BAI SO 2
1. Trình bày lại ví dụ 3.4 trang 161 và ví dụ 4.2 trang 171 Giáo Trình
XSTK 2009.
2.
Kiểm tra sức khỏe của 29 công nhân ở năm phân xưởng của nhà máy sản xuất pin–ắc
quy người ta đo được mật độ nhiễm chì của họ như sau:
Số thứ tự quan
sát
Mức nhân tố
F1
F2
F3
F4
F5
1
0,25
0,22
0,25
0,31
0,22
2
0,28
0,25
0,26
0,33
0,28
3
0,32
0,24
0,28
0,30
0,28
4
0,22
0,28
0,25
0,29
0,25
5
0,22
0,31
0,22
0,25
0,30
6
0,21
0,28
7
0,22
0,31
So sánh mức độ nhiễm chì đối với công nhân ở các phân xưởng của nhà máy nói trên.
Mức ý nghóa
3.
= 3%.
Bảng sau đây cho ta phân bố thu nhập của hai nhóm tuổi: Nhóm từ 40
– 50 tuổi và nhóm từ 50 – 60 tuổi trong số các công nhân lành nghề ở
Thụy Điển năm 1930.
Nhóm
tuổi
Thu nhập
0–1
1–2
2–3
3–4
4–6
6
40 –
50
71
430
1072
1609
1178
158
50 –
60
54
324
894
1202
903
112
Có sự khác nhau về phân bố thu nhập giữa hai nhóm tuổi này trong số
các công nhân lành nghề hay không? Mức ý nghóa = 5%.
4. Theo dõi số học sinh đến lớp muộn của năm trường PTTH vào các
ngày khác nhau trong tuần người ta thu được số liệu về số lượng học sinh
trung bình đến lớp muộn của các trường đó vào một ngày tiêu biểu trong
tuần như sau:
SinhVienZone.com
/>
Ngày trong tuần
Trường PTTH
Thứ hai
Thứ tư
Thứ sáu
Thứ bảy
A
B
C
D
5
4
4
4
4
5
3
4
5
3
4
3
7
2
5
2
Bạn có nhận xét gì về số lượng học sinh đến lớp muộn của các
trường. Có sự khác biệt gì về số lượng học sinh đến lớp muộn vào các
ngày khác nhau trong tuần? Mức ý nghóa = 1%.
5. Trong 8 tháng liền người ta theo dõi mức tăng giá (%) của 5 loại hàng
thiết yếu và thu được bảng số liệu sau đây. Trên cơ sở bảng số liệu đó hãy so
sánh mức độ tăng giá của năm loại hàng nói trên. Mức ý nghóa = 1%.
SinhVienZone.com
Tháng
khảo sát
Loại hàng
A
B
C
D
E
1
2
2
1
3
3
2
2
3
2
2
3
3
3
4
3
4
2
4
5
2
4
4
4
5
4
5
5
5
4
6
2
2
5
4
3
7
6
3
4
4
4
8
2
3
2
3
5
/>