Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

luận văn thạc sĩ huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại NHTM cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.25 KB, 111 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp “Huy động vốn tiền gửi tiết kiệm
tại NHTM Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long”
là công trình nghiên cứu của bản thân, không sao chép của ai, với sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Thu Thủy
Các số liệu phân tích và kết quả trong luận văn là trung thực, số liệu được lấy
từ nguồn đáng tin cậy.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thị Mận


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo
Trường Đại học Thương Mại đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thu Thủy người trực tiếp hướng
dẫn khoa học và dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Bên cạnh đó tôi cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên
NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Thăng Long đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh
động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng Luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


Tôi xin cam đoan bản Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2016
Tác giả luận
văn

Bùi Thị Mận


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
Từ việc nghiên cứu kinh nghiệp huy động vốn của một số NHTM của Việt Nam trên
địa bàn Hà Nội có thể rút ra những bài học kinh nghiệm đối với BIDV Thăng Long
như sau:.................................................................................................................... 30
Một là, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ:................................................................30
Hiện nay, nguồn vốn nhàn rỗi trong dân vẫn còn chiếm tỷ trọng lớn, thói quen chi tiêu
bằng tiền mặt còn khá phổ biến, trong khi nhu cầu vốn của nền kinh tế rất cao. Để thực
hiện tốt vai trò trung gian tài chính, hệ thống NHTM cần đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ của mình nhằm huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi để chuyển tới nơi có nhu
cầu về vốn trong nền kinh tế. Các công cụ huy động TGTK và cho vay đa dạng về loại
tiền tệ, kỳ hạn, đối tượng, phương thức trả lãi, trả gốc, tiện ích của dịch vụ…............30
Hai là, xây dựng danh mục khách hàng tiềm năng có uy tín và hiệu quả, tuân thủ các
quy định của nhà nước:.............................................................................................30
Việc tuân thủ theo quy định chung của chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước đảm bảo
cho sự phát triển của ngân hàng gắn liền với sự ổn định của thị trường và nền kinh tế.
Bên cạnh đó, việc xây dựng được một danh mục khách hàng tiềm năng luôn là mục
tiêu hướng tới của các ngân hàng, theo đó:................................................................30
- Khách hàng được chia thành từng nhóm để có chính sách đãi ngộ hợp lý. Những

khách hàng lớn, khách hàng truyền thống được ngân hàng tín nhiệm sẽ được nhận
những chính sách ưu tiên về lãi suất, phí dịch vụ, và các dịch vụ chăm sóc kèm theo. 30
- Có một bộ phận quản lý khách hàng, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khách hàng, tìm
kiếm các đặc điểm, khả năng, sở thích, thói quen, động cơ và nhu cầu của họ............30
Ba là, áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động của ngân hàng:...............................30
Để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như nâng cao tốc độ trong thanh toán, giao dịch,
phát triển tiện ích mới cho khách hàng, nhất thiết các NHTM phải đổi mới về công
nghệ: máy vi tính, hệ thống bảo mật, máy sử dụng thẻ thanh toán, chương trình phần
mềm hiện đại…........................................................................................................30


iv
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG.................................................................................31
2.1. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thăng Long....................................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Thăng Long..............................................................................31
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.................................................................................................................. 31
Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam..................31
Từ 1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam...................31
Từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
................................................................................................................................. 31
Từ 27/04/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV).....................................................................................................31
Từ 25/05/2015: Ngân hàng Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB) sáp nhập vào BIDV
theo đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 của Chính
phủ. Sau sáp nhập vốn điều lệ của BIDV lên đến 34.000 tỷ đồng, mở rộng mạng lưới

lên đến gần 1000 điểm giao dịch và tổng lao động lên đến hơn 24.000 cán bộ, nhân
viên.......................................................................................................................... 31
Là NHTM Nhà nước ở vị trí doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam do UNDP xếp hạng,
BIDV có thế mạnh và kinh nghiệm hợp tác quốc tế. BIDV hiện đang có quan hệ đại lý,
thanh toán với 1551 định chế tài chính trong nước và quốc tế, là ngân hàng đại lý cho
các tổ chức đơn phương và đa phương như WorldBank, ADB, JBIC..........................31
Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những
thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu tại
Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh…và nhiều giải thưởng
hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước.............................31


v
Là ngân hàng đi đầu trong việc thành lập ngân hàng liên doanh với nước ngoài để phục
vụ phát triển kinh tế đất nước. Tháng 5/1992 Ngân hàng liên doanh VID PUBLIC được
thành lập, có Hội sở chính tại Hà nội và các chi nhánh ở TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng,
Đà Nẵng, đây là ngân hàng liên doanh sớm nhất ở Việt Nam.....................................31
Thực hiện chiến lược đa phương hóa trong hợp tác kinh tế và mở rộng thị trường,
BIDV đã thiết lập các liên doanh: VidPublicBank (với Malaysia năm 1992), Lào Việt
Bank (năm 1999) Bảo hiểm Lào Việt (năm 2008), Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
( năm 2006), Công ty quản lý quỹ đầu tư BVIM (với Hoa Kỳ năm 2006), Công ty địa
ốc BIDV Tower (với Singapore năm 2005), Công ty quản lý quỹ đầu tư tại Hồng Kông
và thiết lập hiện diện tại Cộng hoà Séc. Với việc đầu tư vào thị trường Lào trên cả ba
lĩnh vực: Ngân hàng, Bảo hiểm và Đầu tư tài chính, BIDV đã cùng các đối tác Lào tạo
nên một cầu nối hữu hiệu cho quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư giữa hai nước Lào
Việt liên tục phát triển...............................................................................................32
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Thăng Long..............................................................................32
Ngân hàng BIDV Thăng Long được hình thành và phát triển trên nền tảng là một
Phòng chuyên quản trực thuộc Ngân hàng kiến thiết trung ương (sau này đổi tên là

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam) để cấp phát, kiểm tra và thanh toán vốn xây
dựng cơ bản cho việc xây dựng cầu Thăng Long, đến năm 1991 được thành lập và đổi
tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long trực thuộc
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đến tháng cuối tháng 4 năm 2013 sau khi
tiến hành cổ phần hóa chi nhánh Thăng Long được đổi tên thành Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long là một trong 180 chi nhánh của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Với nhiệm vụ kinh doanh đa ngành,
đa lĩnh vực về tài chính, tín dụng, tiền tệ dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp
với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nước..................32
2.1.2. Mô hình tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Thăng Long...............................................................33


vi
1. Khối Quản lý khách hàng, gồm: các phòng khách hàng doanh nghiệp 1, khách hàng
doanh nghiệp 2, phòng khách hàng cá nhân...............................................................33
2. Khối Quản lý rủi ro, gồm: phòng Quản lý rủi ro.....................................................33
3. Khối Tác nghiệp, gồm:..........................................................................................33
- Phòng Quản trị tín dụng;.........................................................................................33
- Các phòng Giao dịch khách hàng;...........................................................................33
- Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ;........................................................................33
4. Khối quản lý nội bộ, gồm:.....................................................................................33
- Phòng Kế hoạch - tổng hợp.....................................................................................33
- Phòng Tài chính - kế toán;......................................................................................33
- Phòng Tổ chức.......................................................................................................33
- Văn phòng.............................................................................................................. 33
5. Khối trực thuộc, gồm:...........................................................................................33
- Các Phòng Giao dịch: bao gồm 6 phòng Giao dịch..................................................33
Ban giám đốc gồm: 01 giám đốc là người có quyền cao nhất và 03 phó giám đốc giúp

việc cho giám đốc.....................................................................................................33
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long.....................................................35
2.1.3 Đặc điểm nguồn lực của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thăng Long....................................................................................................36
a, Chất lượng nguồn nhân lực...................................................................................36
Với nhận thức về tầm quan trọng của nguồn lực con người trong việc tăng năng lực
cạnh tranh của Chi nhánh, và quan điểm lấy phát huy nguồn nhân lực con người là yếu
tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững, trong suốt 26 năm qua BIDV Thăng
Long đã xây dựng được một đội ngũ người lao động rất vững mạnh..........................36
Nguồn nhân sự của Chi nhánh Thăng long tương đối đông và trẻ. Đội ngũ lao động tại
thời điểm hiện tại là 165 người gồm 100 nữ và 65 nam. Độ tuổi lao động bình quân của
Chi nhánh là 30 tuổi. Trình độ học vấn của cán bộ BIDV Thăng Long tương đối cao và
đồng đều, trong đó có 20% cán bộ có trình độ trên đại học, 76% cán bộ trình độ đại học
và 4% trình độ trung cấp và cao đẳng. Với đặc thù của ngành Ngân hàng nên đa số các


vii
cán bộ tốt nghiệp trường Đại học thuộc lĩnh vực Kinh tế, Tài Chính, Ngân hàng, Quản
trị kinh doanh...........................................................................................................36
Ngoài yêu cầu về trình độ chuyên môn thì trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học là yếu
tố bắt buộc tại BIDV Thăng Long. Trong đó 10% cán bộ tốt nghiệp các trường đại học
Ngoại ngữ khoa Tiếng Anh, 50% cán bộ có chứng chỉ Tiếng anh đạt chuẩn Quốc tế như
TOEIC, TOEFL, IELTS, 40% cán bộ có chứng chỉ Tiếng anh C, 100% cán bộ có
chứng chỉ tin học văn phòng.....................................................................................36
Để mở rộng nguồn nhân lực cho phát triển hiện tại và tương lai BIDV Thăng long đã
và đang tìm kiếm những con người có năng lực cạnh tranh nhất trên thị trường ngân
hàng thông qua các đợt tuyển dụng tập trung. Thông thường một năm một lần theo quy
định của BIDV H.O..................................................................................................36
BIDV Thăng Long là là một Đảng bộ Cơ sở có 60 Đảng viên và 105 Đoàn viên công
đoàn. Toàn bộ cán bộ đều yêu nghề, có tư tưởng đạo đức và lối sống lành mạnh........36

Để xây dựng một đội ngũ lao động chuyên nghiệp, Lãnh đạo Chi nhánh luôn coi trọng
công tác đào tạo trình độ, tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ hoăc cử cán bộ tham gia
lớp học do Trường Đào tạo cán bộ BIDV tổ chức. BIDV Thăng Long có một đội ngũ
nhân viên đủ số lượng và giỏi chuyên môn. Đội ngũ Chi nhánh trẻ có nhu cầu học tập
cao và chuyên tâm với nghề. Chi nhánh tạo được sự gắn bó giữa người lao động và tổ
chức. Đây chính là thế mạnh giúp Chi nhánh có thể cạnh tranh với các tổ chức khác
trong hoạt động kinh doanh của mình........................................................................36
b, Cơ sở vật chất.......................................................................................................37
Xác định tầm quan trọng của việc xây dựng cơ sở vật chất hiện tại, tương xứng với tầm
vóc quy mô và vị thế hoạt động của Ngân hàng, năm 2009 BIDV Thăng Long đã
chuyển địa điểm trụ sở chính đến số 8 Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội........37
Không gian giao dịch tại Chi nhánh được bài trí theo đúng quy định về không gian giao
dịch và quy định về bộ nhận diện thương hiệu BIDV (Nghị quyết số 321/HĐ-NQ ngày
10/5/2012). Hệ thống bàn quầy được bố trí thuận tiện cho khách hàng đến giao dịch, hệ
thống biển hiệu, logo, bộ ấn chỉ ấn phẩm, bộ tài liệu truyền thông lịch sự, dễ nhận biết.


viii
Tất cả đều được đồng bộ thương hiệu tạo nên hình ảnh của BIDV Thăng Long rất
chuyên nghiệp và hiện đại mà vẫn gần gũi với khách hàng........................................37
Hệ thống công nghệ thông tin tại Chi nhánh mạnh và hiện đại. Hệ thống ngân hàng lõiCorebanking của BIDV Thăng Long nằm trong dự án phần mềm BIDV trên toàn hệ
thống. Hệ thống máy chủ Corebanking có nền tảng công nghệ theo hướng hiện đại, hệ
điều hành OS/400 V5R4. Các phân hệ chính của Corebanking BIDV: các úng dụng
dịch vụ ngân hàng: BDS, ATM, PC, hệ thống SIBS và các hệ thống trực tuyến khác.
Mô hình ứng dụng BDS (Branch Delivery System) là hệ thống phân phối sản phẩm
dich vụ tại Chi nhánh, bao gồm: phân hệ tiền gửi, tiền vay, tài trợ thương mại, chuyển
tiền, ngân quỹ, kế toán tổng hợp, quản lý thông tin khách hàng. Hệ thống SIBS với ưu
điểm nổi bât là hệ thống dữ liệu tập trung định hướng theo khách hàng, xử lý giao dịch
trực tuyến. Hệ thống này cho phép BIDV đưa ra các sản phẩm mới phục vụ khách hàng
trên diện rộng , phát triển kênh phân phối và huy động vốn mới như: Homebanking,

internetbanking, ATM, POS…..................................................................................37
Có thể nói công nghệ thông tin được xem như một xu hướng chính trong hoạt động
ngân hàng hiện đại. Các nghiệp vụ ngân hàng ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại
đã nâng cao hình ảnh, uy tín, tính cạnh tranh của BIDV Thăng Long. Thành tích BIDV
Thăng Long không nằm ngoài thành tích của hệ thống: trong ba năm liên tục (2007 2009), BIDV là Ngân hàng thương mại duy nhất trong khối các ngân hàng tại Việt
Nam giữ vị trí hàng đầu Vietnam ICT Index (chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng công nghệ
thông tin). Năm 2009 và 2010, lãnh đạo phụ trách CNTT BIDV được trao giải CIO tiêu
biểu của khu vực Đông Dương và Đông Nam Á........................................................37
c, Mạng lưới hoạt động.............................................................................................38
BIDV Thăng Long có mạng lưới hoạt động rộng khắp khu vực Hà Nội. Ngoài trụ sở
chính, hiện tại Chi nhánh có 6 phòng giao dịch trực thuộc:........................................38
Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh được thành lập ngày 10/8/2001, địa điểm tại số
109 Đương Nguyễn Chí Thanh, Q.Đống Đa, Hà Nội.................................................38
Phòng giao dịch Làng Quốc Tế Thăng Long, được thành lập ngày 08/6/2004, tại nhà
B2, Làng Quốc Tế Thăng Long, Q. Cầu Giấy, Hà Nội...............................................38


ix
Phòng giao dịch Ngọc Khánh, thành lập ngày 24/01/2002, tại địa điểm: 551 Kim Mã,
Q.Ba Đình, Hà Nội...................................................................................................38
Phòng giao dịch Trung Kính, thành lập ngày 14/8/2006, địa chỉ tại Tòa F5 Trung Kính,
Khu đô thị Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.................................................................38
Phòng giao dịch Nguyễn Khánh Toàn, thành lập ngày 25/05/2009, địa chỉ tại BT2
Nguyễn Khánh Toàn, Q.Cầu Giấy, Hà Nội................................................................38
Phòng giao dịch Phạm Văn Đồng, thành lập ngày 12/02/2009, địa chỉ tại 30 Phạm Văn
Đồng, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.......................................................................................38
Hệ thống máy ATM, POS.........................................................................................38
Hiện tại Chi nhánh quản lý 13 máy ATM và 131 máy POS trên toàn khu vực Hà Nội.
Máy ATM được đặt tại trụ sở chính và các phòng giao dịch để phục vụ nhu cầu rút tiền,
chuyển tiền và các nhu cầu khác của khách hàng. Ngoài ra máy ATM được đặt tại siêu

thị Ebest Mall, Trường Đại Học Thành Đô, Trường Đại Học Thương Mại…nơi tập
trung nhiều khách hàng giao dịch. Bên cạnh đó, BIDV Thăng Long cũng đã không
ngừng phát triển các sản phẩm mới ứng dụng trên ATM như: thanh toán tiền hoá đơn
điện thoại, hoá đơn điện, hoá đơn nước….................................................................38
Chi nhánh phát triển tốt dịch vụ POS, có 86 đơn vị chấp nhận thẻ hợp tác với BIDV
Thăng Long. Chi nhánh lắp đặt POS tại các siêu thị, các cửa hàng, các quán Bar, Café,
Trung tâm tin học, ngoại ngữ…phục vụ nhu cầu quẹt thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch
vụ ăn uống, thanh toán tiền học phí… Mạng lưới ATM và POS trên khắp địa bàn hoạt
động đã phát huy tối đa khả năng thu phí và huy động vốn của Chi nhánh Thăng Long.
................................................................................................................................. 39
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Thăng Long giai đoạn 2013 – Tháng 5/2016
................................................................................................................................. 41
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Thăng Long giai đoạn......................44
2013 – Tháng 5/2016................................................................................................44
Bảng 2.3: Bảng lãi suất tiền gửi BIDV Thăng Long Năm 2013 – Tháng 5/2016.........51
Bảng 2.4: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của BIDV Thăng Long Tháng 5/2016................52


x
Bảng 2.5: Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn TGTK của BIDV Thăng Long giai đoạn
2013 – Tháng 5/2016................................................................................................56
Hình 2.2: Biểu đồ vốn TGTK so với tổng vốn huy động của BIDV Thăng Long giai
đoạn 2013 – Tháng 5/2016........................................................................................56
Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm của BIDV Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2013 Tháng 5/2016...........................................................................................................58
Bảng 2.7: Chi phí huy động vốn TGTK của BIDV Thăng Long................................62
giai đoạn 2013 - Tháng 5/ 2016................................................................................62
Bảng 2.8: Tương quan giữa vốn TGTK và cho vay của BIDV Thăng Long................65
giai đoạn 2013 -Tháng 5/2016...................................................................................65
BIDV Chi nhánh Thăng Long tiếp luôn đi theo định hướng và kế hoạch chung của
BIDV. Tuy nhiên mỗi chi nhánh có những khó khăn và thế mạnh riêng phù hợp với địa

bàn và điều kiện kinh tế khác nhau. Theo đó BIDV Thăng Long có những bước đi phù
hợp với tình hình thực tế của mình. Chi nhánh định hướng hoạt động HĐV TGTK
trong giai đoạn tới:....................................................................................................73
Công tác HĐV là nhiệm vụ trọng tâm và xuyên suốt trong chỉ đạo điều hành hoạt động
tại chi nhánh nhằm đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả của chi nhánh...................73
Khai thác tối đa TGTK của khách hàng hiện tại, tiếp tục tìm kiếm và tiếp cận các khách
hàng tiền gửi mới; đẩy mạnh, duy trì sự tăng trưởng nguồn vốn khách hàng cá nhân
nhằm tăng tính ổn định, bền vững của nguồn vốn......................................................73
Phấn đấu duy trì nguồn vốn dân cư chiếm trên 70% tổng nguồn vốn huy động. Mục
tiêu cụ thể về HĐV TGTK của chi nhánh trong giai đoạn tới là:................................73
Nâng cao ý thức chấp hành cơ chế chính sách, tăng cường kiểm tra kiểm soát nội bộ,
giảm thiểu rủi ro trong HĐV TGTK..........................................................................75
Trên nền khách hàng đã tạo được, chi nhánh tập trung quản lý và giũ vững nền khách
hàng để ổn định nguồn vốn trong cả ngắn hạn và dài hạn...........................................75
Trên cơ sở các hình thức huy động vốn truyền thống, Chi nhánh Thăng Long cần quan
tâm đa dạng hóa các hình thức huy động vốn TGTK. Cần gắn đa dạng hóa các hình
thức huy động vốn với việc tiếp tục duy trì, bổ sung, điều chỉnh các hình thức huy động


xi
vốn TGTK hiện có cho phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế nói chung và chiến
lược huy động vốn nói riêng. Trong thời gian tới, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng hoá của khách hàng, ngân hàng cần tiếp tục nghiên cứu, bổ sung các sản phẩm,
hình thức huy động vốn theo hướng:.........................................................................75
NHNN cần thực thi chính sách tiền tệ đúng đắn, đảm bảo tính minh bạch, phù hợp với
hoàn cảnh thực tế từng thời kỳ giúp người dân yên tâm gửi tiền vào ngân hàng. Khi nền
kinh tế ổn định, giá trị đồng tiền không biến động lớn và có thể kiểm soát được, người
dân có thu nhập ổn định hơn, họ sẽ tin tưởng gửi tiền vào ngân hàng , khi đó ngân hàng
có cơ hội thu hút nhiều nguồn vốn hơn đáp ứng nhu cầu cho vay, đầu tư sinh lời. Mặt
khác, NHNN cần cải tiến và không ngừng hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp quy

về quản lý ngoại hối, đảm bảo luôn đi sau đi sát với tình hình thực tế.........................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................56


xii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
AGRIBANK
BIDV
BIDV Thăng Long

Diễn giải
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BQ
BAC A BANK
CKH
ĐCTC
GTCG
HĐV
KKH
KHKD
NHTM
NHNN
PGD
PVCOMBANK
SHB
TGTK

TMCP
TP BANK
USD
VNĐ

Chi nhánh Thăng Long
Bình quân
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á
Có kỳ hạn
Định chế tài chính
Giấy tờ có giá
Huy động vốn
Không kỳ hạn
Kế hoạch kinh doanh
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nhà nước
Phòng Giao dịch
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Chúng Việt Nam
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn-Hà Nội
Tiền gửi tiết kiệm
Thương mại cổ phần
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong
Đô La Mỹ
Đồng Việt Nam

VHĐ
VIETCOMBANK

Vốn huy động
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Thăng Long giai đoạn 2013 – Tháng 5/2016......................41
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Thăng Long giai đoạn...............................................44
2013 – Tháng 5/2016...........................................................................................................................44
Bảng 2.3: Bảng lãi suất tiền gửi BIDV Thăng Long Năm 2013 – Tháng 5/2016..................................51
Bảng 2.4: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của BIDV Thăng Long Tháng 5/2016.........................................52


xiii
Bảng 2.5: Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn TGTK của BIDV Thăng Long giai đoạn 2013 – Tháng
5/2016..................................................................................................................................................56
Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm của BIDV Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2013 - Tháng 5/2016
..............................................................................................................................................................58
Bảng 2.7: Chi phí huy động vốn TGTK của BIDV Thăng Long.............................................................62
giai đoạn 2013 - Tháng 5/ 2016..........................................................................................................62
Bảng 2.8: Tương quan giữa vốn TGTK và cho vay của BIDV Thăng Long............................................65
giai đoạn 2013 -Tháng 5/2016............................................................................................................65

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long.....................................................35
Hình 2.2: Biểu đồ vốn TGTK so với tổng vốn huy động của BIDV Thăng Long giai
đoạn 2013 – Tháng 5/2016........................................................................................56

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
Từ việc nghiên cứu kinh nghiệp huy động vốn của một số NHTM của Việt Nam trên
địa bàn Hà Nội có thể rút ra những bài học kinh nghiệm đối với BIDV Thăng Long
như sau:.................................................................................................................... 30
Một là, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ:................................................................30
Hiện nay, nguồn vốn nhàn rỗi trong dân vẫn còn chiếm tỷ trọng lớn, thói quen chi tiêu

bằng tiền mặt còn khá phổ biến, trong khi nhu cầu vốn của nền kinh tế rất cao. Để thực
hiện tốt vai trò trung gian tài chính, hệ thống NHTM cần đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ của mình nhằm huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi để chuyển tới nơi có nhu
cầu về vốn trong nền kinh tế. Các công cụ huy động TGTK và cho vay đa dạng về loại
tiền tệ, kỳ hạn, đối tượng, phương thức trả lãi, trả gốc, tiện ích của dịch vụ…............30
Hai là, xây dựng danh mục khách hàng tiềm năng có uy tín và hiệu quả, tuân thủ các
quy định của nhà nước:.............................................................................................30


xiv
Việc tuân thủ theo quy định chung của chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước đảm bảo
cho sự phát triển của ngân hàng gắn liền với sự ổn định của thị trường và nền kinh tế.
Bên cạnh đó, việc xây dựng được một danh mục khách hàng tiềm năng luôn là mục
tiêu hướng tới của các ngân hàng, theo đó:................................................................30
- Khách hàng được chia thành từng nhóm để có chính sách đãi ngộ hợp lý. Những
khách hàng lớn, khách hàng truyền thống được ngân hàng tín nhiệm sẽ được nhận
những chính sách ưu tiên về lãi suất, phí dịch vụ, và các dịch vụ chăm sóc kèm theo. 30
- Có một bộ phận quản lý khách hàng, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khách hàng, tìm
kiếm các đặc điểm, khả năng, sở thích, thói quen, động cơ và nhu cầu của họ............30
Ba là, áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động của ngân hàng:...............................30
Để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như nâng cao tốc độ trong thanh toán, giao dịch,
phát triển tiện ích mới cho khách hàng, nhất thiết các NHTM phải đổi mới về công
nghệ: máy vi tính, hệ thống bảo mật, máy sử dụng thẻ thanh toán, chương trình phần
mềm hiện đại…........................................................................................................30
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG.................................................................................31
2.1. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thăng Long....................................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam Chi nhánh Thăng Long..............................................................................31
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.................................................................................................................. 31
Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam..................31
Từ 1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam...................31
Từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
................................................................................................................................. 31
Từ 27/04/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV).....................................................................................................31


xv
Từ 25/05/2015: Ngân hàng Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB) sáp nhập vào BIDV
theo đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 của Chính
phủ. Sau sáp nhập vốn điều lệ của BIDV lên đến 34.000 tỷ đồng, mở rộng mạng lưới
lên đến gần 1000 điểm giao dịch và tổng lao động lên đến hơn 24.000 cán bộ, nhân
viên.......................................................................................................................... 31
Là NHTM Nhà nước ở vị trí doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam do UNDP xếp hạng,
BIDV có thế mạnh và kinh nghiệm hợp tác quốc tế. BIDV hiện đang có quan hệ đại lý,
thanh toán với 1551 định chế tài chính trong nước và quốc tế, là ngân hàng đại lý cho
các tổ chức đơn phương và đa phương như WorldBank, ADB, JBIC..........................31
Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những
thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu tại
Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh…và nhiều giải thưởng
hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước.............................31
Là ngân hàng đi đầu trong việc thành lập ngân hàng liên doanh với nước ngoài để phục
vụ phát triển kinh tế đất nước. Tháng 5/1992 Ngân hàng liên doanh VID PUBLIC được
thành lập, có Hội sở chính tại Hà nội và các chi nhánh ở TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng,
Đà Nẵng, đây là ngân hàng liên doanh sớm nhất ở Việt Nam.....................................31
Thực hiện chiến lược đa phương hóa trong hợp tác kinh tế và mở rộng thị trường,

BIDV đã thiết lập các liên doanh: VidPublicBank (với Malaysia năm 1992), Lào Việt
Bank (năm 1999) Bảo hiểm Lào Việt (năm 2008), Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
( năm 2006), Công ty quản lý quỹ đầu tư BVIM (với Hoa Kỳ năm 2006), Công ty địa
ốc BIDV Tower (với Singapore năm 2005), Công ty quản lý quỹ đầu tư tại Hồng Kông
và thiết lập hiện diện tại Cộng hoà Séc. Với việc đầu tư vào thị trường Lào trên cả ba
lĩnh vực: Ngân hàng, Bảo hiểm và Đầu tư tài chính, BIDV đã cùng các đối tác Lào tạo
nên một cầu nối hữu hiệu cho quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư giữa hai nước Lào
Việt liên tục phát triển...............................................................................................32
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Thăng Long..............................................................................32


xvi
Ngân hàng BIDV Thăng Long được hình thành và phát triển trên nền tảng là một
Phòng chuyên quản trực thuộc Ngân hàng kiến thiết trung ương (sau này đổi tên là
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam) để cấp phát, kiểm tra và thanh toán vốn xây
dựng cơ bản cho việc xây dựng cầu Thăng Long, đến năm 1991 được thành lập và đổi
tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long trực thuộc
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đến tháng cuối tháng 4 năm 2013 sau khi
tiến hành cổ phần hóa chi nhánh Thăng Long được đổi tên thành Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long là một trong 180 chi nhánh của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Với nhiệm vụ kinh doanh đa ngành,
đa lĩnh vực về tài chính, tín dụng, tiền tệ dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp
với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nước..................32
2.1.2. Mô hình tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Thăng Long...............................................................33
1. Khối Quản lý khách hàng, gồm: các phòng khách hàng doanh nghiệp 1, khách hàng
doanh nghiệp 2, phòng khách hàng cá nhân...............................................................33
2. Khối Quản lý rủi ro, gồm: phòng Quản lý rủi ro.....................................................33

3. Khối Tác nghiệp, gồm:..........................................................................................33
- Phòng Quản trị tín dụng;.........................................................................................33
- Các phòng Giao dịch khách hàng;...........................................................................33
- Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ;........................................................................33
4. Khối quản lý nội bộ, gồm:.....................................................................................33
- Phòng Kế hoạch - tổng hợp.....................................................................................33
- Phòng Tài chính - kế toán;......................................................................................33
- Phòng Tổ chức.......................................................................................................33
- Văn phòng.............................................................................................................. 33
5. Khối trực thuộc, gồm:...........................................................................................33
- Các Phòng Giao dịch: bao gồm 6 phòng Giao dịch..................................................33


xvii
Ban giám đốc gồm: 01 giám đốc là người có quyền cao nhất và 03 phó giám đốc giúp
việc cho giám đốc.....................................................................................................33
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long.....................................................35
2.1.3 Đặc điểm nguồn lực của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thăng Long....................................................................................................36
a, Chất lượng nguồn nhân lực...................................................................................36
Với nhận thức về tầm quan trọng của nguồn lực con người trong việc tăng năng lực
cạnh tranh của Chi nhánh, và quan điểm lấy phát huy nguồn nhân lực con người là yếu
tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững, trong suốt 26 năm qua BIDV Thăng
Long đã xây dựng được một đội ngũ người lao động rất vững mạnh..........................36
Nguồn nhân sự của Chi nhánh Thăng long tương đối đông và trẻ. Đội ngũ lao động tại
thời điểm hiện tại là 165 người gồm 100 nữ và 65 nam. Độ tuổi lao động bình quân của
Chi nhánh là 30 tuổi. Trình độ học vấn của cán bộ BIDV Thăng Long tương đối cao và
đồng đều, trong đó có 20% cán bộ có trình độ trên đại học, 76% cán bộ trình độ đại học
và 4% trình độ trung cấp và cao đẳng. Với đặc thù của ngành Ngân hàng nên đa số các
cán bộ tốt nghiệp trường Đại học thuộc lĩnh vực Kinh tế, Tài Chính, Ngân hàng, Quản

trị kinh doanh...........................................................................................................36
Ngoài yêu cầu về trình độ chuyên môn thì trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học là yếu
tố bắt buộc tại BIDV Thăng Long. Trong đó 10% cán bộ tốt nghiệp các trường đại học
Ngoại ngữ khoa Tiếng Anh, 50% cán bộ có chứng chỉ Tiếng anh đạt chuẩn Quốc tế như
TOEIC, TOEFL, IELTS, 40% cán bộ có chứng chỉ Tiếng anh C, 100% cán bộ có
chứng chỉ tin học văn phòng.....................................................................................36
Để mở rộng nguồn nhân lực cho phát triển hiện tại và tương lai BIDV Thăng long đã
và đang tìm kiếm những con người có năng lực cạnh tranh nhất trên thị trường ngân
hàng thông qua các đợt tuyển dụng tập trung. Thông thường một năm một lần theo quy
định của BIDV H.O..................................................................................................36
BIDV Thăng Long là là một Đảng bộ Cơ sở có 60 Đảng viên và 105 Đoàn viên công
đoàn. Toàn bộ cán bộ đều yêu nghề, có tư tưởng đạo đức và lối sống lành mạnh........36


xviii
Để xây dựng một đội ngũ lao động chuyên nghiệp, Lãnh đạo Chi nhánh luôn coi trọng
công tác đào tạo trình độ, tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ hoăc cử cán bộ tham gia
lớp học do Trường Đào tạo cán bộ BIDV tổ chức. BIDV Thăng Long có một đội ngũ
nhân viên đủ số lượng và giỏi chuyên môn. Đội ngũ Chi nhánh trẻ có nhu cầu học tập
cao và chuyên tâm với nghề. Chi nhánh tạo được sự gắn bó giữa người lao động và tổ
chức. Đây chính là thế mạnh giúp Chi nhánh có thể cạnh tranh với các tổ chức khác
trong hoạt động kinh doanh của mình........................................................................36
b, Cơ sở vật chất.......................................................................................................37
Xác định tầm quan trọng của việc xây dựng cơ sở vật chất hiện tại, tương xứng với tầm
vóc quy mô và vị thế hoạt động của Ngân hàng, năm 2009 BIDV Thăng Long đã
chuyển địa điểm trụ sở chính đến số 8 Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội........37
Không gian giao dịch tại Chi nhánh được bài trí theo đúng quy định về không gian giao
dịch và quy định về bộ nhận diện thương hiệu BIDV (Nghị quyết số 321/HĐ-NQ ngày
10/5/2012). Hệ thống bàn quầy được bố trí thuận tiện cho khách hàng đến giao dịch, hệ
thống biển hiệu, logo, bộ ấn chỉ ấn phẩm, bộ tài liệu truyền thông lịch sự, dễ nhận biết.

Tất cả đều được đồng bộ thương hiệu tạo nên hình ảnh của BIDV Thăng Long rất
chuyên nghiệp và hiện đại mà vẫn gần gũi với khách hàng........................................37
Hệ thống công nghệ thông tin tại Chi nhánh mạnh và hiện đại. Hệ thống ngân hàng lõiCorebanking của BIDV Thăng Long nằm trong dự án phần mềm BIDV trên toàn hệ
thống. Hệ thống máy chủ Corebanking có nền tảng công nghệ theo hướng hiện đại, hệ
điều hành OS/400 V5R4. Các phân hệ chính của Corebanking BIDV: các úng dụng
dịch vụ ngân hàng: BDS, ATM, PC, hệ thống SIBS và các hệ thống trực tuyến khác.
Mô hình ứng dụng BDS (Branch Delivery System) là hệ thống phân phối sản phẩm
dich vụ tại Chi nhánh, bao gồm: phân hệ tiền gửi, tiền vay, tài trợ thương mại, chuyển
tiền, ngân quỹ, kế toán tổng hợp, quản lý thông tin khách hàng. Hệ thống SIBS với ưu
điểm nổi bât là hệ thống dữ liệu tập trung định hướng theo khách hàng, xử lý giao dịch
trực tuyến. Hệ thống này cho phép BIDV đưa ra các sản phẩm mới phục vụ khách hàng
trên diện rộng , phát triển kênh phân phối và huy động vốn mới như: Homebanking,
internetbanking, ATM, POS…..................................................................................37


xix
Có thể nói công nghệ thông tin được xem như một xu hướng chính trong hoạt động
ngân hàng hiện đại. Các nghiệp vụ ngân hàng ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại
đã nâng cao hình ảnh, uy tín, tính cạnh tranh của BIDV Thăng Long. Thành tích BIDV
Thăng Long không nằm ngoài thành tích của hệ thống: trong ba năm liên tục (2007 2009), BIDV là Ngân hàng thương mại duy nhất trong khối các ngân hàng tại Việt
Nam giữ vị trí hàng đầu Vietnam ICT Index (chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng công nghệ
thông tin). Năm 2009 và 2010, lãnh đạo phụ trách CNTT BIDV được trao giải CIO tiêu
biểu của khu vực Đông Dương và Đông Nam Á........................................................37
c, Mạng lưới hoạt động.............................................................................................38
BIDV Thăng Long có mạng lưới hoạt động rộng khắp khu vực Hà Nội. Ngoài trụ sở
chính, hiện tại Chi nhánh có 6 phòng giao dịch trực thuộc:........................................38
Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh được thành lập ngày 10/8/2001, địa điểm tại số
109 Đương Nguyễn Chí Thanh, Q.Đống Đa, Hà Nội.................................................38
Phòng giao dịch Làng Quốc Tế Thăng Long, được thành lập ngày 08/6/2004, tại nhà
B2, Làng Quốc Tế Thăng Long, Q. Cầu Giấy, Hà Nội...............................................38

Phòng giao dịch Ngọc Khánh, thành lập ngày 24/01/2002, tại địa điểm: 551 Kim Mã,
Q.Ba Đình, Hà Nội...................................................................................................38
Phòng giao dịch Trung Kính, thành lập ngày 14/8/2006, địa chỉ tại Tòa F5 Trung Kính,
Khu đô thị Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.................................................................38
Phòng giao dịch Nguyễn Khánh Toàn, thành lập ngày 25/05/2009, địa chỉ tại BT2
Nguyễn Khánh Toàn, Q.Cầu Giấy, Hà Nội................................................................38
Phòng giao dịch Phạm Văn Đồng, thành lập ngày 12/02/2009, địa chỉ tại 30 Phạm Văn
Đồng, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.......................................................................................38
Hệ thống máy ATM, POS.........................................................................................38
Hiện tại Chi nhánh quản lý 13 máy ATM và 131 máy POS trên toàn khu vực Hà Nội.
Máy ATM được đặt tại trụ sở chính và các phòng giao dịch để phục vụ nhu cầu rút tiền,
chuyển tiền và các nhu cầu khác của khách hàng. Ngoài ra máy ATM được đặt tại siêu
thị Ebest Mall, Trường Đại Học Thành Đô, Trường Đại Học Thương Mại…nơi tập
trung nhiều khách hàng giao dịch. Bên cạnh đó, BIDV Thăng Long cũng đã không


xx
ngừng phát triển các sản phẩm mới ứng dụng trên ATM như: thanh toán tiền hoá đơn
điện thoại, hoá đơn điện, hoá đơn nước….................................................................38
Chi nhánh phát triển tốt dịch vụ POS, có 86 đơn vị chấp nhận thẻ hợp tác với BIDV
Thăng Long. Chi nhánh lắp đặt POS tại các siêu thị, các cửa hàng, các quán Bar, Café,
Trung tâm tin học, ngoại ngữ…phục vụ nhu cầu quẹt thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch
vụ ăn uống, thanh toán tiền học phí… Mạng lưới ATM và POS trên khắp địa bàn hoạt
động đã phát huy tối đa khả năng thu phí và huy động vốn của Chi nhánh Thăng Long.
................................................................................................................................. 39
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Thăng Long giai đoạn 2013 – Tháng 5/2016
................................................................................................................................. 41
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Thăng Long giai đoạn......................44
2013 – Tháng 5/2016................................................................................................44
Bảng 2.3: Bảng lãi suất tiền gửi BIDV Thăng Long Năm 2013 – Tháng 5/2016.........51

Bảng 2.4: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của BIDV Thăng Long Tháng 5/2016................52
Bảng 2.5: Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn TGTK của BIDV Thăng Long giai đoạn
2013 – Tháng 5/2016................................................................................................56
Hình 2.2: Biểu đồ vốn TGTK so với tổng vốn huy động của BIDV Thăng Long giai
đoạn 2013 – Tháng 5/2016........................................................................................56
Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm của BIDV Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2013 Tháng 5/2016...........................................................................................................58
Bảng 2.7: Chi phí huy động vốn TGTK của BIDV Thăng Long................................62
giai đoạn 2013 - Tháng 5/ 2016................................................................................62
Bảng 2.8: Tương quan giữa vốn TGTK và cho vay của BIDV Thăng Long................65
giai đoạn 2013 -Tháng 5/2016...................................................................................65
BIDV Chi nhánh Thăng Long tiếp luôn đi theo định hướng và kế hoạch chung của
BIDV. Tuy nhiên mỗi chi nhánh có những khó khăn và thế mạnh riêng phù hợp với địa
bàn và điều kiện kinh tế khác nhau. Theo đó BIDV Thăng Long có những bước đi phù
hợp với tình hình thực tế của mình. Chi nhánh định hướng hoạt động HĐV TGTK
trong giai đoạn tới:....................................................................................................73


xxi
Công tác HĐV là nhiệm vụ trọng tâm và xuyên suốt trong chỉ đạo điều hành hoạt động
tại chi nhánh nhằm đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả của chi nhánh...................73
Khai thác tối đa TGTK của khách hàng hiện tại, tiếp tục tìm kiếm và tiếp cận các khách
hàng tiền gửi mới; đẩy mạnh, duy trì sự tăng trưởng nguồn vốn khách hàng cá nhân
nhằm tăng tính ổn định, bền vững của nguồn vốn......................................................73
Phấn đấu duy trì nguồn vốn dân cư chiếm trên 70% tổng nguồn vốn huy động. Mục
tiêu cụ thể về HĐV TGTK của chi nhánh trong giai đoạn tới là:................................73
Nâng cao ý thức chấp hành cơ chế chính sách, tăng cường kiểm tra kiểm soát nội bộ,
giảm thiểu rủi ro trong HĐV TGTK..........................................................................75
Trên nền khách hàng đã tạo được, chi nhánh tập trung quản lý và giũ vững nền khách
hàng để ổn định nguồn vốn trong cả ngắn hạn và dài hạn...........................................75
Trên cơ sở các hình thức huy động vốn truyền thống, Chi nhánh Thăng Long cần quan

tâm đa dạng hóa các hình thức huy động vốn TGTK. Cần gắn đa dạng hóa các hình
thức huy động vốn với việc tiếp tục duy trì, bổ sung, điều chỉnh các hình thức huy động
vốn TGTK hiện có cho phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế nói chung và chiến
lược huy động vốn nói riêng. Trong thời gian tới, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng hoá của khách hàng, ngân hàng cần tiếp tục nghiên cứu, bổ sung các sản phẩm,
hình thức huy động vốn theo hướng:.........................................................................75
NHNN cần thực thi chính sách tiền tệ đúng đắn, đảm bảo tính minh bạch, phù hợp với
hoàn cảnh thực tế từng thời kỳ giúp người dân yên tâm gửi tiền vào ngân hàng. Khi nền
kinh tế ổn định, giá trị đồng tiền không biến động lớn và có thể kiểm soát được, người
dân có thu nhập ổn định hơn, họ sẽ tin tưởng gửi tiền vào ngân hàng , khi đó ngân hàng
có cơ hội thu hút nhiều nguồn vốn hơn đáp ứng nhu cầu cho vay, đầu tư sinh lời. Mặt
khác, NHNN cần cải tiến và không ngừng hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp quy
về quản lý ngoại hối, đảm bảo luôn đi sau đi sát với tình hình thực tế.........................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................56


1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho các
hoạt động của nền kinh tế quốc dân. Qua đó tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát
triển của nền kinh tế. Như vậy có thể thấy rằng việc huy động vốn của các NHTM
mang tính chất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế.
Hoạt động huy động vốn là hoạt động chủ yếu và có ý nghĩa quyết định với
sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Trong bối cảnh đất nước hiện nay, nhu
cầu về vốn cho đầu tư phát triển kinh tế đất nước ngày càng trở nên cấp thiết, thì
huy động vốn trở thành hoạt động được ngân hàng quan tâm nhiều nhất. Các
NHTM trong hệ thống ngân hàng ở Việt Nam đang tích cực đổi mới và hiện đại
hóa ngân hàng để tìm ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng và đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam CN Thăng Long thuộc hệ
thống ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Một trong những NHTM
lớn ở Việt Nam đã có nhiều thành công trong công tác huy động vốn trên thị trường.
Tuy nhiên trong bối cảnh suy thoái kinh tế và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các tổ
chức tài chính trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển CN
Thăng Long vẫn còn nhiều hạn chế trong công tác huy động vốn đặc biệt là huy
động TGTK. Vậy Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển CN Thăng Long phải
tìm mọi biện pháp để tăng cường huy động vốn nói chung và huy động vốn TGTK
nói riêng trong công cuộc đổi mới này. Sau một thời gian công tác tại NHTMCP
Đầu Tư và Phát triển Việt Nam CN Thăng Long, tìm hiểu tình hình thực tiễn công
tác huy động vốn tại BIDV Thăng Long, với mong muốn góp phần đẩy mạnh hoạt
động huy động vốn TGTK của chi nhánh, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Huy động
vốn tiền gửi tiết kiệm tại NHTM Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.


2
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Huy động vốn tiền gửi đặc biệt là huy động vốn tiền gửi tiết kiệm là vấn đề
then chốt trong hoạt động huy động vốn của các NHTM hiện nay. Đã có nhiều tác
giả nghiên cứu về vấn đề này và các công trình nghiên cứu cũng đã phản ánh được
phần nào thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại
các NHTM. Sau đây là một số công trình tiêu biểu:
“Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội” (2013), Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn
Thu Hiền, Trường ĐH Thương Mại đã làm sáng tỏ những cơ sở hệ thống lý luận về
các công cụ huy động vốn trong đó có nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động
vốn và đánh giá thực tiễn sử dụng các nhân tố đó để từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn.
Luận văn Thạc Sĩ: “Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh” (2013), Từ Thị Thu Hiền, Trường
ĐHQGHN. Đề tài đi sâu phân tích thực trạng, chỉ ra những kết quả đạt được cũng
như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các giải
pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Hà Tĩnh.
“Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau” (2007), Huỳnh Thị Thúy Phượng, ĐH Cần
Thơ. Trong luận văn tác giả không chỉ phân tích tình hình huy động vốn của ngân
hàng mà còn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ huy động vốn. Từ việc
áp dụng ma trận SWOT tác giả xây dựng các chiến lược cụ thể và biện pháp thực
hiện các chiến lược đó nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn. Tuy nhiên luận văn
chưa phân tích kỹ về nghiệp vụ huy động vốn và đánh giá hiệu quả huy động vốn
thông qua các chỉ tiêu cụ thể để từ đó đề ra các giải pháp sát thực với thực trạng của
Ngân hàng giúp Ngân hàng tăng cường huy động vốn.
“Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam” (2010), Nguyễn Thị Lan Phương, Trường ĐHKTQD, đã


3
làm sáng tỏ những cơ sở hệ thống lý luận về hoạt động huy động vốn và đánh giá
hoạt động huy động vốn tại ngân hàng để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
khả năng huy động vốn. Nhưng khi nghiên cứu phần lý luận chung về hoạt động
huy động vốn của NHTM tác giả lại chưa tập trung vào phần nguồn vốn của NHTM
có được là từ đâu? Do đó, bài luận văn của tác giả còn chung chung, chưa đi sâu
“Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CN Huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương” (2013), Mai Hải Yến, Trường ĐHTM.
Trong luận văn, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn
đồng thời phân tích và đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn CN Huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương từ năm
2011 đến năm 2013. Trên cơ sở nhìn nhận những mặt hạn chế, luận văn đưa ra những
đề xuất, kiến nghị với Chính phủ, NHNN và các giải pháp đối với Ngân hàng Nông

nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại đơn vị. Tuy nhiên trong mỗi
giai đoạn nghiên cứu khác nhau, tại mỗi địa bàn khác nhau thì mỗi Ngân hàng lại có
những chiến lược riêng để mang lại hiệu quả kinh tế.
Xem xét một cách tổng quát, hoạt động huy động vốn của NHTM đã có nhiều tác
nghiên cứu trong các công trình nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị
trường luôn vận động, đổi mới và phát triển nên mỗi công trình nghiên cứu lại có giá trị
tại một thời điểm nhất định.
Với đề tài “Huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long ” tôi sẽ tập trung nghiên cứu
giải quyết những vấn đề mà các tác giả trước đây chưa đề cập hoặc chưa giải quyết một
cách thỏa đáng nhằm bổ sung đầy đủ cả về lý luận lẫn thực tiễn, góp phần đẩy mạnh
khả năng huy động vốn hơn nữa trong những năm tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh
hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của NHTMCP Đầu Tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Thăng Long. Để thực hiện mục tiêu này luận văn cần thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản về nguồn vốn và huy động vốn tiền gửi
tiết kiệm của NHTM .


4
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn TGTK tại BIDV Thăng Long
nhằm chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn TGTK tại BIDV
Thăng Long.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hoạt động huy động vốn TGTK tại
NHTM

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: số liệu nghiên cứu được giới hạn trong giai đoạn từ năm 2013 Tháng 5/2016.
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam CN Thăng
Long.
+ Về nội dung: hoạt động huy động vốn, trong đó chủ yếu nghiên cứu hoạt
động huy động vốn TGTK của NHTM
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập dữ liệu từ báo đài, internet, tham khảo các giáo trình, sách báo và
các công trình nghiên cứu, thu thập dữ liệu từ hệ thống trang chủ “Văn phòng điện
tử” của BIDV Thăng Long, website .
- Thu thập số liệu tại phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch tổng hợp của
BIDV Thăng Long: thu thập số liệu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính
giai đoạn 2013 - Tháng 5/2016 của BIDV Thăng Long. Dựa trên những số liệu đã
có từ nguồn báo cáo đó của ngân hàng để xử lý nó, đưa ra nhận định kết quả tương
ứng.
* Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp
- Phương pháp phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh, phân tích: Phân tích đánh giá và so sánh tài liệu đã thu
thập được với phần lý luận và quy định của Nhà Nước và của Ngân hàng.Trên kết


×