Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án tự chọn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.06 KB, 17 trang )

Tự chọn Ngữ văn 8 Trờng THCS ĐạI PHáC
Soạn : 10/8/09
Giảng:13/8/09
Tuần:1-Tiết:1+2 ôn tập : RèN Kĩ NĂNG CảM THụ văn HọC
A.Mục tiêu:
- HS nhắc lại tên các văn bản đã học
- Nắm đợc các nội dung t tởng, tình cảm đợc thể hiện trong các tác phẩm
-Làm đợc một số bài tập
B.Chuẩn bị
GV: - Các nội dung ôn tập
HS: - Ôn tập
C.Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Ôn tập
I- Hệ thống các văn bản đã học
- Cho HS nhắc lại tên các văn bản đã học và đọc thêm

nêu nội dung chủ yếu của
mỗi văn bản ?
- GV kết hợp kiểm tra việc học thuộc lòng các văn bản thơ .
*Những nội dung t tởng, tình cảm đợc thể hiện trong các tác phẩm:
1. Tình yêu thơng sâu nặng của mẹ đối với con cái và vai trò to lớn của nhà trờng đối
với cuộc sống của mỗi con ngời. (Cổng trờng mở ra)
2. Tình yêu thơng kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ
và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thơng yêu đó. (Mẹ tôi, Những câu hát về tình cảm
gia đình)
3. Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Hãy bảo vệ và giữ gìn hạnh phúc
gia đình. (Cuộc chia tay của những con búp bê)
4. Nhớ thơng, kính yêu, buồn bã, tự hào, biết ơn, thân thân, trách phận, châm biếm, đả
kích. (Ca dao)
5. ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch (Sông núi nớc Nam); Hào khí chiến


thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc thời Trần. (Phò giá về kinh)
6. Sự hòa nhập giữa con ngời với thiên nhiên (Bài ca Côn Sơn; Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trờng trông ra; Qua đèo Ngang; Xa ngắm thác núi L; Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng)
7. Phản ánh nỗi khổ đau của con ngời. (Sau phút chia li; Những câu hát than thân; Bánh
trôi nớc)
8. Nhớ quê, yêu quê (Những câu hát về tình yêu quê hơng đất nớc, con ngời; Đêm đỗ
thuyền ở Phong Kiều; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê; Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh; Một thứ quà của lúa non: Cốm; Sài Gòn tôi yêu; Mùa xuân của tôi)
9. Tình vợ chồng, tình bạn, tình bà cháu thắm thiết, thuỷ chung (Sau phút chia li; Bạn
đến chơi nhà; Tiếng gà tra)
II- Bài tập
Bài 1: Hãy cho biết ý kiến sau đây đúng hay sai? Giải thích rõ vì sao?
-Hầu hết các tác phẩm đã học trong chơng trình Ngữ văn 7 học kì I đều là tác phẩm trữ
tình.

1
Tự chọn Ngữ văn 8 Trờng THCS ĐạI PHáC
Hầu hết các tác phẩm đã học trong chơng trình Ngữ văn 7 học kì I đều là tác phẩm
trữ tình là ý kiến đúng vì chúng đều tập trung thể hiện những khía cạnh tình cảm của con
ngời.
Bài 2: Những câu hát châm biếm có gì giống với truyện cời dân gian?
* Những câu hát châm biếm giống với truyện cời dân gian ở chỗ:
- Đều có nội dung châm biếm, đối tợng châm biếm. Nhân vật, đối tợng bị châm biếm đều
là những hạng ngời đáng chê cời về bản chất, tính cách.
- Đều sử dụng một số hình thức gây cời.
- Đều tạo ra tiếng cời cho ngời đọc, ngời nghe.
Bài 3: Hình ảnh thiên nhiên, con ngời và mối quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên
trong hai bài thơ: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra và Bài ca Côn Sơn
(trích) có gì tơng đồng và có gì khác nhau?

- Thiên nhiên trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra là cảnh thanh bình,
gần gũi của làng quê đợc cảm nhận qua một tâm hồn nhạy cảm, yêu vẻ đẹp bình dị của
quê hơng. Còn thiên nhiên trong Bài ca Côn Sơn là cảnh rừng suối, nơi nhà thơ tìm đến sự
trong sạch và vẻ đẹp nguyên vẹn không vớng bụi trần. Con ngời trong hai bài thơ đều có
sự hòa hợp với thiên nhiên. Nhng một bên là sự hòa hợp tự nhiên trong cuộc sống thờng
nhật nơi thôn dã (Mục đồng sáo vẳng trâu về hết Cò trắng từng đôi liệng xuống
đồng); còn một bên là sự hòa hợp tuyệt đối, chủ động của con ngời với thiên nhiên để thể
hiện nhân cách thanh cao của mình.
Bài 4: Hình ảnh và tâm trạng của ngời phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi nớc của Hồ Xuân
Hơng có gì giống và khác với ngời phụ nữ trong những câu ca dao than thân?
* Giống nhau: Cách mở đầu: Thân em cũng nh lối so sánh thân phận mình với
những vật bình thờng (hạt ma, chẽn lúa, tấm lụa, bánh trôi).
* Khác nhau: Thơ Hồ Xuân Hơng không chỉ là lời than thở về thân phận mà chủ yếu
tiếng nói mạnh mẽ khẳng định vẻ đẹp, giá trị nhân phẩm của ngời phụ nữ.
Bài 5: Nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình cảm quê hơng trong hai bài thơ:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
của Hạ Tri Chơng.
- Cả hai bài đều thể hiện tình quê hơng sâu đậm , nhng ở những hoàn cảnh và tâm trạng
khác nhau. Một đằng là nỗi nhớ quê đợc khơi dậy giữa một đêm trăng sáng ở nơi xa quê.
Tình quê hơng của Lí Bạch vừa man mác trong ánh trăng vừa đợc biểu lộ trực tiếp trong
động tác: Cúi đầu nhớ cố hơng. Còn tình quê hơng của Hạ Tri Chơng lại đợc biểu lộ trong
cảnh ngộ của kẻ đi xa đã lâu, nay mới trở về, mọi sự đã đổi thay, mình nh ngời xa lạ trớc
mắt mọi ngời. Tình quê vẫn sâu nặng nhng nhuốm một ý vị xót xa trong cảnh ngộ ấy.
Bài 6: Những nét tơng đồng và khác biệt trong bức tranh thiên nhiên và hình ảnh con
ngời ở hai bài thơ: Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều của Trơng Kế và Rằm tháng Giêng của
Hồ Chí Minh.
- Hai bài thơ có nhiều nét tơng đồng về cảnh vật: Đêm trăng, sông nớc, con thuyền. Nh-
ng cũng có những nét khác biệt trong bức tranh thiên nhiên: một bên là không gian tĩnh
lặng, có phần hiu hắt của lúc trăng tà, có tiếng quạ kêu, sơng sa đầy trời, con thuyền đậu
bến và tiếng chuông chùa trên núi xa vọng lại vào lúc nửa đêm càng làm tăng thêm sự tịnh

mịch và gợi nỗi buồn (bài Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều). Còn một bên là cảnh đêm rằm
tháng giêng với trăng tròn đầy, ánh trăng lai láng tỏa khắp bầu trời, dòng sông; cảnh vật

2
Tự chọn Ngữ văn 8 Trờng THCS ĐạI PHáC
tràn đầy sức sống mùa xuân; con thuyền không đậu lại mà vận động từ chỗ khói sóng trở
về, chở đầy ánh trăng (bài Rằm tháng giêng).
Cái khác biệt rõ nhất của hai bài thơ là ở t thế, tâm trạng của con ngời. Một bên là tĩnh
lặng và nỗi buồn vơng vấn trong giấc ngủ chập chờn trên con thuyền đậu lại nơi bến sông.
Còn một bên là hình ảnh con ngời vừa mở rộng tâm hồn đón nhận vẻ đẹp tuyệt diệu của
đêm rằm tháng giêng, lại vừa khẩn trơng trong công việc của ngời cách mạng (bàn việc
quân) và tâm trạng thì phơi phới lạc quan, trong sáng. Nhng đều giống nhau ở chỗ: cả hai
bài đều có sự hòa hợp giữa con ngời với thiên nhiên, nội tâm và ngoại cảnh.
Bài 7: Ba văn bản tuỳ bút: Một thứ quà của lúa non: Cốm, Sài Gòn tôi yêu, Mùa xuân
của tôi có điểm gì chung về phơng thức biểu đạt? Vì sao những văn bản ấy cũng đợc xếp
vào loại văn bản trữ tình?
Ba văn bản tuỳ bút đều sử dụng nhiều phơng thức biểu đạt (miêu tả, biểu cảm, tự sự,
lập luận), nhng biểu cảm là phơng thức chủ đạo, có vai trò chính trong việc tổ chức mọi
yếu tố của văn bản và chi phối các phơng thức khác. Các văn bản này đợc xếp vào loại trữ
tình vì vai trò nổi bật của phơng thức biểu cảm trong đó, hơn nữa các bài văn xuôi này
không có cốt truyện, nhân vật, sự kiện mà chỉ xuất hiện cái tôi của tác giả, trực tiếp (nh
trong hai văn bản Sài Gòn tôi yêu và Mùa xuân của tôi) hoặc không trực tiếp (văn bản
Một thứ quà của lúa non: Cốm)
==========================
Soạn : 17/8/09
Giảng:20/8/09
Tuần:2+3 -Tiết:3- 6 ôn tập :từ loại tiếng việt
A.Mục tiêu:
- HS nhắc lại thế nào là từ ghép ,từ láy ,từ Hán việt,đại từ ,quan hệ từ,từ đồng nghiã,từ trái
nghĩa,điệp ngữ,thành ngữ,chơi chữ .

-Làm đợc một số bài tập liên quan đến kiến thức trên.
B.Chuẩn bị
GV: - Các nội dung,bài tập ôn tập
HS: - Ôn tập kiến thức tiếng việt lớp 7
C.Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
2. Ôn tập
* Lí thuyết
I- Về từ.
1. Thế nào là từ ghép ?
a) Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng
chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau.
Từ ghép chính phụ mang tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính.
b) Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính,
tiếng phụ)

3
Tự chọn Ngữ văn 8 Trờng THCS ĐạI PHáC
Từ ghép đẳng lập mang tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng đã tạo nên nó.
2. Thế nào là từ láy?
- ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn nhng cũng có một số trờng hợp tiếng đứng
trớc biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về mặt âm thanh)
- ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
- Nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc nh sắc thái biểu cảm, sắc
thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
3. Thế nào là từ ghép Hán Việt?
- Yếu tố Hán Việt là đơn vị để cấu tạo từ Hán Việt
- Từ ghép Hán Việt đợc chia làm hai loại:

+ Từ ghép đẳng lập
+ Từ ghép chính phụ
- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
+ Yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ đứng sau.
+ Yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố chính đứng sau.
- Trong nhiều trờng hợp, ngời ta dùng từ hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xa.
- Không nên lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên trong sáng,
không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II- Về từ loại
1. Thế nào là đại từ ?
- Đại từ dùng để trỏ ngời, sự vật, hoạt động, tính chất đợc nói đến trong một ngữ cảnh
nhất định hoặc dùng để hỏi.
- Đại từ có hai loại:
+ Đại từ để trỏ
Trỏ ngời, sự vật (đại từ xng hô)
Trỏ số lợng
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
+ Đại từ để hỏi
Ngời, sự vật (đại từ xng hô)
Số lợng
Hoạt động, tính chất, sự việc
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp nh: chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ
của danh từ, động từ, tính từ.
2. Thế nào là quan hệ từ ?
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ: Sở hữu, so sánh, nhân- quảgiữa các
bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
- Có những trờng hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ nếu không câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc

không rõ nghĩa; có những trờng hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ.
- Có một số quan hệ từ đợc dùng thành cặp.
III- Một số hiện t ợng về nghĩa của từ.
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?

4
Tự chọn Ngữ văn 8 Trờng THCS ĐạI PHáC
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
- Từ trái nghĩa đợc sử dụng trong thể đối, tạo các hình ảnh tơng phản, gây ấn tợng mạnh,
làm cho lời nói thêm sinh động
3. Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì với nhau.
- Cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nớc đôi do
hiện tợng đồng âm.
IV- Cụm từ: Thành ngữ
1. Thế nào là thành ngữ ?
- Thành ngữ là loại cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhng
thờng thông qua một số phép chuyển nghĩa nh ẩn dụ, so sánh.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tợng và tính biểu cảm cao.
V- Các biện pháp tu từ
1. Thế nào là điệp ngữ ?
- Khi nói hoặc viết, ngời ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ, câu để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh. Cách lặp lại nh vậy gọi là phép điệp ngữ.

- Các dạng điệp ngữ:
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ nối tiếp
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
2. Thế nào là chơi chữ ?
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hớc làm
cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Các lối chơi chữ:
+ Dùng từ đồng âm.
+ Dùng lối nói trại âm.
+ Dùng cách điệp âm.
+ Dùng lối nói lái.
+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
B/ Bài tập.
Bài 1:
a) Xác định các từ ghép,từ láy,từ trái nghĩa ,thành ngữ trong bài thơ sau ?
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hơng đã quệt rồi
Có phải duyên nhau thời thắm lại
Đừng xanh nh lá bạc nh vôi.
- Từ ghép: quả cau, miếng trầu, Xuân Hơng, phải duyên
- Từ láy: nho nhỏ

5
Tự chọn Ngữ văn 8 Trờng THCS ĐạI PHáC
- Từ trái nghĩa: thắm- bạc
- Thành ngữ: bạc nh vôi
b) Xác định từ ghép và từ láy trong đoạn văn sau?
Cốm là thức quà riêng biệt của đất nớc, là thức dâng của những đồng lúa bát ngát xanh,
mang trong hơng vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An

Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu tết. Không còn gì hợp hơn với sự vơng
vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành nh các việc lễ nghi.
- Từ ghép: riêng biệt, đất nớc, hơng vị, giản dị, thanh khiết, đồng quê, nội cỏ, đầu tiên, tơ
hồng, trong sạch, trung thành, lễ nghi.
- Từ láy: bát ngát, mộc mạc, vơng vít
Bài 2:
a) Tìm các yếu tố Hán Việt có nghĩa tơng đơng với các từ sau?
sóng: ba dê: sơn núi: sơn gió: phong
ma: vũ lửa: hỏa cha: phụ mẹ: mẫu
anh: huynh em trai: đệ con: tử cháu: tôn
trên: thợng dới: hạ bên phải: hữu bên trái: tả
dài: trờng ngắn: đoản nhẹ: khinh
b) So sánh các cặp từ ngữ sau?
A B
phi cơ , phi trờng máy bay , sân bay
ái quốc, thi sĩ yêu nớc, nhà thơ
hiệu triệu, thuỷ quân lục chiến kêu gọi, lính thuỷ đánh bộ
cao xạ pháo, đoàn trởng pháo cao xạ , trởng đoàn
* Yêu cầu:
? Các từ ngữ ở nhóm A khác từ ngữ tơng ứng ở nhóm B nh thế nào về mặt cấu tạo?
?Hiện nay, trong giao tiếp, ngời ta thờng dùng từ ngữ ở nhóm A hay nhóm B? Tại sao?
b) + Các từ ở nhóm A khác các từ tơng ứng ở nhóm B là :
Các từ ở nhóm A đợc cấu tạo bằng các yếu tố Hán Việt, còn các từ ở nhóm B đợc cấu
tạo bởi các tiếng tiếng Việt.
Trật tự các yếu tố ở nhóm A đợc sắp xết theo trật tự trong tiếng Hán (yếu tố chính có thể
đứng trớc hoặc đứng sau), còn trật tự các tiếng trong mỗi từ ở nhóm B là theo trật tự sắp xếp
trong tiếng Việt (tiếng chính luôn đứng trớc)
+ Hiện nay, trong giao tiếp ngời ta thờng sử dụng các từ ở nhóm b vì chúng dễ hiểu, phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Bài 3: Cho các nhóm từ đồng nghĩa sau:

a) Độc ác, hung ác, tàn ác, ác, dữ, hung,
b) Đánh, phang, quật, phết, đập, đả
c) Sợ, kinh, khiếp, hãi, sợ hãi, kinh sợ, kinh hãi, kinh hoàng,
? Tìm nét nghĩa chung của mỗi nhóm từ?.
? Đặt câu với một từ trong một nhóm và thử thay thế bằng các từ khác trong nhóm?.
* Nét nghĩa chung của mỗi nhóm từ :
a, Tính chất tiêu cực của con ngời trong quan hệ với ngời khác.
b, Hoạt động- của con ngời- bằng tay hoặc phơng tiện- tác động đến đối tợng A
làm cho A ở tình trạng B
c, Trạng thái- tiêu cực- của con ngời trớc sức mạnh hữu hình hoặc vô hình nào đó.

6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×