Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an lop 4 tuan 5 theo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.35 KB, 43 trang )

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
TUẦN 5
THỨ
NGÀY
MÔN DẠY TIẾT TÊN BÀI DẠY
Hai
18.8
Tập đọc
9
Những hạt thóc giống
Toán
21
Luyên tập
Lòch sử
9
Nước ta dưới ách đô hộ Phương Bắc
Mỹ
6
Thường thức mó thuật: Xem tranh phong cảnh
Ba
19.8
Thể dục
9
Đổi chân khi đi đều sai nhòp. Chơi Bòt mắt bắt

Toán
22
Tìm số trung bình cộng
Chính tả
6
Nghe – viết : Những hạt thóc giống


LTVC
9
MRVT: Trung thực – tự trọng
Đạo đức
5
Biết bày tỏ ý kiến(Tích hợp GDBVMT liên hệ)

20.8
Toán
23
Luyện tập
Khoa học
9
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn(Tích
hợp GDBVMT liên hệ)
K.chuyện
6
Kể chuyên đã nghe, đã đọc
Đòa lí
10
Trung du Bắc Bộ (Tích hợp GDBVMT bộ phận)
Kó thuật
6
Khâu thường
Năm
21.8
Tập đọc
10
Gà trống và cáo
Toán

24
Biểu đồ
Thể dục
10
Quay sau, đi đều vòng trái- phải, đứng lại. Chơi
Bỏ khăn
Khoa học
10
n nhiều rau quả chín . Sử dụng thực phẩm …
(Tích hợp GDBVMT bộ phận)
Tập làm văn
9
Viết thư ( kiểm tra viết)
Sáu
22.8
Toán
25
Biểu đồ
LTVC
10
Danh từ
Hát
6
Ôn Bạn ơi lắng nghe. Giới thiệu hình nốt trắng
TLV
10
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
SHL
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 1
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

Thứ , ngày tháng năm 2009 .
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Truyện dân gian Khmer
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện.
- Hiểu các từ ngữ: Bệ hạ , sững sờ , dõng dạc , hiền minh, . . .
Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 . ( HS khá giỏi trả lời được CH 4)
- Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Tre Việt Nam
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?
Của ai?
- Em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học
b.Luyện đọc
Gọi 1 HS đọc cả bài.
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng

đọc không phù hợp
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
GV đọc diễn cảm cả bài
c.Tìm hiểu bài
 GV yêu cầu HS đọc toàn truyện
5
1
11
10
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- Nghe
1 HS khá giỏi đọc cả bài.
Mỗi em đọc 1 đoạn
+ Ngày xưa . . . bò trừngphạt
+ Có chú bé . .. nảy mầm được
+ Mọi người . . . thóc giống của ta
+ Rồi vua dõng dạc ... hiền minh
HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
- HS lắng nghe
Đọc thầm toàn bài
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
- Vì sao Vua phải tìm người nối ngôi?

1. Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

2. Nhà vua làm cách nào để tìm người
trung thực?
- Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm
được không? Vì sao? (dành cho HS khá)
- Nhà Vua làm như vậy để làm gì ?
- Đoạn 1 ý nói gì ?
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết
quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Chôm làm gì?
3.Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người?
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe lời nói thật của Chôm?
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
- Nhà vua đã nói như thế nào ?
- Vua khen cậu bé những gì ?
- Cậu đã được gì do tính trung thực và
dũng cảm của mình
- Vì Vua đã cao tuổi
- Vua muốn chọn người trung thực để
truyền ngôi
HS đọc thầm đoạn 1
- Phát cho mỗi người dân một thúng
thóc giống đã luộc kó về gieo trồng và
hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được
truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bò
trừng phạt.

- Không , vì lúa đã chín thì không nảy
mầm được.
- Để biết ai là người trung thực, dũng
cảm nói lên sự thật.
Nhà Vua chọn người trung thực để
nối ngôi
HS đọc thầm đoạn 2
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm
sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp cho nhà vua. Chôm khác
mọi người. Chôm không có thóc, lo
lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu:
Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho
thóc của người nảy mầm được ạ !
- Chôm dũng cảm, dám nói lên sự
thật, không sợ bò trừng phạt
HS đọc thầm đoạn 3
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ
hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói
lên sự thật, sẽ bò trừng phạt
HS đọc thầm đoạn 4
- Thóc giống đã luộc kó rồi thì làm sao
mà mọc được . Mọi người có thóc thì
không phải là hạt giống của vua ban
- Chôm trung thực và dũng cảm
- Chôm được Vua truyền ngôi báu
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 3
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
4.Theo em, vì sao người trung thực là

người đáng quý?(dành HS khá, giỏiù)

- Đoạn 2 , 3, 4, nói lên điều gì ?
 Câu chuyện có ý nghóa gì ?
c.Đọc diễn cảm
GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Chôm lo lắng đến
……… từ thóc giống của ta!)
- GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố – dặn dò :
- Câu chuyện này muốn nói với em
điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.
Chuẩn bò bài: Gà Trống vàCáo
7
2
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói
thật, nhờ đó làm được nhiều việc có
ích cho dân cho nước.
+ Vì người trung thực dám bảo vệ sự
thật, bảo vệ người tốt.
Cậu bé Chôm là người trung thực
dám nói lên sự thật
* Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực ,

dũng cảm nói lên sự thật và cậu
được hưởng hạnh phúc.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài
- HS lắng nghe, tìm giọng đọc cho
phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- Trung thực là đức tính quý nhất của
con người .Cần sống trung thực
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: .......................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
          
Toán
LUYỆN TẬP
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 4
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
I . Mục tiêu :
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận..
- Chuyển đổi được đơn vò đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác đònh được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
- HS làm được BT 1; BT 2; BT3
- Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan .
II . Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học :

Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ
- GV Treo bảng phụ
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài
b.Nội dung:
Bài 1/26: Gọi HS tự đọc đề rồi tự
làm
GV giảng : năm thường (tháng 2 có
28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29
ngày
 GV mở rộng : cứ 4 năm liên tiếp
thì có 1 năm nhuận . Đó là năm có
hai chữ số tận cùng tạo thành 1 số
chia hết cho 4
Bài 2/26 : Cho HS đọc đề.
Yêu cầu HS làm bài theo số bàn
- Yêu cầu HS giải thích bài mình làm
- Gv nhận xét ghi điểm
5
1
5
8
5
Cả lớp làm nháp . ĐọÏc kết quả
7thế kỉ = 700 năm 2ngày = 48 giờ
5
1
thế kỉ = 20 năm 8phút42giây =

522giây
Đổi vở kiểm tra chéo . Đọc kết quả
 Tháng có 39 ngày : 4 , 6 , 9 , 11
 Tháng có 31 ngày : 1, 3, 5, 7,10, 12
 Tháng 2 có 28 ngày ( 29 ngày )
 Năm nhuận có 366 ngày
 Năm thường co 365 ngày
HS đọc đề bài
HS làm bài vào vở . 3 em làm bảng phụ
Số 1: 3 ngày = 72 giờ 8 phút = 480 giây
4 giờ = 240 phút
Số 2 :
3
1
ngày = 8 giờ
2
1
phút= 30
giây

3
1
giờ = 15 phút
Số 3: 3giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 gíây=125giây
4phút 20 giây = 260 giây
- HS làm bài vào vở
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 5
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
Bài 3/26 :Yêu cầu HS đọc đề

- Cho HS làm vào vở.
- Hướng dẫn: Xác đònh năm 1789
thuộc thế kỷ nào? Xác đònh năm sinh
của Nguyễn Trãi.
- Gv chấm.
Bài 4/26: Giảm
Bài 5/26 : Yêu cầu HS quan sát đồng
hồ và đọc giờ trên đồng hồ .
- 5kg8g bằng bao nhiêu g?
3.Củng cố – dặn dò :
- Cho HS làm bảng con
3 giờ.....180 phút
2giờ 10 phút .....110phút
Liên hệ : Vận dụng vào cuộc sống
hàng ngày : xem giờ , ngày . . .
Chuẩn bò bài: Tìm số trung bình cộng
5
3
a. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
thuộc thế kỉ XVII ( đến nay 217 năm)
b. Nguyễn Trãi sinh vào năm :
1 980 – 600 = 1 380
Năm 1 380 thuộc thế kỉ XIV
- 8 giờ 40 phút ( 9 giờ kém 20 phút )
- 5kg8g = 5 008 g
HS thực hiện yêu cầu
3 giờ = 180 phút
2 giờ 10 phút > 110 phút
          
Lòch sử

NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu :
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm
179 TCN đến năm 938
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc(một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải
cống nạp những sản vật quý, đi lao dòch, bò cưỡng bức theo phong tục của người
Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong
tục người Hán
- HS khá giỏi: Nhân dân ta không cam chòu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghóa
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập
- Giáo dục HS lòng tự hào với truyền thống bất khuất, không chòu làm nô lệ của
nhân dân ta.
II . Đồ dùng dạy học :
SGK ,Phiếu học tập
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 6
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
III.Các hoạt động dạy - học
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 7
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 8
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Nước Âu Lạc
Nước u Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào
?
- Thành tự đặc sắc về quốc phòng là gì ?
- GV nhận xét ghi điểm

2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Nội dung :
Hoạt động1: Cá nhân , nhóm
Mục tiêu : Biết được những chính sách cai
trò bóc lột , thâm độc của các triều đại
phong kiến phương Bắc đối với dân ta .
Yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “ Sau
khi . . . Nhà Hán” : Sai khi thôn tính nước
ta , các triều đại phong kiến phương Bắc
đã thi hành những chính sách áp bức ,
bóc lột nhân dân ta như thế nào ?
-Tại sao chúng bắt dân ta theo phong tục
của người Hán ?( Dành cho HS khá giỏi )
- Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta
qua các mặt : chủ quyền , kinh tế , văn
hoá . trước và sau khi bò đô hộ
 Kết luận :Từ năm 179 TCN đến năm
938 các triều đại phương Bắc nối tiếp
nhau đô hộ nước ta . Không chòu khuất
phục dân ta vẫn giữ gìn các phong tục
truyền thống và con học thêm nhiều
nghề mới của người dân phương Bắc
( làm giấy , thổi thuỷ tinh ,…)
Hoạt động 2: Nhóm
Mục tiêu : Biết tên các cuộc khởi nghóa
GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc
khởi nghóa để trống)
6

1
15
10
- Cuối thế kỉ III TCN , trước yêu cầu
chống giặc ngoại xâm họ đã liên kết
với nhau . Dướt sự lãnh đạo của Thục
Phán họ đã chiến thắng quân xâm lược
và lập ra nước u Lạc
- Thành Cổ Loa kiên cố, nỏ bắn một
phát nhiều mũi tên
Đàm thoại, Động não , Thảo luận
+ Chia nước ta thành quận , huyện do
người Hán cai quản
+ Bắt dân ta lên rừng săn ngà voi , tê
giác ,… xuống biển mò ngọc trai , bắt
đồi mồi , lấy san hô cống nạp cho
chúng
+ Đưa người Hán sang ở lẫn với ta
+ Bắt dân ta theo phong tục người
Hán , học chữ Hán
Suy nghó, trả lời
Chia nhóm , Điền vào phiếu
3 nhóm dán phiếu trình bày . Nhận xét
bổ sung
Phiếu bài tập
Thời gian Các cuộc khởi nghóa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550

Năm 722
KN Hai Bà Trưng
KN Bà Triệu
KN Lí Bí
KN Triệu Quang Phục
KN Mai Thúc Loan
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
          
Mó thuật
GV DẠY CHUYÊN
Thứ , ngày tháng năm 2009
Thể dục
GV DẠY CHUYÊN
          
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu :
- Bước đầu có hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- HS làm được BT1(a, b, c); BT2.
- Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan
II. Đồ dùng dạy học :
Hình vẽ SGK
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ :Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:

a.Giới thiệu:
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc đề bài toán 1 , quan
sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán.
- Đề toán cho biết có mấy lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu đó vào 2 can thì
mỗi can đựng bao nhiêu lít dầu ?
- Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
1
5
1
12
-Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt.
- 10 lít dầu
- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 9
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
có 4 lít dầu vậy trung bình cộng của mỗi
can có mấy lít dầu?
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
+Bước thứ nhất trong bài trên , chúng
ta tính gì ?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can ,
chúng ta tính gì ?
+Như vậy , để tìm số dầu trung bình
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số

dầu chia cho số can .
-Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ?
+Để tìm số trung bình cộng của 2 số 6
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi
lấy tổng chia cho 2 , 2 chính là số các
số hạng của tổng 4 + 6
-GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc
tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài toán 2 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế
nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét bài làm của HS : ba số
25 , 27 , 32 có trung bình cộng là bao
nhiêu ?
-Muốn tìm số trung bình cộng bốn số 32,
48 , 64 , 72
- HS nêu quy tắc tính số trung bình
cộng của nhiều số .
b. Luyên tập :
5
- Là số 5
+Tính tổng số dầu trong cả 2 can dầu
+Thực hiện phép tính chia tổng số dầu
cho 2 can .
-Có 2 số hạng .
-Muốn tìm số trung bình cộng của

nhiều số . Ta tính tổng của các só đó
rồi lấy tổng chia cho số cacù số hạng
HS đọc đề bài .
-Số HS của 3 lớp lần lượt là 25 HS , 27
HS , 32 HS .
-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ?
-Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp
thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
Tổng số học sinh của 3 lớp :
25 + 27 + 32 = 48 ( học sinh)
Trung bình mỗi lớp:
84 : 3 = 28 ( học sinh)
- Là 28
-Ta tính tổng của 4 số đó rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 4 .
Trung bình cộng là
(32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54
3 em làm ở bảng . Lớp làm vở
a. (42 + 52 ) : 2 = 47
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 10
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
Bài 1/27 :Gọi HS nêu yêu cầu
Giảm 1 d
Yêu cầu HS nêu cách giải toán
Nhận xét ghi điểm
Bài 2/27 : Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS nêu cách giải
Nhận xét ghi điểm
Bài3/27 : Bài toán yêu cầu gì ?

- Hãy nêu các số tự nhiên từ 1 – 9
Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố – dặn dò :
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
số ta làm gì ?
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài : luyện tập
6
5
2
b. ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
c. ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45
Nhận xét bài của bạn
1 em giải ở bảng . Lớp làm vở bài tập
Bài giải
Cả bốn em cân nặng :
36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg)
Trung bình mỗi em cân nặng :
148 :4 =37 ( kg )
Đáp số : 37 kg
- Tìm trung bình cộng của các số liên
tiếp từ 1 – 9
- 1 , 2, 3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9
Tổng các số từ 1 – 9 :
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7+ 8 + 9 = 45
Trung bình cộng của 9 số :
45 : 9 = 5
Nhận xét bài của bạn
- Tính tổng các số rồi chia tổng đó cho

số các số hạng
          
Chính tả(Nghe – Viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
PHÂN BIỆT l / n, en / eng
I . Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có
lời nhân vật.
Viết đúng các từ : luộc kó , thóc giống , dõng dạc , truyền ngôi …
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en / eng dễ
lẫn. Làm đúng BT(2) a/b . HS khá giỏi tự giải được câu đố ở BT3
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 11
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
- Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết
II . Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu
bằng r / d / gi hoặc có vần ân / âng
- GV nhận xét chữ viết của học sinh
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
+ Trao đổi nội dung bài
Gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả
- Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi
- Vì sao người trung thực là người đáng
quý ?

+ Hướng dẫn viết từ khó :
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết tìm từ khó , dễ lẫn
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai ,
hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
- Nhận xét chữ viết của HS
+ Viết chính tả :
- Nhắc HS trình bày đoạn văn có lời nhân
vật.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
+ Chấm chữa bài :
- GV chấm bài 6 HS , yêu cầu HS đổi vở
soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung . Sửa lỗi sai phổ
5
1
20
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
Rạo rực ; dìu dòu ; gióng giả ; con
dao ; bâng khuâng ; bận bòu , nhân
dân
1em đọc bài
- Chọn người trung thực
- Dám nói lên sự thật , không vì lợi
ích riêng mà ảnh hưởng đến người

khác

- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu: Luộc kó , thóc giống , dõng
dạc , truyền ngôi , đầy ắp , . . .
HS nhận xét
2 em viết bảng , lớp viết bảng con
Nhận xét chữ viết của bạn
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
Sửa lỗi cho bạn
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 12
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
biến
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:GV gọi HS đọc yêu cầu
GV dán 2 tờ phiếu đã viết nội dung
truyện,
GV nhận xét kết quả , chốt lời giải đúng
Bài tập 3: Dành cho HS khá giỏi làm
thêm. GV gọi HS đọc yêu cầu
3.Củng cố - Dặn dò:
Gọi HS còn viết sai lên bảng viết lại các
từ
GV nhận xét tiết học.Chuẩn bò bài sau
5
2
HS đọc yêu cầu của bài tập

Lớp làm VBT , 2 HS làm vào phiếu
Đáp án : chen chân – len qua – leng
keng – áo len – màu đen – khen em
HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sử dụng bảng con
Câu b) Chim én: Én là loài chim báo
hiệu xuân sang
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I . Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghóa, trái nghóa
với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghóa từ
“tự trọng” (BT3)
- Nắm được nghóa , biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II . Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập từ ghép, từ
láy
GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 (làm
miệng)
GV nhận xét
2.Bài mới:
a . Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
5

1
9
HS làm bài
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc theo cặp vào phiếu
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 13
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu
GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi,
làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài
GV nhận xét , Sửa lỗi dùng từ của HS
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu
+ GV dán bảng 2 tờ phiếu , mời 2 HS lên
bảng làm bài – khoanh tròn chữ cái trước
câu trả lời đúng.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c)
Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu
GV gọi 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu:
gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ,
tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch
dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói
về tính tự trọng
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải
3.Củng cố - Dặn dò:
Cho HS thi tìm từ theo chủ đề tiết học
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong

bài
Chuẩn bò bài: Danh từ
5
4
7
2
+ Từ cùng nghóa với từ trung thực:
thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,
thật thà, thành thật ……
+ Từ trái nghóa với từ trung thực: dối
trá, gian dối, gian lận, gian manh,
gian xảo, gian ngoan ………
HS nhận xét .1 HS đọc to lời giải
đúng
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, mỗi em đặt 1 câu với
từ cùng nghóa với trung thực, ( Hồng
là người rất thật thà .) 1 câu với 1 từ
trái nghóa với trung thực( Gà không
nên vội tin lời Cáo gian manh )
HS tiếp nối nhau đọc những câu đã
đặt.
- HS đọc yêu cầu đề bài
2 HS lên bảng làm bài
Ý c : Tự trọng là coi trọng , giữ gìn
phẩm giá của mình
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi

3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó
đọc lại kết quả.
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói
về tính trung thực
+ Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự
trọng
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: .......................................................................
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 14
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
          
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
Nhận xét 6 – chứng cứ 1 - 3
I. Mục tiêu :
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
các em.( HS khá giỏi: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em)
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác. .( HS khá giỏi: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết láng nghe, tôn trọng ý
kiến của người khác)
- HS thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trườngBiết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học :
Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
+Để học tập tốt, khi các em gặp những

khó khăn em đã làm gì để vượt qua những
khó khăn đó ?
-GV nhận xét - đánh giá.
Ktra lại : .................................................
..................................................................
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài Nêu yêu cầu bài học
b. Nội dung:
Hoạt động1: Nhóm
Mục tiêu : Em sẽ làm gì ?
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ ,yêu
cầu mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống
trong phần đặt vấn đề của SGK
GV nhận xét
- Trong những chuyện có liên quan đến
các em , các em có quyền gì ?
5
1
10
1, 2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe ,
nhận xét.
-Lắng nghe.
- HS nêu câu trả lời
Thảo luận
- HS chia nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Có quyền được nêu ý kiến của mình
, chia sẻ các mong muốn
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 15

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
- Theo em ngoài việc học tập còn có
những việc gì liên quan đến trẻ em ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến bản thân em, lớp em?
 Kết luận: Trong mọi tình huống, em
nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu
về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến
của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất
cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến
của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu
và đưa ra những quyết đònh không phù
hợp với nhu cầu, mong muốn của em .Mỗi
người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng
và cần bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 2: Cặp đôi (bài tập 1)
Mục tiêu : HS phân biệt được hành vi đúng
và hành vi sai
Gv nêu yêu cầu bài
Kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Còn việc làm của
bạn Hồng và Khánh là không đúng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập

- GV yêu cầu HS giải thích lí do
 Kết luận: phải lắng nghe và tôn trọng
ý kiến của người khác . Không phải mọi ý
kiến của tre em đều được đồng ý nếu nó
không phù hợp
3.Củng cố
- Trẻ em có quyền gì?
-
8
8
3
- Việc ở khu phố , tham gia các câu
lạc bộ vui chơi , đọc sách báo . . .
- Lớp thảo luận và nêu ý kiến
Lắng nghe , ghi nhớ
Thảo luận
Cặp đôi thảo luận
Đại diện trình bày
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- HS thảo luận chọn đáp án và giải
thích vì sao chọn đáp án đó
- Một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm khác bổ sung,
nhận xét
Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng.
Ý kiến (đ) là sai vì chỉ có những
mong muốn thực sự có lợi cho sự phát
triển của chính các em và phù hợp
với hoàn cảnh thực tế của gia đình,
của đất nước mới cần được thực hiện.

- HS đọc ghi nhớ.
- Bày tỏ ý kiến về những việc có liên
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 16
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
Tự lập nhóm tập tiểu phẩm Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa. (tiểu phẩm GV
cung cấp)
quan đến mình

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: .......................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
          
Thứ , ngày tháng năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Tính được trung bình cộng của nhiều số
- Bước đầu biết giải bài toán tìm số trung bình cộng
- HS làm được BT 1; BT2; BT3.
- Vận dụng tốt kiến thức vào giải các bài toán có liên quan
II . Đồ dùng dạy học
VBT
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Tìm số trung bình
cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới:

a.Giới thiệu:
b. Nội dung :
Bài 1/28: Gọi HS đọc yêu cầu
Cho 2 HS làm vào phiếu lớn còn cả
lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
- Nhận xét ghi điểm
5
1
6
Hát
1 em làm ở bảng , lớp làm nháp
a. 23 và 71 : ( 23 + 71 ) : 2 = 47
b. 34 , 91 , 64 : ( 34 + 91 + 64 ) : 3 = 63
HS nhận xét
Hai em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
bài nhau
a. Số trung bình cộng của 96; 121;143 là:
(96 + 121 + 143 ) : 3 = 120
b. Số trung bình cộng của 35; 12; 24 ;
21 ; 43
(35+12+24+21+43) : 5 = 27
ĐỖ LÂM BẠCH NGỌC 17

×