Tuần 1 Tiết thứ 1,2,3,4 Ngày soạn từ 04-07/09/2007.
Vào phủ chúa trịnh
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
1. Cảm nhận đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng thái độ, tấm lòng của một danh y
qua việc phản ánh cuộc sống, cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa.
2. Nắm đợc nét lớn về nghệ thuật miêu tả, yếu tố tự sự trong đoạn trích.
B. Phơng tiện thực hiện
+ SGK - SGV
+ Thiết kế bài học
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: ( cha có)
2. Giới thiệu bài mới
phơng pháp nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu học sinh ( H/S)
đọc tiểu dẫn SGK.
GVH: Anh (chị) hãy nêu vài
nét về tác giả, tác phẩm Thợng
Kinh kí sự ?
I, giới thiệu chung
1, Tác giả:
HSĐ&PB:
* Lê Hữu Trác (1724 1791) quê ở làng Liêu Xá, huyện
Đờng Hào, phủ Thợng Hồng, trấn Hải Dơng ( nay thuộc
huyện Yên Mĩ, Hng Yên). Tên hiệu là Hải Thợng Lãn Ông
(ông già lời ở đất Thợng Hồng).
2. Tác phẩm
* Lê Hữu Trác không chỉ giỏi chữa bệnh mà còn soạn
sách, mở trờng, truyền bá y học. Sự nghiệp của ông đợc tập
hợp trong bộ Hải Thợng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên
soạn trong gần 40 năm trong đó có Thợng Kinh kí sự là tác
phẩm văn học đợc tác giả ghi lại cảm nhận bằng mắt của
mình khi ông đợc vời vào kinh chữa bệnh cho thế tử Trịnh
Cán ngày 12 tháng giêng năm Nhâm Dần (1782).
* Tác phẩm mở đầu bằng cảnh sống ở Hơng Sơn của một
ẩn sĩ lánh đời. Bỗng ông đợc lệnh triệu vào cung, Lãn
Ông buộc phải lên đờng. Từ đây mọi sự việc đựôc diễn
ra theo trình tự thời gian và đè nặng lên tâm trạng tác
giả.
Tuần 1 Tiết thứ 1,2,3,4 Ngày soạn từ 04-07/09/2007.
GVH: Quang cảnh sống đầy xa
hoa, uy quyền của phủ Chúa đợc
miêu tả nh thế nào ?
GV: Yêu cầu học sinh chia
nhóm thảo luận theo các ý sau:
+ Nhóm 1: Lối vào, đờng đi
trong phủ Chúa ? Khuôn viên nơi
phủ chúa ?
+ Nhóm 2: Nội cung đợc miêu tả
nh thế nào ? ăn uống trong phủ
chúa ra sao ?
+ Nhóm 3: Về nghi thức trong phủ
Chúa ?
+ Nhóm 4: Khái quát quang cảnh
sống nơi phủ chúa ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
tác giả đã miêu tả quang cảnh
của phủ chúa bằng cách nào ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
tác giả bộc lộ thái độ gì trớc
quang cảnh ở phủ chúa ? Anh
(chị) có nhận xét gì về thái độ
đó ?
II . Nội dung chính
1, Cảnh sống xa hoa đầy quyền uy của chúa Trịnh
HSĐ&PB
* Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa những dãy hành
lang quanh co nối nhau liên tiếp
* Trong khuôn viên phủ chúa ngời giữ cửa truyền báo
rộn ràng, ngời có việc quan qua lại nh mắc cửi
Ví dụ: Bài thơ trong doạn trích.
* Nội cung đợc miêu tả gồm những chiếu gấm, màn là,
hơng hoa ngào ngạt, cung nhân xúm xít, mặt phấn
* ăn uống thì mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn của ngon
vật lạ..
* Về nghi thức: nhiều thủ tục đợi lệnhcó thẻlạy
bốn lạy khi vào và khi ra.
Tác giả đã bằng sự quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung
thực, tả cảnh sinh động.Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc.
Đằng sau bức tranh và con ngời đó chứa đựng dồn nén
biết bao tâm trạng của nhà văn.
2, Thái độ của tác giả với cuộc sống trong phủ Chúa.
HSĐ&PB :
* Vốn là con quan, sinh trởng ở chốn phồn hoa nhng tr-
ớc những gì đợc chứng kiến ở nơi phủ Chúa, tác giả cũng
phải sững sờ Khác gì ng phủ đào nguyên thủa nào !.
Tuy nhiên khi vào nội cung thế tử ông lại viết ở trong
tối om, không thấy của ngõ gì
Một mặt ông rất ngạc nhiên khi cảm nhận sự xa hoa
nơi phủ Chúa, nhng mặt khác ông tỏ thái độ không đồng
tình với lối sống hởng lạc quá mức của những ngời đang
giữ những trọng trách của quốc gia.
* Cách tìm lối sông ẩn dật của tác giả chính là đối lập
lại với cách sống vơng giả xa hoa của chúa Trịnh và bọn
cẩu quan hại dân. Thì ra tất cả những thứ sơn son thếp
vàng, võng điều áo đỏ, hơng hoa thơm nức, đèn đuốc lấp
lánhchỉ là sự xa hoa, phù phiếm, hình thức che đậy
Tuần 1 Tiết thứ 1,2,3,4 Ngày soạn từ 04-07/09/2007.
GV: Thành công trong miêu tả
của tác giả không chỉ ở cảnh vật
cuộc sống trong phủ chúa mà còn
đợc thể hiện ở việc miêu tả con ng-
ời, đặc biệt là chân dung của
Trịnh Cán.
GVH: Anh (chị) hãy nhận xét
về các chi tiết miêu tả Trịnh
Cán: nơi ở ? hình hài, vóc dáng
?
GVH: Suy nghĩ của tác giả rất
mâu thuẫn khi nghĩ đến cách
chữa trị căn bệnh cho Thái tử ?
Anh (chị) hãy phân tích tâm
trạng đó ?
GVH: Cuối cùng tác giả chọn
giải pháp nào? điều ấy nói nên
ý nghĩa gì ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
những nét đặc sắc của nghệ
thuật kí sự ?
những điều xấu xa, nhơ bẩn bên trong.
Tác giả là ngời không thiết tha gì với danh lợi tầm th-
ờng, quyền quý giàu sang giả tạo.
3, Thái tử Cán - Hiện thân của XHPK đơng thời.
HSĐ&PB
- Chỗ ở của vị chúa nhỏ: Đi trong tối om, qua năm, sáu
lần trớng gấmnơi thế tử ngự: đặt sập vàng, cắm nến to
trên giá đồngngót nghét chục ngời đứng hầu..
Ngời thì đông nhng tất cả đều im lặng khiến không
khí trở nên lạnh lẽo, băng giá. Không gian ngào ngạt
mùi son phấn rất thiếu sinh khí.
- Hình hài: tinh khí khô hết, da mặt khô
Hình thể của một ngời ốm yếu, cơ thể đang chết dần
vì âm dơng đều tổn hại. tác giả đã không những bắt
đúng căn bệnh của thái tử mà còn ngầm nhận định về
căn bệnh của chế độ pk đơng thời đang suy tàn cùng cực,
không gì cứu vãn nổi.
* Mâu thuẫn trong cách trị bệnh cho Thái tử
- Một mặt tác giả muốn chữa khỏi ngay nhng sợ làm nh
vậy chúa sẽ tin dùng và khi đó sẽ bị công danh trói buộc.
Nhng nếu trì hoãn việc chữa bệnh thì ông sẽ phạm vào y
đức, lơng tâm của ngời thầy thuốc => tác giả có tâm
trạng giằng co, xung đột.
* Giải pháp tác giả chọn và bản chất của một lơng y
- Cuối cùng phẩm chát, lơng tâm trung thực của ngời
thầy thuốc đã thắng. Lê Hữu Trác đã gạt đi ý định của
riêng mình để làm tròn trách nhiệm của ngời lơng y.
Ông là ngời có kiến thức sâu rộng, già dặn kinh
nghiệm, luôn lấy việc trị bệnh cứu ngời làm mục đích
chính.
4. Bút pháp kí sự đặc sắc
HSĐ&PB
- Quan sát tỉ mỉ
- Miêu tả sinh động
- Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, giọng kể hấp dẫn.
Tuần 1 Tiết thứ 1,2,3,4 Ngày soạn từ 04-07/09/2007.
GVH: Qua đoạn trích em rút ra
đợc bài học gì ?
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK Tr 09.
III. Củng cố
Đoạn trích mang đậm giá trị hiện thực.
Với tài năng quan sát sự vật, sự việc cùng với cách
kể hấp dẫn, tác giả đã góp phần khẳng định vai trò,
vị trí, tác dụng của thể kí đối với hiện thực đời sống.
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
a. Mục tiêu bài học
Giúp HS: - Thấy đợc mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của XH và lời nói
riêng của cá nhân. Từ đó hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong
lời nói cá nhân năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ và
quy tắc chung.
- Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung cảu XH, giữ
gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc.
B. Phơng tiện thực hiện
SGK - SGV
Thiết kế bài học
c. Tiến trình day học
3. Kiểm tra bài cũ
4. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung cần đạt
GV: Gọi Học sinh đọc phần
đầu SGK Tr 10.
GVH: Tại sao ngôn ngữ là tài
sản chung của một dân tộc, một
cộng đồng XH ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của XH.
1, Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của
một dân tộc, một cộng đồng XH.
HSĐ&TL:
- Muốn giao tiếp để hiểu biét nhau, đan tộc
cộng đồng xã hội phải có một phơng tiện
chung. Phơng tiện đó là ngôn ngữ.
- Ngôn ngũe là tài sản chung của cộng đồng
đuợc thể hiện qua các yếu tố, các quy tắc
chung. Các yếu tố quy tắc ấy phải là của mọi
ngời trong cộng đồng xã hội mới tạo ra sự
thống nhất. Vì vậy ngôn ngữ là tài sản chung
Tuần 1 Tiết thứ 1,2,3,4 Ngày soạn từ 04-07/09/2007.
tính chung của ngôn ngữ đợc
biểu hiện nh thế nào trong
tiếng Việt ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
tại sao nói rằng lời nói là sản
phẩm riêng của cá nhân ?
GV: Cho HS đọc từng phần
trong SGK Tr 11 & 12. Lấy Ví
dụ ngoài chứng minh.
GV: Cho HS làm bài tập phần
luyện tập trong SGK Tr 13.
của cộng đồng.
2, Tính chung của ngôn ngữ
- Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng
đuợc biểu hiện qua các yếu tố:
+ SGK Tr 10
II. Lời nói Sản phẩm riêng của cá nhân
HSĐ&pb:
- khi nói hoặc viết, mỗi cá nhân sử dụng ngôn
ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng yêu cầu
giao tiếp. Tuy nhiên do sự khác nhau về thể
chất, trình độ, tuổi tác, lĩnh vực hoạt động mà
mỗi ngời lại có một cách sử lí ngôn ngữ chung
trong giao tiếp tạo ra những nét rất riêng.
1, Giọng nói cá nhân
2, Vốn từ ngữ cá nhân
3, Sự chuyển đổi từ ngữ mang tính chủ quan cá
nhân (do sở thích, thói quen).
4, Tạo ra các từ mới
5, Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc
chung, phơng thức chung.
III. củng cố
HSĐ&TLPB:
Bài 1: Từ thôi: đựoc dung theo nghĩa chuyển
đầy sáng tạo
Bài 2: Đảo trật tự cú pháp nhằm tạo ra âm h-
ởng nhấn mạnh đến thái độ của ngời viết
Cuộc giao tiếp đó đã đạt đợc mục đích.
Bài 3: là quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
Ví dụ: Quan hệ giữa giống loài (chung) với
từng cá thể động vật. Giả nh loài cá (nói
chung) và các loại cá nói riêng. áo quần (nói
chung) với số đo riêng từng cá nhân