Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.91 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN MINH NGUYỆN

QUẢN LÝ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN MINH NGUYỆN

QUẢN LÝ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số
: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI XUÂN NHÀN

HÀ NỘI, NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế: “Quản lý cho vay của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hà Nam’’ là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu điều tra,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ tài liệu nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2017

Tác giả
Nguyễn Minh Nguyện


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin bày bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành
đến PGS.TS. Bùi Xuân Nhàn, người đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện
nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, những

người đã đem lại cho tôi những kiến thức quản lý kinh tế vô cùng có ích trong
những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm
Khoa Sau đại học, Trường Đại học Thương mại, đã tạo điều kiện cho tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu.
Cảm ơn Ban Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam cùng các đồng nghiệp đã hết
lòng ủng hộ, giúp đỡ tôi trong giai đoạn thu thập thông tin và tiến hành các
cuộc khảo sát.
Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn
bên cạnh, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

Nguyễn Minh Nguyện


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.......................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................8
6. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.........................................................................9
7. Kết cấu của luận văn........................................................................................10
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................11
1.1. Một số khái niệm, đặc điểm, vai trò của quản lý hoạt động cho vay tại
ngân hàng thương mại.........................................................................................11
1.1.1. Khái niệm cho vay và quản lý cho vay.........................................................11
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay.................................................................12
1.1.3. Quy trình cho vay.........................................................................................13
1.1.4. Vai trò của quản lý hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại......13
1.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý cho vay của ngân
hàng thương mại...................................................................................................15
1.2.1 Nội dung quản lý cho vay............................................................................15
1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý cho vay...............................21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay.............................................25


iv
1.3.1. Nhân tố chủ quan........................................................................................25
1.3.2. Nhân tố khách quan..................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HÀ NAM................................................................................................34
2.1 Một số nét khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam (BIDV Hà Nam)....................................34

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Hà Nam.............................34
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................................................35
2.1.3. Môi trường hoạt động kinh doanh...............................................................37
2.2. Phân tích thực trạng quản lý cho vay của Ngân hàng thương mại Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam...................................................40
2.2.1. Quản lý nguồn vốn.......................................................................................40
2.2.2. Quản lý quy trình cho vay...........................................................................43
2.2.3. Quản lý khách hàng vay vốn........................................................................48
2.2.4. Quản lý cơ cấu cho vay và lĩnh vực cho vay................................................52
2.2.5 Đánh giá một số chỉ tiêu quản lý cho vay.....................................................57
2.3 Đánh giá chung..............................................................................................60
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân của ưu điểm........................................................60
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.........................................................62
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ
NAM ĐẾN 2020 VÀ TẦM NHÌN NĂM 2025....................................................67
3.1. Định hướng, quan điểm, mục tiêu về quản lý cho vay của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam đến năm 2020 67
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam đến năm 2020.........................................................................................67
3.1.2. Định hướng hoạt động quản lý cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam đến năm 2020..........69


v
3.1.3. Quan điểm và mục tiêu nâng cao quản lý cho vay của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam...........................................71
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam........................................................72

3.2.1 Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng tín dụng.....................................72
3.2.2. Xử lý và hạn chế nợ xấu, nợ quá hạn.........................................................73
3.2.3 Phát triển sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng...................75
3.2.4. Nâng cao trình độ, phát triển đội ngũ nguồn nhân lực...............................77
3.2.5. Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.............................................80
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................81
3.3.1. Đối với Chính phủ........................................................................................81
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước....................................................................82
3.3.3. Đối với Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................83
PHẦN KẾT LUẬN...............................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Viết đầy đủ
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

1

BIDV

2

CBTD


Việt Nam
Cán bộ tín dụng

3

CLTD

Chất lượng tín dụng

4

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

5

DN

Doanh nghiệp

6

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vửa

7


HĐTD

Hoạt động tín dụng

8

KT-XH

Kinh tế - xã hội

9

LN

Lợi nhuận

10

NH

Ngân hàng

11

NHBL

Ngân hàng bảo lãnh

12


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

13

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

NHTM

Ngân hàng thương mại

15

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

16

SX-KD

Sản xuất - kinh doanh

17


TCTD

Tổ chức tín dụng

18
19

TMCP

Thương mại cổ phần

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Tên bảng
1
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Hà Nam
2
Bảng 2.2: Kết quả điều tra về thực trạng quản lý quy

Trang
38
42


3

trình cho vay tại BIDV Hà Nam
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế của

47

4
5

BIDV Hà Nam
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo kì hạn của BIDV Hà Nam
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo nghành nghề của BIDV

48
49

Hà Nam
6

Bảng 2.6. Quy mô cho vay tại BIDV Hà Nam

57

7

Bảng 2.7. Phân loại nợ trong hoạt động cho vay của
BIDV Hà Nam

58


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Tên sơ đồ
1
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Hà Nam

Trang
33


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bắt đầu từ năm 2008, đến nay cuộc khủng hoảng và suy giảm kinh tế
toàn cầu đã ảnh hưởng tiêu cực tới hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó
có những nền kinh tế hàng đầu như Mỹ, Nhật Bản và hàng loạt các nước
thuộc Cộng đồng kinh tế Châu Âu. Là một trong những nước chịu tác động
mạnh của cuộc khủng hoảng này, Việt Nam trong giai đoạn 2007-2014 liên
tục phải chịu ảnh hưởng đảo chiều của lạm phát và thiểu phát, nền kinh tế mất
ổn định, tốc độ tăng trưởng kinh tế suy giảm rõ rệt.
Để thực hiện mục tiêu phát triển ổn định và bền vững nền kinh tế, phục
vụ hiệu quả sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước
và hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) có vai
trò đặc biệt quan trọng trong việc đáp ứng vốn cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng, chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế nói chung và nhu cầu sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nói riêng. Trong điều kiện thị trường vốn ở nước
ta hiện nay còn chưa phát huy được chức năng dẫn vốn cho nền kinh tế thì

nhu cầu vốn phần lớn vẫn được đáp ứng thông qua hệ thống các NHTM.
Trước bối cảnh suy thoái của nền kinh tế, sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt giữa các ngân hàng, các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân gặp nhiều
khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hóa, thiếu vốn để sản xuất kinh doanh, năng
lực quản lý chưa cao… đòi hỏi các NHTM phải tìm mọi giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh, góp phần thực thi chính
sách tiền tệ quốc gia nhằm ổn định và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân.
Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM ở Việt Nam hiện nay, hoạt


2

động cho vay đóng vai trò then chốt, mang lại lợi nhuận cao nhưng cũng ẩn
chứa nhiều rủi ro ảnh hưởng tới sự an toàn của cả hệ thống ngân hàng nói
riêng và nền kinh tế nói chung. Thực tế cho thấy, tuy các NHTM đã và đang
triển khai nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng nhưng
kết quả đạt được còn hạn chế, tỉ lệ nợ xấu và nợ quá hạn toàn hệ thống còn
cao, nhiều ngân hàng có rủi ro tín dụng lớn dẫn đến kinh doanh thua lỗ, gặp
khó khăn trong thanh khoản, buộc phải giải thể, sáp nhập... Đảng và Nhà
nước ta xác định cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng là nhiệm vụ trọng
tâm, cấp bách của ngành ngân hàng để cùng với cơ cấu lại đầu tư, doanh
nghiệp thực hiện thành công chủ trương tái cấu trúc nền kinh tế. Ngày
01/3/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 254/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng.
Các công trình nghiên cứu trước đây về vấn đề hoạt động cho vay tại
các ngân hàng thương mại cũng luôn được đề cập và nghiên cứu, tuy nhiên
với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế nhất là trong quá trình hội nhập
sâu rộng như hiện nay, các công nghệ và dịch vụ ngân hàng hiện đại ngày
càng phát triển. Các chính sách về huy động vốn, chính sách cho vay của

ngành cũng thay đổi liên tục để đáp ứng với sự thay đổi của kinh tế, xã hội
nên việc nghiên cứu về một sản phẩm quan trọng trong hệ thống các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng thì luôn luôn là điều cần thiết.
Là một tỉnh nhỏ nằm sát thủ đô Hà Nội, kinh tế tỉnh Hà Nam hiện nay
vẫn chủ yếu là kinh tế nông nghiệp, tuy nhiên việc tập trung phát triển các
ngành công nghiệp, thương mại dịch vụ đã và đang được tỉnh Hà Nam quan
tâm trong những năm gần đây. Hiện tại trên địa bàn tỉnh Hà Nam có tới 14
ngân hàng thương mại hoạt động, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng
và vấn đề đặt ra là làm sao và làm như thế nào để có được những món vay có
hiệu quả đem lại lợi nhuận cho ngân hàng đồng thời giải quyết được nhu cầu


3

cấp thiết của khách hàng vay vốn.
BIDV Hà Nam là một Ngân hàng thương mại có bề dày truyền thống là
cho vay đầu tư xây dựng cơ bản, cho vay các dự án lớn và các sản phẩm tín
dụng bán lẻ. Tuy nhiên, việc quản lý các sản phẩn cho vay này chưa được
hiệu quả dẫn tới vẫn còn xảy ra các tình trạng như cơ cấu nợ, nợ quá hạn và
nợ xấu làm ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng, tới hoạt động quản lý cho vay
cũng như hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã được học tập,
nghiên cứu tại Trường Đại học Thương mại và sau nhiều năm làm việc tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam, tôi đã
chọn đề tài: “Quản lý cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam” làm Luận văn Thạc sĩ.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu, vừa mang lại nguồn thu
đồng thời cũng hàm chứa nhiều rủi ro đối với hoạt động của các NHTM.
Chính vì vậy, nghiên cứu về cho vay từ quản lý rủi ro, quản lý khách hàng,

quản lý danh mục cho vay, đến những vấn đề như chất lượng tín dụng, nợ
xấu… đã được nhiều nghiên cứu đề cập. Các nghiên cứu này có phạm vi
nghiên cứu toàn hệ thống, từng ngân hàng và đến cả chi nhánh ngân hàng. Có
thể kể đến một số tài liệu và nghiên cứu dưới đây:
Luận án kinh tế “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông
(2012) tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã từ lý luận chung về tín dụng
ngân hàng, đưa ra quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng và xây dựng
hệ thống một số nhóm chỉ tiêu để phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng
trong quá trình hội nhập. Luận án cũng đã giới thiệu một số mô hình định
lượng đánh giá chất lượng tín dụng của khách hàng pháp nhân tại NHTM, sử


4

dụng nguồn số liệu thứ cấp của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam (VCB) giai đoạn 2006 – 2010, sử dụng hệ thống các nhóm
chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng trên mặt định tính, từ đó luận án chỉ
ra việc ứng dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đã phản ánh được thực trạng chất
lượng tín dụng của VCB trong điều kiện hội nhập.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao CLTD tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy” của Lê Quốc Khánh - Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (2012). Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận
về CLTD của ngân hàng thương mại, phân tích, đánh giá thực trạng CLTD tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Cầu Giấy, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế
và tìm ra những nguyên nhân của những tồn tại đó trong HĐTD tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Cầu Giấy, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
CLTD phù hợp với thực trạng HĐTD của chi nhánh. Tuy nhiên, những giải
pháp ấy chỉ phù hợp với địa bàn cụ thể của khu vực Cầu Giấy, không thể
mang áp dụng cho tất cả các địa bàn trong cả nước.

Luận văn thạc sỹ “Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển
nông nghiệp nông thôn Yên Bái”, của tác giả Nguyễn Văn Hạnh (2012), nêu
khái quát về tín dụng ngân hàng và các hình thức tín dụng ngân hàng hiện có,
đồng thời luận giải vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông
nghiệp, nông thôn. Luận văn phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp,
nông thôn Yên Bái và thực trạng tín dụng ngân hàng đối với quá trình phát
triển nông nghiệp, nông thôn Yên Bái, qua đó đánh giá, rút ra những kết quả
đạt được và chưa được về tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp,
nông thôn Yên Bái, đồng thời đề xuất các giải pháp chủ yếu về tín dụng ngân
hàng nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn Yên Bái trên cả hai lĩnh vực
hoạt động là huy động nguồn vốn và cho vay. Đồng thời, luận văn cũng đã đề
xuất những giải pháp có tính cơ bản, chủ yếu về cơ chế chính sách trong


5

những lĩnh vực có tác động ảnh hưởng lớn đến phát triển nông nghiệp, nông
thôn, nhằm tạo ra một sự phát triển toàn diện và đúng hướng, góp phần nâng
cao hiệu quả tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ đề cập đến các
giải pháp đối với hoạt động tín dụng (HĐTD) tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Bái, không thể áp dụng cho tất cả các
ngân hàng.
Luận văn Thạc sĩ tài chính - ngân hàng “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên” của
tác giả Nguyễn Thị Ánh Nhung (2014) tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tín dụng bán
lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ tại NHTM nói chung và đi sâu phân tích thực
trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Hưng Yên trong giai đoạn 2011 2013. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV
Hưng Yên trong giai đoạn 2011 - 2013, luận văn đã đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Hưng Yên trong thời gian

tới.
Ngoài ra còn có rất nhiều các luận văn và luận án của các học viên tại
nhiều trường đại học trong cả nước về vấn đề CLTD ngân hàng. Tuy nhiên,
các nghiên cứu trên cũng chỉ đề cập đến những vấn đề chung nhất và mang
tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó, trong bối cảnh hiện
nay, các giải pháp đó không còn phù hợp khi áp dụng vào một tổ chức cụ thể
khác. Vì vậy, với mong muốn góp phần nhỏ vào việc nâng cao quản lý hoạt
động tại BIDV, tác giả hy vọng đề tài nhận được sự ủng hộ và nhiều ý kiến
đóng góp của tất cả những người quan tâm đến vấn đề này.
Một số kết luận rút ra và khoảng trống nghiên cứu:
Việc sử dụng các ứng dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu, các cơ sở lý
luận về phân tích chất lượng tín dụng hay hệ thống hóa chất lượng tín dụng


6

bán lẻ đã phản ánh được thực trạng chất lượng tín dụng trong hệ thống ngân
hàng nói chung. Qua đó, có thể rút ra được kinh nghiệm, chỉ ra những tồn tại,
hạn chế và tìm ra những nguyên nhân của những tồn tại đó trong HĐTD từ
những ngân hàng bạn để tránh được những rủi ro tiềm ẩn trong công tác quản
lý tín dụng và qua đó có thể rút ra một số kết luận sau:
Các đề tài trên đã nghiên cứu khá đầy đủ về các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các NHTM trên các địa phương khác nhau
và thời gian nghiên cứu khác nhau, đề tài kế thừa cơ sở lý thuyết và kết quả
của một số công trình nghiên cứu trên.
Kết quả các công trình nghiên cứu trên khi vận dụng vào các địa
phương khách nhau có những mặt tích cực và không tránh khỏi những tiêu
cực. Hơn nữa, hiện tại cơ chế, chính sách đã có nhiều thay đổi nên một số tồn
tại và giải pháp không còn phù hợp về cơ chế cho vay đối với các tổ chức
kinh tế hay các hộ gia đình và các khách hàng là tư nhân, cá thể trong giai

đoạn hiện nay và không áp dụng được trong một địa phương cụ thể. Do đó
việc nghiên cứu là cần thiết, phục vụ cho công tác quản lý vốn vay có hiệu
quả không bị trùng lặp đối với những đề tài khác. Các công trình nghiên cứu
trên là những tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận
văn này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay và quản lý cho vay của ngân
hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý cho vay tại Ngân


7

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam để qua đó
chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của chúng làm cơ sở cho đề
xuất giải pháp.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
quản lý cho vay của Nvgaan hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:

Luận văn làm rõ các khái niệm, các quy trình, quy định trong hoạt động
cho vay của các ngân hàng thương mại. Đồng thời đánh giá thực trạng hoạt
động quản lý cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Nam.
Do tín dụng là một vấn đề rộng và phức tạp, trong phạm vi luận văn,
tác giả chỉ tập trung vào đối tượng nghiên cứu là:
+ Hoạt động cho vay của NHTM đối với các khách hàng là cá nhân và
doanh nghiệp.
+ Thực trạng hoạt động cho vay và chất lượng cho vay tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
quản lý cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và vận
dụng triển khai tại Chi nhánh Hà Nam.
- Phạm vi về không gian:


8

Nghiên cứu hoạt động cho vay của BIDV, khảo sát thực tiễn tại chi
nhánh Hà Nam bao gồm phòng khách hàng cá nhân, phòng khách hàng doanh
nghiệp, các phòng giao dịch tại thành phố Phủ Lý và các huyện trên địa bàn
tỉnh.
- Phạm vi về mặt thời gian:
+ Các số liệu nghiên cứu sử dụng trong đề tài được thu thập chủ yếu
trong giai đoạn 2013-2016.
+ Các phiếu điều tra và phỏng vấn thực tế lấy trong vòng 3 tháng từ
tháng 02/2017 đến tháng 04/2017.
+ Đề xuất các giải pháp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp như các giáo
trình, các báo cáo hoạt động của BIDV..., phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

như phỏng vấn, phiếu khảo sát... nhằm đưa ra đánh giá về các chỉ tiêu về quy
trình tín dụng hay quy trình cho vay, chất lượng tín dụng, phân loại cho vay.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Luận văn khai thác cơ sở lý luận từ các giáo trình, các luận văn tham
khảo, các bài báo, công trình nghiên cứu liên quan để làm cơ sở lý luận cho
luận văn. Để phân tích thực trạng quản lý cho vay trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
luận văn sẽ dựa trên việc thu thập số liệu từ các nguồn như: các quyết định,
các quy trình nghiệp vụ, các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam, các văn bản của Ngân hàng Nhà nước từng thời kỳ,
các báo cáo về hoạt động cho vay của BIDV Hà Nam các năm 2013, 2014,
2015, 2016.
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra xã hội
học như phỏng vấn và lập phiếu điều tra khảo sát với đối tượng là các cán bộ


9

ngân hàng, các chuyên gia về kinh tế tài chính, các khách hàng có nhu cầu
vay vốn ngân hàng với các nội dung câu hỏi liên quan đến thủ tục cho vay,
đánh giá về quy trình cho vay, đánh giá về thái độ phục vụ của nhân viên ngân
hàng…
5.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Tác giả sử dụng các phương pháp: thống kê, phân tích tổng hợp và
phương pháp so sánh từ các nguồn dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp nhằm tạo
ra một tổng thể phương pháp tiếp cận phù hợp với đối tượng và mục tiêu
nghiên cứu của đề tài.
6. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Đề tài vận dụng lý luận nhằm hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về
hoạt động cho vay và quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng.
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý vốn và hoạt động
cho vay tại BIDV Hà Nam trong thời gian qua, trên cơ sở đó đánh giá những
kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại cần khắc phục và đưa ra những
giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý cho vay của BIDV nói
chung, của BIDV Hà Nam nói riêng.
Việc nghiên cứu đề tài cũng giúp tác giả nâng cao kiến thức về hoạt
động tín dụng, quản lý cho vay nói chung và các vấn đề về hoạt động tín dụng
của BIDV Hà Nam nói riêng, nơi tác giả đề tài đang công tác, từ đó nâng cao
kiến thức chuyên môn, thực hiện tốt hơn công việc mình đang thực hiện và có
những đề xuất với lãnh đạo trong công tác quản lý cho vay tại chi nhánh.

7. Kết cấu của luận văn


10

Ngoài Phần mở đầu, Mục lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm có 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản lý cho vay của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng quản lý
cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.


11

CHƯƠNG 1:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Một số khái niệm, đặc điểm, vai trò của quản lý hoạt động cho
vay tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay và quản lý cho vay
Tín dụng là quan hệ vay mượn, tạm thời sử dụng vốn của nhau dựa trên
nguyên tắc hoàn trả và sự tin tưởng. Trong nền kinh tế thị trường, nhiều loại
hình quan hệ tín dụng cùng tồn tại như tín dụng thương mại, tín dụng ngân
hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc
tế. Trong đó, tín dụng ngân hàng có thể được coi là quan hệ tín dụng quan
trọng nhất, phổ biến nhất với nền kinh tế và thường xuyên được quan tâm
nghiên cứu. Tín dụng ngân hàng được hiểu là quan hệ tín dụng giữa một bên
là ngân hàng thương mại, một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền
tệ, một bên là các chủ thể còn lại của nền kinh tế. Tuy nhiên, quan niệm phổ
biến về tín dụng ngân hàng là: Tín dụng ngân hàng được hiểu là việc cho vay
của ngân hàng thương mại với các chủ thể của nền kinh tế.
Theo Bách khoa toàn thư mở, tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó
cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều
hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế
độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này,
tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa.
Sự xuất hiện sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất làm cho xã hội có sự phân hóa:
giàu, nghèo, người nắm quyền lực, người không có gì... Khi người nghèo gặp


12

phải những khó khăn không thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà những

người giàu thì câu kết với nhau để ấn định lãi suất cao, chính vì thế, tín dụng
nặng lãi ra đời. Trong giai đoạn tín dụng nặng lãi, tín dụng có lãi suất cao nhất
là 40-50%, do việc sử dụng tín dụng nặng lãi không phục vụ cho việc sản xuất
mà chỉ phục vụ cho mục đích tín dụng nên nền kinh tế bị kìm hãm động lực
phát triển. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Tín dụng, còn gọi là cho vay, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp
nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn
trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm
theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay
còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, tín dụng phản ánh mối
quan hệ giữa hai bên: một bên là người cho vay và một bên là người đi vay.
Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho
vay, lãi suất phải trả,...
Theo Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 của Việt Nam: “Cấp
tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác và cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. [16]
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay
Tín dụng có tính thời hạn: Xuất phát từ tính chất tạm thời của quá trình
chuyển giao quyền sử dụng vốn bắt nguồn ngay từ tính chất của hoạt động
huy động vốn của các ngân hàng thương mại. Tín dụng luôn gắn liền với quá
trình luân chuyển vốn từ hình thái giá trị sang hình thái hiện vật và ngược lại,


13


với chu kì của quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Tín dụng có tính hoàn trả: Do chịu sự chi phối của tính chất thời hạn,
nguồn vốn mà bản thân ngân hàng đi vay cũng phải thanh toán theo những
quy định cụ thể, hoạt động cho vay của ngân hàng cũng phải có những ràng
buộc nhất định đối với khách hàng vay để đảm bảo thu hồi vốn theo kế hoạch
định sẵn, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán nợ cho các chủ nợ khác của
ngân hàng.
Tín dụng có tính tạm thời: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tình
trạng thừa, thiếu vốn tạm thời rất thường xuyên xảy ra. Và để đảm bảo hiệu quả
cho công tác sử dụng vốn, các đơn vị kinh tế sẽ phải nhờ đến ngân hàng như là
nơi để gửi tiền vào để lấy lãi khi nguồn vốn dư thừa và là nơi đáp ứng tốt nhất
những nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh trong trường hợp đơn vị đó rơi
vào tình trạng thiếu vốn.
1.1.3. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cho vay, trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự
nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng đến khi chấm dứt
quan hệ tín dụng. Đó là quá trình đồng bộ, có tính chất liên hoàn, theo trình tự
nhất định và có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Quy trình cho vay
thường có 6 bước là: lập hồ sơ cho vay, phân tích, quyết định cho vay, giải
ngân, giám sát và thu nợ, thanh lý khi hợp đồng cho vay kết thúc.
1.1.4. Vai trò của quản lý hoạt động cho vay tại các ngân hàng
thương mại
Hoạt động cho vay mang lại lợi ích cho tất cả các chủ thể tham gia:
khách hàng vay vốn, bản thân ngân hàng và cả nền kinh tế nói chung.
Vai trò của ngân hàng được công nhận là trung gian tín dụng, là cầu nối
giữa người đi vay và cho vay, giúp họ giảm thiểu rủi ro và chi phí, tiết kiệm


14


thời gian tìm kiếm tín dụng. Vốn chảy ra từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể
thiếu vốn giúp cho dòng vốn được luân chuyển liên tục, không bị ứ đọng, đem
lại hiệu quả cho cả hai bên và cho cả ngân hàng nữa. Điều này có nghĩa là
ngân hàng sẽ đứng ra thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ nền kinh tế
rồi sau đó cho nền kinh tế vay lại, góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng
hóa và tái sản xuất xã hội.
Cho vay góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, đẩy nhanh nhịp độ tích
tụ, tập trung vốn: Đầu tư nhằm mở rộng sản xuất, tăng quy mô, nâng cao năng
lực sản xuất… đòi hỏi một lượng vốn rất lớn mà không phải chủ đầu tư nào
cũng có thể đáp ứng được. Tín dụng của ngân hàng thực sự là một cứu cánh
khi doanh nghiệp có tiềm năng mở rộng sản xuất mà chưa có vốn đầu tư.
Tín dụng ngân hàng còn tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế với
nước ngoài thông qua các ngân hàng đại lý để phục vụ khách hàng quốc tế
trong hoạt động thanh toán thẻ, cho vay các cá nhân và tổ chức nước ngoài…
là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và phương tiện để thắt chặt mối quan hệ
kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Tín dụng làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại
với nhau: Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường vận động trong
điều kiện nền kinh tế mở với nhu cầu ngày càng lớn trong việc mở rộng quy
mô, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tiến tới đổi mới toàn bộ nền kinh
tế. Đây là điều kiện để các ngân hàng thương mại mở rộng phạm vi hoạt động
của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị trí của mình trong nền kinh tế
thị trường. Cùng với sự đa dạng cuả các loại hình tín dụng, hoạt động này
phát triển cũng góp phần thúc đẩy các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng
phát triển. Các hình thức này đem lại thêm lợi nhuận cho ngân hàng và thu
hút ngày càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng.
Tín dụng là nguồn tài trợ quan trọng giúp cho các doanh nghiệp có điều



15

kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường: Bất cứ doanh nghiệp nào
cũng muốn mở rộng thị trường hoạt động của mình và nếu vậy phải mở rộng
hoạt động sản xuất. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần huy động một
lượng vốn nhất định. Doanh nghiệp có thể tự tích lũy từ lợi nhuận để lại
nhưng thời gian tích lũy có thể quá lâu, làm mất cơ hội kinh doanh, vì vậy tất
yếu doanh nghiệp phải tìm đến các nguồn vốn bên ngoài, hoặc huy động vốn
trên thị trường chứng khoán, hoặc vay vốn các ngân hàng thương mại. Với
những lợi thế đặc thù, nguồn vốn từ tín dụng của ngân hàng đôi khi được các
doanh nghiệp ưa thích hơn hình thức huy động vốn trên thị trường chứng
khoán, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tín dụng cung ứng vốn giúp phát triển tiềm năng, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của các doanh nghiệp: Chỉ khi doanh nghiệp đưa ra được những
phương án kinh doanh/dự án đầu tư có hiệu quả cao mới có thể tiếp cận được
nguồn vốn của NHTM. Hơn nữa, khi cho vay, ngân hàng thường tìm hiểu tình
hình tài chính, thẩm định tính khả thi của dự án, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu,
rủi ro của doanh nghiệp.
1.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý cho vay
của ngân hàng thương mại
1.2.1

Nội dung quản lý cho vay

1.2.1.1. Quản lý nguồn vốn cho vay của ngân hàng thương mại
Khi nghiên cứu quản lý tín dụng ngân hàng, các nhà nghiên cứu
thường không xem chính sách nguồn vốn là một nội dung cấu thành
của quản lý hoạt động tín dụng. Luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam
năm 2010 cũng quy định hoạt động huy động vốn và cho vay (cấp tín
dụng) là hai hoạt động riêng biệt trong các hoạt động của NHTM. Tuy

nhiên thực tế cho thấy rằng, khi nghiên cứu quản lý hoạt động tín dụng
của NHTM, cần phải xem chính sách nguồn vốn như là một nội dung


16

cơ bản của quản lý hoạt động tín dụng, bởi vì:
Về mặt lý luận, có thể hiểu tín dụng hiểu theo nghĩa rộng là việc các
NHTM sử dụng uy tín của mình để huy động các loại nguồn vốn nhàn rỗi trong
nền kinh tế và sử dụng nó để cấp tín dụng cho những người có nhu cầu vay vốn
được ngân hàng tín nhiệm. Có huy động được vốn thì NHTM mới có thể cho
vay, hay nói cách khác, hoạt động huy động vốn là một mảng và là cơ sở cho
hoạt động tín dụng, theo đó chính sách huy động vốn là một nội dung cơ bản của
quản lý hoạt động tín dụng. Mặt khác, quản lý hoạt động tín dụng của NHTM
đối với phát triển kinh tế là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc mở
rộng hoặc thu hẹp quy mô tín dụng.
Về mặt thực tiễn, NHTM có chủ động huy động được vốn trên thị
trường thì mới có thể chủ động được trong hoạt động cho vay, nhất là chủ
động trong quản lý rủi ro thanh khoản. Các NHTM thường phải huy động vốn
từ các kênh, các khu vực khác để cấp tín dụng cho khu vực kinh tế, địa bàn
hoạt động mà mình cần thiết mở rộng tín dụng tới khu vực đó. Do đó, nếu
không xem chính sách huy động vốn là một bộ phận cấu thành nên quản lý
hoạt động tín dụng của NHTM thì quản lý hoạt động tín dụng đó sẽ phiến
diện và tính thực thi không cao.
1.2.1.2. Quản lý quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng một mô hình tổ chức
thích hợp cho ngân hàng, trong đó nhiệm vụ các phòng ban, đơn vị chức năng
được xác định rõ ràng công việc liên quan đến hoạt động cho vay là cơ sở cho
việc phân công phân nhiệm ở từng vị trí. Việc quản trị nhân sự ở ngân hàng
cũng được điều chỉnh cho hợp lý và hiệu quả

Ngân hàng có thể thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp các quy
định của luật pháp và đảm bảo mục tiêu an toàn kinh doanh. Các thủ tục phải
phù hợp với từng nhóm khách hàng, từng loại cho vay cũng như kỹ thuật tín


×