Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIAO AN 3 TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.28 KB, 44 trang )

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN thứ hai
Tiết : 33

Hũ bạc của người cha
.
I/ Mục tiêu :
A. TẬP ĐỌC
1. Kiến thức: Nắm được nghóa của các từ mới: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên,
dành dụm. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu được ý nghóa của chuyện:
Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
2. Kỹ năng : Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm
nổi, vất vả, thản nhiên…. Đọc phân biệt câu kể với lời nhân vật.
3. Thái độ : Yêu quý sức lao động của con người.
B. KỂ CHUYỆN
1. Kiến thức: Sau khi sắp xếp các tranh theo thứ tự, HS dựa vào tranh để kể lại toàn
bộ câu chuyện
2 Kỹ năng :Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, với giọng kể tự nhiên, phân biệt
lời người kể với giọng nhân vật ông lão. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ :Yêu quý sức lao động của con người.
II/ Chuẩn bò :
1. Giáo viên : Tranh minh họy1, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
2. Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
Thời
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
5’


1’

30’
1. Khởi động: Hát TT
2. Kiểm tra bài cũ : “
Nhớ Việt
Bắc

3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm
nay các em tập đọc truyện: “Hũ bạc
của người cha”, truyện cổ tích của người
Chăm. Qua câu chuyện các em sẽ hiểu
cái gì là của cải quý nhất của con người .
- GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hoạt động 1: LUYỆN ĐỌC.
-GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài với
-Gọi HS HTL bài: “
Nhớ
Việt Bắc
” và trả lời câu
hỏi trong SGK.
(HSTB-Y)
-1 HS nhắc lại tựa bài.
(HSTB-Y)
3’
10’
giọng kể chậm rãi, khoan thai. Đọc đúng
giọng ông lão tuỳ từng tình tiết .
Hướng dẫn luyện đọc:

a) Luyện đọc từng câu:
- Y/c HS đọc nối tiếp nhau từng câu (GV
theo dõi )
- Gọi HS nhận xét (Khi phát hiện từ bạn
đã đọc sai).
- GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và
luyện cho các em phát âm đúng.
- Tiến hành tương tự với những câu còn
lại.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài này gồm mấy đoạn?
*Đoạn 1: “Ngày xưa … về đây”.
*Đoạn 2 : “Bà mẹ...làm ra”
*Đoạn 3:“ Người con...lấy tiền”
*Đoạn 4:”Hôm đó ...đồng tiền”
*Đoạn 5 :”ng đào...tay con”
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Đính bảng phụ ghi câu dài, hướng dẫn
HS nghỉ hơi giữa các cụm từ.
 Cha muốn trước khi nhắm mắt /
thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con
hãy đi làm / và mang tiền về nay.//
 Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay
con làm ra.//
 Nếu con lười biếng , /dù cha cho
con một trăm hũ bạc / cũng không
đủ. //Hũ bạc tiêu không bao giờ
hết / chính là hai bàn tay con.
- Kết hợp giải nghóa từ: Người Chàm, hũ,
dúi, thản nhiên, dành dụm.

- Y/c HS đặt câu với từ : dành dụm.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần
2).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 5 -
GV đến từng nhóm để quan sát.
- HS đọc thầm theo dõi
trong SGK.
- HS đọc nối tiếp từng
câu. Cả lớp theo dõi để
phát hiện lỗi bạn đọc
chưa đúng.
- HS nhận xét và nêu lên
từ bạn đọc chưa đúng.
- HS luyện đọc từ.
- 5 đoạn .
- 5 HS đọc. (HSTB-Y)
- HS thảo luận theo nhóm
đôi để tìm ra cách ngắt
nghỉ hơi (dùng bút chì
làm dấu trong sách)
HS lên sổ chéo.
- HS luyện đọc câu .
- HS nêu phần chú giải.
(HSKG)
- HS tập đặt câu với “
dành dụm”.
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc trong
nhóm 5. (Mỗi em đọc

một đoạn, thay phiên
nhau).HS nghe bạn đọc
5’
20’
d) Thi đọc giữa các nhóm:
Trò chơi giữa giờ
* Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN
TÌM HIỂU BÀI
a) Đoạn 1 :
- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện
gì?
- Ông lão muốn con trai trở thành người
như thế nào? (HSKG)
- Thế nào là tự mình kiếm nổi bát cơm ?
b) Đoạn 2 :
- Hãy trao đổi và cho biết ông lão vứt
tiền xuống ao để làm gì? (HSKG)
- Ông lão muốn thử người con xem
những đồng tiền ấy có phải tự tay kiếm
ra không. Nếu thấy tiền mình bò vứt đi
mà không xót nghóa là tiền ấy không
phải tự tay làm ra .
c) Đoạn 3:
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết
kiệm như thế nào? (HSKG)
d) Đoạn 4 và 5:
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người
con làm gì? (HSKG)
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
(HSKG)

- Thái độ của ông lão như thế nào khi
thấy con thay đổi như vậy? (HSKG)
- Em hãy tìm những câu trong truyện nói
lên ý nghóa của truyện.? (HSKG)
-Hai bàn tay lao động của con người
chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
* Hoạt động 3: LUYỆN ĐỌC
LẠI
- Gọi 1 số HS đọc lại với yêu cầu nâng
cao hơn.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng
các kiểu câu.
-Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5 .
và góp ý.
- 1 HS đọc (HSTB-Y)
- …vì con trai lười biếng.
- …trở thành người siêng
năng chăm chỉ , tự mình
kiếm nổi bát cơm.
- HS trao đổi và trả lời
- 1 HS đọc (HSTB-Y)
- HS thảo luận nhóm đôi
và trả lời.
- 1 HS đọc (HSTB-Y)
- HS trả lời
- 1 HS đọc (HSTB-Y)
- …vội thọc tay vào lửa
lấy ra .
- HS thảo luận nhóm đôi
và trả lời.

- …cười chảy nước mắt vì
vui mừng . …
- HS thảo luận nhóm 2
rồi trả lời.
- 3 HS thi đọc hay.
(HSKG)
- Nhận xét.
4’
1’
* Tổ chức thi đọc hay.
GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay
sau mỗi lần đọc.
* Hoạt động 4: KỂ CHUYỆN
Hướng dẫn HS kể chuyện.
* Gọi1 HS đọc yêu cầu của bài 1 .
- Đính tranh, yêu cầu HS quan sát lần
lượt 5 tranh đã đánh số, nghó về nội dung
từng tranh, trao đổi với nhau và sắp xếp
lại các tranh theo trình tự đúng của 5
tranh.
- Y/c HS nêu nội dung từng tranh đã
được sắp xếp đúng .
** Gọi1 HS đọc yêu cầu của bài 2:
- Y/c HS tập kể truyện theo nhóm 5.
- Y/c kể trước lớp: gọi 5 HS thi kể tiếp
nối 5 đoạn của câu chuyện. (HSKG)
- Gọi 1 HS kể lại toàn truyện.(HSKG)
GV nhận xét .
4.Củng cố: Em hãy tìm những câu trong
truyện nói lên ý nghóa của truyện.?

(HSKG)
- GV nhận xét, chốt ý và ghi ý chính của
bài lên bảng :Hai bàn tay lao động của
con người chính là nguồn tạo nên mọi
của cải.
5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần
và tập kể câu chuyện cho người thân
nghe . Chuẩn bò :Xem trước bài “Nhà bố
ở”Nhận xét tiết học-
- Đọc y/c (HSTB-Y)
- HS quan sát , trao đổi
và sắp xếp tranh. (3-5-4-
1-2)
- Hs nêu nội dung từng
tranh .
- HS đọc y/c.(HSTB-Y)
- HS tập kể theo nhóm 5.
- 5 HS lên kể. Nhận xét .
-1 HS kể lại toàn truyện.
Nhận xét .
- HS trả lời

Rút kinh nghiệm



TẬP ĐỌC
Tiết:34 Nhà rông ở Tây Nguyên.
I/ Mục tiêu :
4. Kiến thức :Hiểu nghóa của các từ ngữ: rông chiêng, nông cụ.

Hiểu nội dung bài: Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt
cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: Múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng
mái, truyền lại, chiêng trống, buôn làng …. Biết ngắt hơi theo cụm từ đối với các
câu dài và nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm.
Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây
Nguyên.
3. Thái độ : Yêu thích, tìm hiểu những nét văn hóa của đồng bào dân tộc vùng cao.
II/ Chuẩn bò :
3. Giáo viên : Tranh , bảng phụ viết sẵn các câu văn dài cần luyện đọc.
4. Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy -học:
Thời
g
i
a
n
Hoạt động dạy
Hoạt động øhọc
1’
5’
1’
15’
4. Khởi động: Hát
5. Kiểm tra bài cũ : Hũ bạc của người cha
6. Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập
đọc bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên”. Qua
bài này các em sẽ biết thêm một kiểu nhà của
các dân tộc anh em ở Tây Nguyên là nhà rông

và mở rộng hiểu biết về văn hoá của người
Tây Nguyên.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hoạt động 1: LUYỆN ĐỌC.
- GV đọc mẫu với giọng tả, chậm rãi, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả.
* Đính tranh minh họa để HS hiểu thế nào là
nhà rông .
Hướng dẫn luyện đọc:
a) Luyện đọc từng câu:
-Đề nghò học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu
(GV theo dõi )
- Gọi HS nhận xét (Khi phát hiện từ bạn đã đọc
sai)
- GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và luyện
cho các em đọc đúng.
-Gọi 2 HS Kể chuyện “:
Hũ bạc của người cha”
và trả lời các câu hỏi 3, 4
trong SGK.
(HSTB-Y)
-1 HS nhắc lại tựa bài.
(HSTB-Y)
- HS đọc thầm theo dõi
trong SGK.
- HS đọc nối tiếp từng
câu. Cả lớp theo dõi để
phát hiện lỗi bạn đọc sai.
- HS nhận xét và nêu lên
từ bạn đọc chưa đúng .

- HS luyện đọc từ.
(HSTB-Y)
10’
- Tiến hành tương tự với những câu còn lại.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Y/c HS trao đổi với nhau cách chia đoạn .
- GV chốt: Bài có thể chia thành 4 đoạn.
• Đoạn 1: (5 dòng đầu) Nhà rông rất chắc
và cao.
• Đoạn 2: (7 dòng tiếp): Gian đầu của nhà
rông.
• Đoạn 3: (3 dòng tiếp): Gian giữa với bếp
lửa.
• Đoạn 4: (Còn lại): Công dụng của gian
thứ 3.
- Y/c HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Đính bảng phụ ghi câu văn dài hướng dẫn HS
tập ngắt hơi đúng.
• Nó phải cao / để đàn voi đi qua mà
không đụng sàn / và khi múa rông chiêng
trên sàn, / ngọn giáo không vướng mái .//
• Theo tập quán của nhiều dân tộc, / trai
làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình /
đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ
buôn làng .//
- Kết hợp giải nghóa từ: rông chiêng, nông cụ
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn tiếp nối (lần 2).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4.
- GV đến từng nhóm để quan sát và hướng dẫn

HS đọc đúng.
d) Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU BÀI
* Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao? (HSK-G)
* Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:
- HS trao đổi với nhau
cách chia đoạn. HS nêu ý
kiến.
- HS theo dõi trong SGK
- 4 HS đọc. (HSTB-Y)
- HS thảo luận với nhau
tìm cách ngắt hơi và
luyện đọc câu
- HS nêu phần chú giải.
- HS luyện đọc. (HSTB-
Y)
- HS luyện đọc trong
nhóm 4. (Mỗi em đọc
một đoạn, thay phiên
nhau). HS nghe bạn đọc
và góp ý.
- 1 HS đọc . (HSTB-Y)
- Nhà rông phải chắc để
dùng lâu dài …không
vướng mái .
- ….là nơi thờ thần làng …

chiêng trống dùng khi
cúng tế. (HSK-G)
- HS làm việc theo nhóm
5’
5’
1’
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế
nào?
* Gọi HS đọc đoạn 3, 4, cả lớp đọc thầm .
- Y/c HS trao đổi và cho biết vì sao nói gian
giữa là gian trung tâm của nhà rông?
(HSK-G)
- Từ gian thứ ba dùng để làm gì? (HSK-G)
- Em nghó gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi
đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?
(HSK-G)
- Đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên rất độc
đáo và những sinh hoạt cộng đồng của người
Tây Nguyên đều gắn với nhà rông.
* Hoạt động 3: LUYỆN ĐỌC LẠI
- Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc bài với yêu cầu
cao hơn.
- Gọi một số HS thi đọc cả bài . (HSK-G)
-GV nhận xét .
4.Củng cố- Em nghó gì về nhà rông Tây
Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới
thiệu nhà rông?
- GV nhận xét, chốt ý và ghi ý chính của bài
lên bảng: Đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên
rất độc đáo và những sinh hoạt cộng đồng của

người Tây Nguyên đều gắn với nhà rông.
5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Chuẩn bò :Xem trước bài “Đôi bạn.”
Nhận xét tiết học.
đôi và nêu ý kiến.
- …..là nơi ngủ tập trung
của trai làng từ 16 tuổi
chưa lập gia đình để bảo
vệ buôn làng.
- HS trả lời.
- 4 HS đọc. Nhận xét .
- HS tham gia thi đọc
hay.
- Nhận xét.

Rút kinh nghiệm

:



CHÍNH TẢ Thứ ba
Tiết: 29
Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nghe viết chính xác đoạn từ “ Hôm đó… quý đồng tiền” trong bài Hũ
bạc của người cha
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt ui/uôi, s/x hoặc âc/ât
3. Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, chăm chú và trình bày bài đẹp.
II/ Chuẩn bò :

5. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập
6. Học sinh : vở CT , BC , VBT.
III/ Các hoạt động dạy-học :
Thời
g
i
a
n
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
1’
10’
1. Khởi động Hát.TT
2. Kiểm tra bài cũ Nhớ Việt
Bắc.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ
nghe viết đoạn từ “ Hôm đó… quý đồng
tiền” trong bài Hũ bạc của người cha.
- GV ghi tựa bài .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
a) GV đọc mẫu đoạn từ “ Hôm đó…
quý đồng tiền” trong bài Hũ bạc của
người cha.
- Gọi HS đọc lại . (HSK-G)
- Hướng dẫn HS nắm ý chính :
+Khi thấy cha ném tiền vào lửa,
người con đã làm gì? (HSK-G)

+Vì sao người con phản ứng như
vậy ?
(HSK-G)
+Lời nói của người cha được viết
như thế nào? (HSK-G)

b) Hướng dẫn HS viết từ khó
-Y/c HS viết bảng
con : chuốt , bài mẫu ,
hoa màu –2HS viết
bảng lớp.
(HSTB-Y)
-HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại .
-Người con vội thọc
tay vào lửa lấy ra.
-Vì anh ta vất vả suốt
ba tháng trời mới kiếm
được số tiền đó nên
anh quý và tiếc những
đồng tiền mình làm
ra .
-Viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng.
Gạch đầu dòng.
12’
5’
2’
3’
1’

(Sưởi lửa, thọc tay, tin, vất vả)
- GV đọc câu có từ khó rồi rút từ ra ghi
trên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích từ khó .
-Y/c HS tập viết từ khó vào bảng con
-Y/c HS đọc lại các từ khó .(HSTB-Y)
c) HS nghe viết bài chính tả .
- GV đọc bài chính tả lần 2 .
- GV đọc từng câu , từng cụm từ cho HS
viết .
GV theo dõi uốn nắn.
- GV đọc lại cả bài cho HS dò bài .
d) Chấm, chữa bài.
- Y/c HS đổi vở sửa bài.
- GV chấm 5, 6 bài và nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả .
-Bài 1/74 VBT
- Gọi HS đọc yêu cầu bài . (HSTB-Y)
- Mời 1 HS lên bảng lớp làm , y/c cả lớp
làm vào VBT . (HSK-G)
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn .
(HSK-G)
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
+ mũi dao , con muỗi .
+ hạt muối , múi bưởi .
+ núi lửa , nuôi nấng.
+ tuổi trẻ , tủi thân .
- Bài 2/74 VBT : GV chọn a hoặc b
( Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài

1 )
Nhắc HS điều kiện: Từ tìm được phải
chứa tiếng bắt đầu bằng s /x (BT3a)
hoặc có vần ất / âc ( BT3b )
a) sót – xôi – sáng
b) mật – nhất – gấc
4. Củng cố : Trò chơi: Thi viết chữ
khó
- HS tập viết các từ
khó .
- HS viết bài chính tả .
- HS đổi chéo vở cho
nhau và sửa lỗi bằng
bút chì.
- HS đọc y/c của bài .
- HS làm bài vào vở
-Mời mỗi tốp 4 HS
lên bảng lớp thi làm
nhanh
- HS nhận xét bài làm
của bạn.
- HS làm bài cá nhân-
viết vào vở đồng thời
cả 3 từ tìm được : ( bí
mật , lời giải )
-Mời 1số HS chữa bài
-2 HS đại diện 2 dãy
bàn lên bảng thi đua
viết
(HSK-G)

Sưởi lửa, thọc tay
5. Dặn dò: Bài nhà: Viết lại những
từ đã viết sai. Chuẩn bò :Xem trước
bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” Nhận
xét tiết học.

Rút kinh nghiệm CHÍNH TẢ
Tiết: 15
Nhà rông ở Tây Nguyên.
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nghe viết chính xác đoạn từ “Gian đầu nhà rông… dùng khi cúng tế”
trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt ưi/ươi.Tìm tiếng có thể ghép
với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x hoặc ât/âc.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, chăm chú và trình bày bài đẹp.
II/ Chuẩn bò :
7. Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung các bài tập
8. Học sinh : SGK , BC , vở CT .
III/ Các hoạt động dạy - hoc :
Thời
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
5’
1’
10’
7. Khởi động: Hát.

8. Kiểm tra bài cũ Hũ bạc của người
cha.
-Y/c HS viết bảng con: tủi thân , con
muỗi, mũi thuyền .
- GV nhận xét .
9. Bài mới :
Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ
viết chính tả đoạn từ “Gian đầu nhà rông…
dùng khi cúng tế” trong bài Nhà rông ở
Tây Nguyên.
- GV ghi tựa bài .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
-HS chú ý nghe.
- 1 HS đọc lại .
- Gian đầu nhà rông
là nơi thờ thần làng:
10’
7’
5’
1’
a) GV đọc mẫu đoạn từ “Gian đầu
nhà rông… dùng khi cúng tế” trong bài
Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Gọi HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nắm ý chính.
+ Gian đầu nhà rông được trang trí như thế
nào?


b) Hướng dẫn HS viết từ khó ( vách

, nhặt , truyền , chiêng trống )
-Đoạn văn có mấy câu?
- GV đọc câu có từ khó rồi rút từ ra ghi
trên bảng
- Hướng dẫn HS phân tích từ khó.
-Y/c HS tập viết các từ khó vào bảng con.
-Y/c HS đọc lại các từ khó .
c) HS nghe viết bài chính tả .
- GV đọc bài chính tả lần 2 .
- GV đọc từng câu , từng cụm từ cho HS
viết .
GV theo dõi uốn nắn.
- GV đọc lại cả bài cho HS dò bài .
d) Chấm, chữa bài.
- Y/c HS đổi vở sửa bài .
- GV chấm 5, 6 bài và nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả .
* Bài 1/76 VBT
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- Mời 1 HS lên bảng lớp làm , y/c cả lớp
làm vào VBT .
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn .
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
“Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi
thư – sưởi ấm – tưới cây.”
có 1 giỏ mây đựng
hòn đá thần treo trên
vách. Xung quanh
hòn đá treo những

cành hoa bằng tre,
vũ khí, nông cụ,
chiêng trống dùng
khi cúng tế.
-3 câu.
- Hs tập viết các từ
khó .
- HS viết chính tả .
- HS đổi chéo vở cho
nhau và sửa lỗi bằng
bút chì.
- HS đọc y/c của
bài .
- HS làm bài .
- HS nhận xét bài
làm của bạn.
* Bài 2a/76 VBT
Tổ chức cho HS thi đua làm theo nhóm.
10.Củng cố : GV chấm 1 số bài N X
.RKN
5. Dặn dò: Bài nhà: Viết lại những từ
đã viết sai. Chuẩn bò :Xem trước bài
“Đôi bạn”.
Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm

:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thứ năm
Tiết: 15

Mở rộng vốn từ : Các dân tộc .
Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh .
I/ Mục tiêu :
5. Kiến thức : Mở rộng vốn từ về các dân tộc :biết thêm tên một số dân tộc thiểu số
ở nước ta. HS tiếp tục học về phép so sánh .
6. Kỹ năng : HS kể được tên một số dân tộc thiểu số , điền đúng từ ngữ thích hợp
( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc), đặt được câu có hình ảnh so sánh .
7. Thái độ : Hs thích học Tiếng Việt, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng TV
văn hoá trong giao tiếp
II/ Chuẩn bò :
9. Giáo viên :Tranh , bảng phụ
10.Học sinh : VBT
III/ Các hoạt động dạy-học :
Thời
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
5’
1’
8’
11.Khởi động : Hát TT
12.Kiểm tra bài cũ n tập từ chỉ đặc điểm.
ntập câu Ai thế nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ về các
dân tộc và tiếp tục học về phép so sánh .
* Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về các dân tộc
Bài 1 :
- GV nêu :Ở nước ta có rất nhiều dân tộc thiểu
số , các em sẽ thi kể tên các dân tộc thiểu số
-HS làm miệng BT2 ,

BT3 của tiết LTVC tuần
14 .
(HSTB-Y)
- HS chú ý nghe y/c của
mà các em biết .
Tuy nhiên hãy cho biết thế nào là dân tộc
thiểu số ?
bài .
(HSK-G)
- …là các dân tộc ít người
.
- GV chia lớp thành 6 nhóm , phát giấy cho
các nhóm .Y/c các nhóm trao đổi , viết nhanh
tên các dân tộc thiểu số .
- Các nhóm thi làm bài ,
sau đó dán bài lên
bảng .
- Gọi đại diện các nhóm đọc kết quả . (HSK-
G)
- Đại diện các nhóm đọc
kết quả. HS nhóm khác
nh xét .
- GV cùng cả lớp tuyên dương nhóm có hiểu
biết rộng nhất : viết được đúng và nhiều nhất .
- GV dán giấy viết tên một số dân tộc chia
theo khu vực ; chỉ vào bản đồ nơi cư trú của
dân tộc đó .
Các dân tộc
thiểu số ở
phía Bắc .

Tày , Nùng , Thái,
Mường , Dao ,
Hmông , Hoa , Giáy ,
Tà-ôi, …
Các dân tộc
thiểu số ở
miền Trung
Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-
mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-
rai, Xơ-đăng, Chăm, …
Các dân tộc
thiểu số ở
miền Nam
Khơ-me, Hoa, Xtiêng
- 1 HS đọc to , cả lớp
đọc thầm . (HSK-G)
5’
Bài 2 :
- Gọi HS đọc y/c của bài . (HSTB-Y)
- HS đọc y/c của bài
- HS trao đổi theo nhóm đôi và làm bài vào
VBT, gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền từ (mỗi
HS làm một câu)
- HS trao đổi và làm
bài , 4 -HS lên bảng
làm .(HSK-G)
- Sửa bài :Y/c HS đọc kết quả (HSK-G) 4HS lần lượt đọc
HSkhác n x
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng :
a ) bậc thang c ) nhà sàn

b ) nhà rông d ) Chăm
- 1 HS đọc lại các câu
hoàn chỉnh . (HSTB-
Y)
- GV giới thiệu về ruộng bậc thang , nhà rông ,
nhà sàn bằng tranh ảnh .
- HS quan sát .
9’
* Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh
Bài 3 :
HS đọc y/c
củabài(HSTB-Y)
- GV đính tranh , y/c HS quan sát từng cặp
tranh và cho biết từng cặp sự vật được so sánh
với nhau trong mỗi tranh .
+ Tranh 1 : Trăng được so với quả bóng / Quả
bóng được so với trang .
+ Tranh 2 :Nụ cười của bé được so với bông
hoa.
+Tranh 3 : Đèn được so với ngôi sao .
+ Tranh 4 : Hình dáng của nước Việt nam được
so với chữ S .
- HS quan sát, 4 HS nối
tiếp nhau nêu các cặp sự
vật được so sánh với
nhau
- Muốn so sánh được các em phải tìm điểm
giống nhau giữa các cặp sự vật ,sau đó đặt câu
so sánh theo điểm giống nhau đó .
- Y/c HS suy nghó và tự làm bài vào VBT . - HS làm bài .

- Gọi HS đọc câu đã đặt ( lần lượt ở từng
tranh)
Hs đọc câu của mình
.HS n x
- GV nhận xét bài làm của HS .
6’
Bài 4 :
- Gọi HS đọc y/c của bài và nội dung các câu .
- HS đọc y/c của bài
(HSTB-Y)
- Hãy nhớ lại các câu văn , ca dao đã được học
và tự điền thêm từ thích hợp .
- Y/c HS trao đổi theo cặp và làm bài vào
VBT.
- Hs trao đổi và làm bài .
- Sửa bài : Y/c HS đọc kết quả .(HSK-G) - 3 HS tiếp nối nhau
đọc,N.x
4’
1’
GVn x và điền từ đúng vào các câu văn viết
trên bảng
a ) Công cha nghóa mẹ được so sánh như núi
Thái Sơn , như nước trong nguồn chảy ra .
b ) Trời mưa , đường đất sét trơn như bôi mỡ .
c ) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi .
4. Củng cố : GV chấm 1 số bài N.xét RKN
5.Dặn dò: Bài nhà: Xem lại bài đã làm , ghi
nhớ các hình ảnh so sánh đẹp . Chuẩn bò :Xem
trước bài LTVC tuần 16 .Nhận xét tiết học .
- HS đọc lại kết quả .

(HSTB-Y)

Rút kinh nghiệm

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................
TẬP VIẾÂT
Tiết: 13 Ôn chữ hoa L
I/ Mục tiêu :
8. Kiến thức : Củng cố cách viết chữ hoa L(viết đúng mẫu , đều nét, nối nét đúng
quy đònh)
9. Kỹ năng : Viết được tên riêng(Lê Lợi) và câu ứng dụng (Lời nói chẳng mất tiền
mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.) bằng chữ cỡ nhỏ.
10.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, óc thẩm mó.
II/ Chuẩn bò :
11.Giáo viên : Mẫu chữ L. Bảng từ viết câu ứng dụng.
12.Học sinh : Vở tập viết , BC
III/ Các hoạt động dạy học :
Thời
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
5’
1’



12’
13.Khởi động : Hát TT
2. Kiểm tra bài cũ n chữ hoa H
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Bài tập viết hôm nay
các bạn ôn cách viết chữ hoa L , tập viết
tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng :
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
trên bảng con
Luyện viết chữ hoa
- GV đính từ và câu ứng dụng, hỏi :
+ Trong bài có chữ hoa nào ta đã học?
(HSK-G)
- Đính mẫu chữ L lên bảng , hỏi:
+ Chữ L cao mấy li? (HSK-G)
+ Được viết mấy nét ? (HSK-G)
- Dùng thước đồ theo chữ mẫu nói:
Y/c HS nhắc lại từ
và câu ứng dụng
tuần trước (Yết
Kiêu, Khi đói cùng
chung một dạ/ Khi
rét cùng chung một
lòng.)
-Y/c HS viết vào
bảng con từ Yết
Kiêu, Khi. GV nhận

xét .
- L
- Cao 2,5 li.
- 3 nét.
- Hs chú ý nghe
nhắc lại cách viết
15’
+ Đặt bút ở dòng kẻ 3 viết một nét
cong dưới, sau đó đổi chiều bút viết nét
lượn dọc 2 đầu đến ĐK 1 thì đổi chiều
bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ.
-GV viết mẫu . L
- Y/c HS tập viết chữ hoa L vào BC 2
lần . GV theo dõi , sửa , nhận xét.
Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giảng : Lê Lợi là vò anh hùng dân tộc
có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành
độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà
Lê. Hiện nay có nhiều đường phố mang
tên Lê Lợi .
• Trong từ này chữ nào cao 2,5 li?
(HSK-G)
• Chữ nào cao 1 li ? (HSK-G)
• Dấu nặng được đặt ở đâu ? (HSK-
G)
• Khoảng cách các chữ thế nào ?
(HSK-G)
- Hướng dẫn cách nối nét .

-Y/c HS tập viết từ Lê Lợi trên bảng con
Lê Lợi
Luyện viết câu ứng dụng
- Y/c 1 HS đọc câu ứng dụng .
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Hãy nêu cách hiểu của em về câu tục
ngữ này.
-Giảng: Câu tục ngữ muốn khuyên chúng
ta nói năng với mọi người phải biết lựa
chọn lời nói, làm cho người nói chuyện
chữ hoa L.
- HS viết chữ L 2
lần.
L
Lê Lợi
-Chữ L
- Chữ i,ê, ơ
- Dưới chữ ơ
- ….bằng con chữ o.
- HS viết từ ứng
dụng vào bảng con
1 lần.
-Lời nói chẳng mất
tiền mua /Lựa lời
mà nói cho vừa lòng
nhau.
- HS nêu ý kiến.
(HSK-G)
-HS viết chữ

Lời, Lựa

5’
1’
với mình cảm thấy dễ chòu , hài lòng.
-Y/c HS tập viết trên bảng con chữ “Lời ,
Lựa”
- GV lấy bảng mẫu cho cả lớp xem, nhận
xét .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết
vào vở Tập viết.
- Y/c HS viết :
• Viết chữ L ( 2 dòng cỡ nhỏ)
• Viết tên riêng Lê Lợi 2 dòng.
• Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút để
vở .
- GV theo dõi , hướng dẫn .
- GV thu 5 , 6 vở chấm và nhận xét .
trước bài “
4.Củng cố Trò chơi : Thi viết
nhanh,đúng
L,Lê Lợi
5. Dặn dò:
+ Bài nhà: Về nhà viết tiếp bài và học
thuộc câu ứng dụng.
+ Chuẩn bò :Xem Ôn chữ hoa M”
Nhận xét tiết học .
-HS viết bài vào vở
- 2 HS lên bảng thi

viết,Ai nhanh đúng
được tuyên dương
(HSK-G)

Rút kinh nghiệm

: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thứ năm
Tiết: 15
Mở rộng vốn từ : Các dân tộc .
Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh .
I/ Mục tiêu :
11.Kiến thức : Mở rộng vốn từ về các dân tộc :biết thêm tên một số dân tộc thiểu số
ở nước ta. HS tiếp tục học về phép so sánh .
12.Kỹ năng : HS kể được tên một số dân tộc thiểu số , điền đúng từ ngữ thích hợp
( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc), đặt được câu có hình ảnh so sánh .
13.Thái độ : Hs thích học Tiếng Việt, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng TV
văn hoá trong giao tiếp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×