: Trong cuộc sống, ai
cũng có công việc của mình và mỗi
người cần phải tự làm lấy việc của
mình.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- GV phát phiếu học tập.
- Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố
gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ
trống.
- HS nêu phần ghi nhớ của bài.
+ Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều
mình đã nói, đã hứa hẹn.
- Một số HS nêu cách giải quyết của
mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn
cách ứng xử đúng.
- HS làm bài tập 2, vở bài tập.
- HS nhắc lại:
7phút
4phút
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống cho HS xử lý.
* Hướng dẫn thực hành:
+ Tự làm lấy những công việc hàng
ngày của mình ở trường, ở nhà.
+ Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm
gương ... về việc tự làm lấy công việc
của mình.
Củng cố - Dặn dò:
-Dặn xem lại bài ở nhà
-Nhận xét tiết học
* Tự làm lấy việc của mình là cố gắng
làm lấy công việc của bản thân mà
không dựa dẫm vào người khác.
- Bài tập 3, vở bài tập
CHÍNH TẢ : Nghe – Viết : Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) .
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp hoặc bảng quay viết 2 lần nội dung bài 2a.
- Bảng phụ bài tập 3.
III. Các hoạt động:
A – Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
nghe – viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
+ Đoạn văn này kể chuyện gì?
- 2 HS viết bảng các tiếng chứa âm,
vần khó: loay hoay, gió xoáy, nhẫn
nại, nâng niu.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng bảng 19 tên
chữ đã học.
- Lớp nhận xét.
- Một HS đọc đoạn văn cần viết chính
tả. Cả lớp đọc thầm theo.
+ 6 câu.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn
được viết hoa?
b) GV đọc cho HS viết vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
làm bài tập chính tả.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
+ Các chữ đầu câu và tên riêng.
* Bài tập 2a: (Lựa chọn)
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
* Bài tập 3: Vở bài tập.
- HS học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) .
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút .
II. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Gv nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
* Bài 1: GV cho HS tự làm bài.
- Tính:
99 16 18
3 6 4
- HS nhận xét – Chữa bài.
- Tính:
27 57
4 6
108 342
67 64
6 3
402 192
* Bài 2:
a) 38 2
27 6
b) 53 4
45 5
c) 84 3
32 4
- GV nhận xét – Chữa bài.
* Bài 3:
* Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng
hồ chỉ:
a) 3 giờ 10 phút.
b) 8 giờ 20 phút
c) 6 giờ 45 phút
d) 11 giờ 35 phút.
* Bài 5: GV có thể dạy học bài 5
bằng 1 số cách khác nhau.
Củng cố - Dặn dò:
- Đặt tính rồi tính:
38 27 53
2 6 4
76 162 212
45 84 32
5 3 4
225 252 128
- HS nhận xét – Chữa bài.
Bài giải:
- Số giờ của 6 ngày là:
24 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.
- HS làm bài.
- Khi chữa bài HS sử dụng mô hình đồng
hồ.
- HS trả lời miệng.
- HS chữa bài.
Bài 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục tiêu : -
Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim
II. Đồ dùng: Hình SGK / 20,21
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
14phút
- Bài cũ: vệ sinh cơ quan tuần hoàn
- Bài mới:
* Hoạt động 1: Động não
- Mỗi Hs kể tên 1 bệnh tim mạch mà các
em biết
- Mỗi Hs quan sát hình 1,2,3 /20 đọc lời
hỏi và đáp
- Thảo luận nhóm
12phút
7phút
3phút
* Hoạt động 2: Đóng vai.
- Bước 1: làm việc cá nhân
- Bước 2: làm việc theo nhóm
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị
bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiển như thế
nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp
tim là gì?
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bước 2: Làm việc cả lớp
* Củng cố - Dặn dò:
- Tập đóng vai Hs và vai bác sĩ để hỏi và
trả lời
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào
các hình 2,3 / 20
- Hs quan sát hình 4,5,6/21 chỉ vào từng
hình và nói nội dung và ý nghĩa với nhau
- Gọi một số Hs trình bày kết quả làm
việc theo cặp H4,5,6
THỨ 4
NGÀY DẠY :
TẬP ĐỌC : Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu , đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- - Hiểu ND : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( ( Trả lời được các CH trong
SGK )
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: "Người lính dũng cảm"
B – Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- GV có thể chia thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ....... lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 2: Từ tiếng cười rộ ..... ẩu thế nhỉ?
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn
Hoàng?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại vai trò của dấu chấm
câu.
- 3 HS kể và trả lời nội dung.
- HS lắng nghe.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài.
- Một HS đọc thành tiếng đoạn
1.
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng.
Bạn này không biết dùng dấu
chấm câu.
- Một HS đọc thành tiếng các
đoạn còn lại.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu
cầu Hoàng đọc lại câu văn.
- Đại diện các nhóm dán bài
lên bảng
- HS về nhà đọc lại bài văn, ghi
nhớ diễn biến cuộc họp, trình
tự tổ chức một cuộc họp.
BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6 .
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ).
II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Luyện tập "Nhân số có hai - HS giải bài 3.
chữ số với số có một chữ số (có nhớ)"
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập
bảng chia 6.
- GV hướng dẫn HS dùng các tấm bìa,
mỗi tấm có 6 chấm tròn để lập lại từng
công thức của bảng nhân chuyển từ 1
công thức nhân 6 thành chia 6.
- GV hỏi: "6 lấy 1 lần bằng mấy?"
- GV ghi bảng: 6 1 = 6. GV chỉ vào
tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: "Lấy 6
(chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi
nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy
nhóm?"
- GV gọi HS đọc.
- Làm tương tự như vậy đối với:
6 3 = 18 và 18 : 6 = 3
- GV giúp HS ghi nhớ bảng chia 6.
Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3: Bài giải:
- Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
Củng cố - Dặn dò:
Bài giải:
- Cả 4 hộp có số bút chì màu là:
12 4 = 48 (bút chì)
Đáp số: 48 bút
chì màu
- Dựa vào bảng nhân 6.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 lấy 1 lần bằng 6)
- 6 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi
nhóm có 6 chấm tròn thì được 1
nhóm, 6 chia 6 được 1, viết lên bảng:
6 : 6 = 1 ; chỉ vào phép nhân và phép
chia ở bảng, HS đọc:
"6 nhân 6 bằng 1"
"6 chia 6 bằng 1"
- HS ghi nhớ bảng chia 6.
- HS tính nhẩm.
- HS làm.
- HS nêu: Lấy tích chia cho một thừa
số được thừa số kia.
- HS đọc bài toán rồi giải.
Bài giải:
- Số đoạn dây có là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn
dây
- Về nhà học thuộc bảng chia.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : So sánh
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém ( BT1)
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT 3 , BT 4 ) .
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết khổ thơ ở bài tập 3.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- GV kiểm tra miệng.
- HS làm lại bài tập 2 và 3.
B – Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập.
* Bài 1:
- Hình ảnh so sánh.
a) Cháu khỏe hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều.
Cháu là ngày rạng sáng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn.
c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ
đã thức vì con.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
* Bài 2: Tìm những từ so sánh trong
các khổ thơ.
* Bài 3:
* Bài 4:
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so
sánh cùng nghĩa.
Củng cố - Dặn dò:
- 2 HS làm lại bài tập 2.
- 2 HS làm lại bài tập 3.
- 2 HS đọc nội dung bài 1. Cả lớp
đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét: Kiểu so
sánh
+ Hơn kém.
+ Ngang bằng
+ Ngang bằng
+ Hơn kém
+ Hơn kém
+ Ngang bằng.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tìm những từ so sánh trong các
khổ thơ
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp viết vào vở.
+ Câu a: hơn – là – là
+ Câu b: hơn
+ Câu c: chẳng bằng – là
- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc
cả mẫu.
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên
con ...
Tày dừa – chiếc lược
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Quả dừa: như là, như là,...
+ Tàu dừa: như, là, như là,...
Thể dục
i vợt chớng ngại vật thấp.
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
- Ôn động tác đi vợt chớng ngại vật (thấp). Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối
đúng.
- Chơi trò chơi Thi xếp hàng . Yêu cầu biết cách chơi và chơi tơng đối chủ động.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân.
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
12'
13'
11'
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò
chơi Có chúng em .
2-Phần cơ bản .
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, quay phải, quay trái.
Những lần đầu GV hô cho lớp tập,
sau cán sự điều khiển, GV uốn nắn,
nhắc nhở.
-Ôn đi vợt chớng ngại vật:
Cả lớp thực hiện theo hàng ngang .
Mỗi động tác vợt CNV thực hiện 2-3
lần. Sau đó tập theo 2-4 hàng dọc...
GV chú ý một số sai HS thờng mắc:
Khi đi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt
bàn chân không thẳng hớng, đi lệch ra
ngoài đờng kẻ sẵn, sợ không dám bớc
dài và nhảy qua...
- Trò chơi Thi xếp hàng .
Có thể thay đổi hình thức chơi hoặc
thêm yêu cầu đối với HS cho trò chơi
- Lớp trởng tập hợp, báo cáo, HS
chú ý nghe GV phổ biến.
- HS giậm chân tại chỗ, tham gia
trò chơi và chạy chậm theo vòng
tròn quanh sân.
- HS ôn tập dới sự điều khiển của
GV và cán sự lớp.
- HS ôn tập đi vợt chớng ngại vật,
chú ý một số sai thờng mắc.
- HS tham gia trò chơi. Chú ý
thêm hào hứng.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi thờng theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ tập luyện.
- GV giao bài tập về nhà.
đảm bảo trật tự, kỷ luật và tránh
chấn thơng.
- HS đi thờng theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
TH 5
NGY DY :
LUYN TP
I. Mc tiờu:
Bit nhõn , chia trong phm vi bng nhõn 6 , bng chia 6 .
- Vn dng trong gii toỏn cú li vn ( cú mt phộp chia 6 )
- Bit xỏc nh 1/6 ca mt hỡnh n gin
II. Hot ng dy - hc:
TG
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
A- Bi c:
B- Bi mi:
Hot ng 1: Gii thiu bi.
Hot ng 2: Hng dn bi.
* Bi 1: GV hng dn HS nờu tng
phộp tớnh trong mi ct ri nờu kt qu
tớnh nhm.
* Bi 2: GV cho HS c tng phộp tớnh
trong mi ct ri nờu kt qu tớnh nhm.
* Bi 3: Cho HS t c bi toỏn ri lm
bi v cha bi. Cú th nờu bi gii.
- GV nhn xột Ghi im.
* Bi 4: nhn bit ó tụ mu
6
1
hỡnh
- Gi mt s em c bng chia 6.
- HS nhn xột.
- HS c tng cp phộp tớnh v s
nhn ra c mi quan h gia
phộp nhõn v phộp chia.
a) 6 6 = 36 6 9
= 54
36 : 6 = 6 54 : 6
= 9
................. ...........
......
b) 24 : 6 = 6 18 : 6
= 3
6 4 = 24 6 3
= 18
............... ...........
......
- Tớnh: 16 : 4 = 4
16 : 2 = 8
12 : 6 = 2
nào, phải nhận ra được...
Củng cố - Dặn dò:
...............
Bài giải:
- May mỗi bộ quần áo hết số mét
vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 mét
vải
- HS nhận xét – Ghi điểm.
- Hình nào đã chia thành 6 phần
bằng nhau.
- Hình đó có một trong các phần
bằng nhau đã được tô màu.
- Câu trả lời:
6
1
hình 2 và
6
1
hình
đã được tô màu.
CHÍNH TẢ : Tập chép: Mùa thu của em
I. Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam ( BT2)
- - Làm đúng BT ( 3) a/ b
II. Đồ dùng:
- Chép sẵn bài "Mùa thu của em".
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
B – Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập
chép.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ trên bảng.
- 3 HS viết: hoa lựu, đỏ nắng, lũ
bướm, bông sen, cái xẻng.
- 2 HS đọc thuộc lòng 28 tên chữ đã
học.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- GV hỏi:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
b) Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm
bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm
vào vở.
+ Câu a: Sóng vỗ oàm oạp.
+ Câu b: Mèo ngoạm miếng thịt.
+ Câu c: Đừng nhai nhồm nhoàm.
* Bài tập 3: Lựa chọn.
Củng cố - Dặn dò:
+ Thơ 4 chữ viết giữa trang vở.
+ Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng.
- Một HS lên bảng chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Lớp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp chữa bài.
+ Câu a: nắm – lắm , gạo nếp (2 hoặc
3 tổ trưởng chọn trước nội dung họp)
Bài 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu :.
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ
hoạt mô hình
- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắc hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu
II. Đồ dùng:
- Các hình SGK / 22, 23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
17phút
A. Bài cũ: Phòng bệnh tim mạch
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận
- HS quan sát hình 1/22 chỉ đâu là thận,
đâu là ống dẫn nước tiểu
- 1 HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của
18phỳt
3phỳt
- Bc 1 : lm vic theo cp
- Bc 2 : lm vic c lp
+ Treo tranh
- Kt lun: C quan bi tit nc
tiu gm hai qu thn, hai ng dn
nc tiu, búng ỏi v ng ỏi.
* Hot ng 2: Tho lun.
- Bc 1: Lm vic cỏ nhõn
- Bc 2: Lm vic theo nhúm
- Bc 3: Tho lun c lp
- GV kt lun.
* Cng c - Dn dũ:
c quan bi tit nc tiu
- HS quan sỏt hỡnh, c cõu hi v tr li /
23 SGK
-
Nhúm trng iu khin cỏc bn tp t
cõu hi
- HS mi nhúm xung phong ng lờn t
cõu hi v ch nh cỏc bn nhúm khỏc tr
li.
Thể dục
Trò chơi mèo đuổi chuột
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.Yêu cầu biết và thực hiện đ-
ợc động tác tơng đối chính xác.
- Ôn động tác đi vợt chớng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối
đúng.
- Học trò chơi Mèo đuổi chuột . Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu biết tham gia
vào trò chơi.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vợt chớng
ngại vật và trò chơi.
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
12'
13'
11'
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
* Cho HS khởi động và chơi trò
chơi Qua đờng lội .
2-Phần cơ bản .
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
Tập theo tổ, HS thay nhau chỉ
huy. Chú ý khâu dóng hàng, đảm
bảo thẳng, không bị lệch hàng,
khoảng cách phù hợp.
-Ôn đi vợt chớng ngại vật:
Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc,
cách tập theo dòng nớc chảy, mỗi
em cách nhau 2-3 m. GV chú ý
kiểm tra uốn nắn.
- Học trò chơi Mèo đuổi chuột .
GV nêu tên trò chơi, giải thích
cách chơi và luật chơi, cho HS thuộc
vần điệu trớc khi chơi. Cho HS chơi
thử 1-2 lần, sau mới chơi chính thức.
GV chú ý giám sát cuộc chơi.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và
nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện
đi đều và đi vợt chớng ngại vật.
- Lớp trởng tập hợp, báo cáo, HS
chú ý nghe GV phổ biến.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc
quanh sân, giậm chân tại chỗ, đếm
to theo nhịp và tham gia trò chơi.
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS ôn tập đi vợt chớng ngại vật.
- HS tham gia trò chơi, chú ý
không vi phạm luật chơi, đặc biệt là
không ngáng chân, ngáng tay cản đ-
ờng chạy của các bạn.
- HS đứng vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
TH 6
NGY DY:
TP LM VN : Tp t chc cuc hp
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước .
( SGK )
hs khá ,giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng Trình tự
II. Đồ dùng:
- Gợi ý về nội dung họp (theo SGK).
- Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
B – Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.
a) Giúp HS xác định yêu cầu của bài
tập.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Bài "Cuộc họp của chữ viết" đã cho
các em biết để tổ chức tốt một cuộc
họp, các em phải chú ý những gì?
- GV chốt lại:
+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về
vấn đề gì? Có thể là những vấn đề được
gợi ý trong SGK.
+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc
họp (yêu cầu 3, SGK trnag 45).
Củng cố - Dặn dò:
- GV khen các cá nhân và tổ chức làm
tốt bài tập thực hành.
- 2 HS làm bài tập 1 và 2.
- Một HS kể lại câu chuyện "Dại gì
mà đổi".
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu.
+ Giúp nhau học tập, chuẩn bị các
tiết mục văn nghệ chào mừng ngày
20 – 11, trang trí lớp học, giữ vệ
sinh chung.
+ Nêu mục đích cuộc họp Nêu
tình hình của lớp Nêu nguyên
nhân dẫn đến tình hình đó nêu
cách giải quyết, giao việc cho mọi
người.
- Từng tổ làm việc.
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp.
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU
CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn .
II. Đồ dùng:
- 12 cái kẹo (hoặc 12 quả bóng)
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:
- Bài 1a:
2
1
của 8 kg là 4 kg hoặc
2
1
của
8 kg là 8 : 2 = 4 (kg)
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
* Bài 1: Cho HS tự làm bài vào vở rồi
chữa bài.
* Bài 2: Bài giải:
- Số vải cửa hàng ấy bán:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 mét
* Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài
(tương tự bài 2)
* Bài 4: Cho HS nhìn hình vẽ trong SGK
rồi nêu câu trả lời.
Củng cố - Dặn dò:
- HS làm bài 1a, 1b, 1c.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi
giải và chữa bài.
- Cả 4 hình hình đều có 10 ô
vuông.
-
5
1
số ô vuông của mỗi hình
gồm:
10 : 5 = 2 (ô vuông)
- Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông
đã tô màu. Vậy đã tô màu vào
5
1
số ô vuông của hình 2 và hình 4.
- Về nhà coi lại bài.
TẬP VIẾT : Ôn chữ hoa C (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ) , V , A ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng )
và câu ứng dụng : Chim khôn dễ nghe ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa Ch.
- Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở bài tập).
B – Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng
con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- GV giới thiệu Chu Văn An.
- 3 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết bảng con các
tiếng: Cửu Long, Công.
- HS tìm các chữ hoa có
trong bài: Ch, V, N.
- HS tập viết chữ Ch, V,
A trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng
Chu Văn An.
Ch
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ:
con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
Hoạt động 3:
- Hướng dẫn viết vào ở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ch: 1 dòng.
+ Viết chữ V, A: 1 dòng.
- Chấm, chữa bài.
Củng cố - Dặn dò:
- HS tập viết trên bảng
con.
- HS đọc câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rảnh
rang
Người khôn ăn nói dịu
dàng dễ nghe
- HS tập viết trên bảng
con các chữ: Chim,
Người.
- Viết tên riêng Chu Văn
An: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- HS tập viết.
Người khôn ăn nói dịu dàng d ễ
nghe
Chim khôn kêu tiếng rảnh
rang
Chu Văn An
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/Hoạt động 1:
Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần
+Thầy giáo báo cáo các nhânj xét chung
trong tuần .
thứ hai
thứ ba
thứ tư
thứ năm
thưsáu
thứ bảy
-Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
-Các buổi tăng cường , quá trình học tập
vàgiữ gìn sách vở
-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
B/Hoạt động 2:
-Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau
+Nội dung chẩn bị từ cả tuần
-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm .
III/Củng cố dặn dò :
-Học sinh thấy vai trò
trách nhiệm của mình
-Lớp theo dõi nhận xét
của tổ mình
-Từng tổ báo cáo lại
-Nội dung chẩn bị từ cả
tuần
-Dặn thêm một số công việc tuần đến
-Nhận xét tiết học
Học sinh lắng nghe thực
hiện
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Bài tập làm văn
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều
muốn nói . ( ( Trả lời được các CH trong SGK )
B - KC : Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu
chuyện dựa vào tranh minh họa .
II. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
Tập đọc:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- Giọng nhân vật "tôi" giọng tậm tâm
sự nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- Giọng mẹ: dịu dàng.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Chú ý đọc đúng các câu hỏi.
- HS đọc lại bài "Cuộc họp của chữ
viết". Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn
ngắn ngủn như thế này? (giọng băn
khoăn). Tôi nhìn xung quanh, mọi
Tuần 6
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
+ Nhân vật xưng "tôi" trong truyện
này tên là gì?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
+ Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài
Tập làm văn?
+ Cô – li – a khó kể ra những việc đã
làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ Cô – li –
a thường làm mọi việc.
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a
làm những gì để bài viết dài ra?
+ Vì sao sau đó, Cô – li – a vui vẻ làm
theo lời mẹ?
+ Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
Kể chuyện:
- GV treo tranh lên bảng (như SGK).
- GV nhắc HS chọn kể 1 đoạn.
Củng cố - Dặn dò:
người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì
mà nhiều thế? (giọng ngạc nhiên).
* Ví dụ: Chiếc áo ngắn ngủn; Đôi cánh
của con dế ngắn ngủn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
3 đoạn 1, 2, 3, một HS đọc đoạn 4.
- Một HS đọc cả bài.
- HS cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả
lời các câu hỏi.
+ Cô – li – a.
+ "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?"
+ Vì thỉnh thoảng Cô – li – a mới làm
một vài việc lặt vặt.
- Một HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời:
+ Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong
bài Tập làm văn.
+ Lời nói phải đi đôi với việc làm.
a) HS sắp xếp 4 tranh đã đánh số.
- HS phát biểu.
- Một HS lên bảng sắp xếp lại.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo
lời của em.
- Một HS đọc yêu cầu kểchuyện và
mẫu.
- Một HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
* Ví dụ: Có lần, cô giáo của Cô – li –
a ..... Đối với Cô – li – a đề văn này cực
khó.
- Từng cặp tập kể, 3, 4 HS thi kể.
- Bình chọn.
- Về nhà kể lại cho người thân.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán
có lời văn .
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:
- Bài 1.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn
bài
* Bài 1: Cho HS làm bài vào
vở rồi chữa.
* Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt
bài toán rồi giải và chữa bài.
* Bài 3: Cho HS làm bài rồi
chữa (tương tự bài 2)
* Bài 4: ho HS nhìn hình vẽ
trong SGK rồi nêu câu trả lời.
- 3 em làm 3 phần của bài 1.
-
2
1
của 8 kg là 4 kg (8 : 2 = 4 kg)
-
2
1
của 8 kg là 8 : 2 = 4 (kg).
- Bài b, c tương tự bài a.
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
- Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 =5 (bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
- Có thể trả lời như sau:
+ Cả 4 hình đều có 10 ô vuông.
+
5
1
số ô vuông của mỗi hình gồm 10 : 5 = 2
(ô vuông).
- Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu.
Vậy đã tô màu vào
5
1
số ô vuông của hình 2
và hình 4.
- Lớp nhận xét.