Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài 1 đến 4: Chương Cơ Học (Vật Lí 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.77 KB, 9 trang )

Giáo án Vật lí 8 1 Giáo viên: Tiết Minh Quân
Tuần 1 Tiết 1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của chuyển động.
2.Kó năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của
chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A
0
hoặc các hình ảnh về
các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi
các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
2. Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp: Lớp trưởng báo cáo só số.
3.Kiểm tra bài cũ: Không.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (2
phút)
Tổ chức cho học sinh quan sát hình 1.1
SGK. Đặt vấn đề như SGK.
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên. (13 phút)
Gọi 1 học sinh đọc C1.


Tổ chức cho học sinh đọc thông tin SGK
để hoàn thành C1.
- Thông báo nội dung 1 (SGK).
- Yêu cầu mỗi học sinh suy nghó để
hoàn thành C2 và C3.
- Lưu ý:
C2: Học sinh tự chọn vật mốc và xét
chuyển động của vật khác so với vật
mốc.
C3: Vật không thay đổi vò trí so với vật
mốc thì được coi là đứng yên.
HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên. (10 phút)
Treo hình 1.2 hoặc trình chiếu một hình
ảnh khác tương tự. Hướng dẫn học sinh
Quan sát.
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên ?
Hoạt động nhóm, tìm các phương án để
giải quyết C1.
Ghi nội dung 1 vào vở.
Hoạt động cá nhân để trả lời C2 và C3
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Thảo luận trên lớp để thống nhất C2 và
C3.
II.Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên.
Giáo án Vật lí 8 2 Giáo viên: Tiết Minh Quân
quan sát.
Tổ chức cho học sinh suy nghó tìm phương

án để hoàn thành C4, C5.
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để
hoàn thành C6.
Cho đại diện lên ghi kết quả.
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời C7.
Thông báo: Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh bằng
C8: Mặt Trời và Trái Đất chuyển động
tương đối với nhau, nếu lấy Trái Đất làm
mốc thì Mặt Trời chuyển động.
HĐ4: Một số chuyển động thường gặp. (5
phút)
Lần lượt treo các hình 1.3a, b, của hoặc
chiếu các hình tương tự 1.3 cho học sinh
quan sát.
Nhấn mạnh:
- Quỹ đạo của chuyển động.
- Các dạng chuyển động.
Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân để
hoàn thành C9.
HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. (15
phút)
Treo hình 1.4 (hoặc chiếu trên máy).
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để
hoàn thành C10 và C11.
Lưu ý:
- Có sự thay đổi vò trí của vật so với
vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu một số em nêu lại nội

dung cơ bản của bài học.
Dùng bảng phụ hoặc máy chiếu lần lượt
cho học sinh làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3
SBT.
Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân, thảo
luận trên lớp để hoàn thành 1.1, 1.2, 1.3
SBT.
• Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi
nhớ và làm các bài tập 1.4, 1.5, 1.6
SBT. Xem trước bài vận tốc.
- Làm việc cá nhân trả lời C4, C5 theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất kết quả
C4, C5.
- Cả lớp hoạt động nhóm nhận xét, đánh
giá  thống nhất các cụm từ thích hợp
để hoàn thành C6.
(1) đối với vật này.
(2) đứng yên.
Cả lớp nhận xét  thống nhất C7.
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
Làm việc cá nhân để hoàn thành C8.
III.Một số chuyển động thường gặp.
- Quan sát.
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
- Làm việc cá nhân  tập thể lớp để
hoàn thành C9.
IV.Vận dụng.
- Quan sát.
- Hoạt động cá nhân  hoạt động nhóm

để hoàn thành C10 và C11.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Hoạt động cá nhân  thảo luận lớp
hoàn thành các bài tập trong SBT.
Giáo án Vật lí 8 3 Giáo viên: Tiết Minh Quân
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 2 Tiết 2
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
1. - Học sinh biết được vận tốc là gì.
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc
t
s
v
=
và vận dụng được để tính vận tốc
của một số chuyển động thông thường.
- Vận dụng công thức để tính s và t.
2. Sử dụng nhuần nhuyễn công thức
t
s
v
=
để tính v, s, t.
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
3. Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong tính
toán.
II.CHUẨN BỊ: Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1Ổn đònh lớp: Lớp trưởng báo cáo só số.

2.Kiểm tra bài cũ: Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như thế
nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví
dụ minh họa cho phát biểu trên.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Giáo viên đặt vấn đề: Một người đang đi
xe đạp và một người đang chạy bộ, hỏi
người nào chuyển động nhanh hơn ?
Để có thể trả lời chính xác, ta cùng
nghiên cứu bài vận tốc.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)
Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1.
Cho một nhóm học sinh thông báo kết
quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm
khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết
quả đó ?
Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm
thông báo kết quả, các nhóm khác đối
chiếu kết quả trong bảng 2.1.
Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trò
tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
Thông báo các giá trò đó là vận tốc và cho
học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc.
Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để
đối chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ
gì ?
Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể nêu ra
3 trường hợp:
- Người đi xe đạp chuyển động nhanh

hơn.
- Người đi xe đạp chuyển động chậm
hơn.
- Hai người chuyển động bằng nhau.
I.Vận tốc là gì ?
Xem bảng 2.1 trong SGK và thảo luận
nhóm.
Theo lệnh của giáo viên nêu ý kiến của
nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa
vào thời gian chạy 60m.
Tính toán cá nhân, trao đổi nhau thống
nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm mình.
Làm việc cá nhân, so sánh được các
quãng đường đi được trong 1 giây.
Phát biểu theo suy nghó cá nhân. Quãng
đường đi được trong một giây gọi là vận
tốc .
Làm việc theo nhóm, vận tốc càng lớn
chuyển động càng nhanh.
Giáo án Vật lí 8 4 Giáo viên: Tiết Minh Quân
Thông báo thêm một số đơn vò quãng
đường là km, cm và một số đơn vò thời
gian khác là phút, giờ và giây. Cho học
sinh làm C3.
HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. (8
phút)
Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào
bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức.
(cột 5 được tính bằng cách nào ?)
Hãy giải thích lại các kí hiệu.

Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra
công thức tính s và t.
HĐ4: Giới thiệu tốc kế. (3 phút)
Đặt các câu hỏi:
- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ?
- Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ?
- Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?
Trong thực tế người ta đo bằng một dụng
cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 lên bảng.
Tốc kế thường thấy ở đâu ?
HĐ5: Tìm hiểu đơn vò vận tốc. (5 phút)
Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho học
sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vò
vận tốc khác theo C1.
Giải thích cách đổi từ đơn vò vận tốc này
sang đơn vò vận tốc khác. Cần chú ý:
1km = 1000m = 1 000 000 cm.
1h = 60ph = 3600s.
HĐ6: Vận dụng. (9 phút)
Cho học sinh làm C5a, b chọn một vài
học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận
xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn vài
học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận
xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
Trở lại trường hợp đầu tiên: Một người đi
xe đạp trong 3 phút được 450m. Một
người khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ.
Hỏi người nào chạy nhanh hơn ?
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người đi

xe đạp.
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người
chạy bộ.
Làm việc cá nhân:
1) Chuyển động
2) Nhanh hay chậm
3) Quãng đường đi được
4) Trong một đơn vò
Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho thời
gian chạy.
II.Công thức tính vận tốc:

t
s
v
=
Thảo luận nhóm suy ra.
s = v.t ,
v
s
t
=
.
Trả lời cá nhân:
- Phải biết quãng đường, thời gian.
- Đo bằng thước.
- Đo bằng đồng hồ.
III.Đơn vò vận tốc.
Tốc kế gắn trên xe gắn máy, ôtô, máy
bay…

Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào
chỗ trống các cột khác.
Làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét các
kết quả của nhau.
Làm việc cá nhân, thông báo kết quả và
so sánh, nhận xét các kết quả của nhau.
Làm việc cá nhân, đối chiếu kết quả
trong nhóm và thông báo kết quả theo
yêu cầu của giáo viên.
Giáo án Vật lí 8 5 Giáo viên: Tiết Minh Quân
Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì hai
người chạy nhanh, nhanh hơn ? chậm
hơn ? bằng nhau?
Dặn dò: Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 SBT.
Tuần 3 Tiết 3
BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
- Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu
ví dụ của từng loại chuyển động.
- Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là: Vận tốc
thay đổi theo thời gian.
- Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện
tử, bảng.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
a) Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
b) Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vò của các đại lượng
trong công thức.

3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (4
phút)
Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của
chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển
động của xe đạp khi em đi từ nhà đến
trường.
Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ
tự động là chuyển động đều, chuyển động
của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là
chuyển động không đều.
HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và
chuyển động không đều. (15 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ráp thí
nghiệm hình 3.1.
Cần lưu ý vò trí đặt bánh xe tiếp xúc với
trục thẳng đứng trên cùng của máng.
Một học sinh theo dõi đồng hồ, một học
sinh dùng viết đánh dấu vò trí của trục
bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau
đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 3.1.
- Chuyển động của đầu kim đồng
hồ tự động có vận tốc không thay
đổi theo thời gian.
- Chuyển động của xe đạp khi đi từ
nhà đến trường có độ lớn vận tốc
thay đổi theo thời gian.
I.Đònh nghóa:
Đọc đònh nghóa ở SGK. Cho ví dụ.

Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm
và bảng 3.1.

×