Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

luận văn quản trị kinh doanh hoàn thiện công tác đầu tư phát triển tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 104 trang )

i
MỤC LỤC

1.1 Khái niệm và vai trò của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.............................................................4
1.1.1 Khái niệm của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp..................................................................4
1.1.2 Vai trò của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.......................................................................4
1.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển trong doanh nghiệp..................................................................................6
1.2.1 Nguồn vốn chủ sở hữu................................................................................................................ 6
1.2.2 Vốn nợ........................................................................................................................................ 7
1.3 Nội dung của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp..............................................................................9
1.3.1 Đầu tư xây dựng cơ bản.............................................................................................................. 9
1.3.2 Đầu tư hàng tồn trữ.................................................................................................................. 10
1.3.3 Đầu tư phát triển nhân lực........................................................................................................ 10
1.3.4 Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ................................................................11
1.3.5 Đầu tư cho hoạt động Marketing.............................................................................................. 11
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.........................12
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả của hoạt động đầu tư..................................................................12
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp................................13
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.....................................................15
1.5.1 Nhóm những nhân tố khách quan............................................................................................. 15
1.5.2 Nhóm những nhân tố chủ quan................................................................................................ 16
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng...........................................................18
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng........................................18
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng..........19
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng........................................21
2.2 Tình hình hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn
2013-2017....................................................................................................................................................27
2.2.1 Sự cần thiết phải đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng.........27
2.2.2 Quy mô vốn và nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp
điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017................................................................................................ 29
2.2.3 Tình hình đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng theo nội dung


đầu tư............................................................................................................................................... 34
2.2.4 Tình hình đầu tư phát triển theo dự án của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng...54
2.2.5 Công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng................................................................................................................................................ 57


ii
2.3 Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017...................................................................................................62
2.3.1 Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện
Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017........................................................................................................ 62
2.3.2 Phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng........................................................................................................... 72
2.3.3 Một số hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017..................................................................................... 76
3.1 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng đến năm 2025..............80
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng đến năm
2025.................................................................................................................................................. 80
3.1.2 Định hướng đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng đến năm
2025.................................................................................................................................................. 81
3.2 Phân tích SWOT cho Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng................................................82
3.3 Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp
điện Hải Phòng.............................................................................................................................................85
3.3.1 Giải pháp tăng cường và đa dạng hóa nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển...................85
3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.............................................87
3.3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực..................................................................................89
3.3.4 Giải pháp tăng cường đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ.............................91
3.3.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư cho hoạt động đầu tư Marketing.....................................91
3.3.6 Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch đầu tư..................................................................92
3.4 Kiến nghị với Nhà nước.........................................................................................................................93



iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................ 21
Biểu đồ 2.1 Vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện............................................30
Hải Phòng giai đoạn 2013-2017............................................................................................................... 30
Bảng 2.1 Quy mô và tốc độ gia tăng vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013-2017..................................................................................................................... 30
Bảng 2.2 Các nguồn vốn huy động cho hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp
điện Hải Phòng giai đoạn 2013-2017....................................................................................................... 32
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư..........................................33
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013-2017...........................................................................................33
Bảng 2.3 Vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện................................................34
Hải Phòng phân theo nội dung giai đoạn 2013-2017................................................................................34
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư....................................................35
Xây lắp điện Hải Phòng theo nội dung giai đoạn 2013- 2017....................................................................35
Bảng 2.4 Đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện............................................36
Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.............................................................................................................. 36
Bảng 2.5 Cơ cấu đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty Cổ phần Đầu tư.....................................................38
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.......................................................................................... 38
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo nội dung của Công ty..........................................38
Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.................................................................38
Biểu đồ 2.5 Vốn đầu tư cho xây dựng và sửa chữa nhà xưởng, cơ sở hạ tầng..........................................39


iv
Bảng 2.6 Đầu tư xây dựng và sử chữa nhà xưởng, cơ sở hạ tầng của Công ty..........................................40
Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.................................................................40

Biểu đồ 2.6 Đầu tư máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, hệ thống thông tin của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.......................................................................................... 41
Bảng 2.7 Đầu tư hàng tồn trữ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện..................................................43
Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.............................................................................................................. 43
Bảng 2.8 Đầu tư phát triển nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 20132017....................................................................................................................................................... 44
Bảng 2.9 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư.................................................45
Xây lắp điện Hải Phòng theo nội dung đầu tư giai đoạn 2013- 2017.........................................................45
Biểu đồ 2.7 Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013- 2017.................................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.8 Đầu tư tuyển dụng và đào tạo nâng cao nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013- 2017.................................................................................................................... 47
Bảng 2.10 Đầu tư cải thiện môi trường làm việc của Công ty Cổ phần Đầu tư..........................................48
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.......................................................................................... 48
Biểu đồ 2.9: Đầu tư chăm sóc sức khỏe, đời sống cho người lao động của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp
điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017...................................................................................................... 49
Bảng 2.11 Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ của Công ty............................................51
Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.................................................................51
Bảng 2.12 Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KHCN của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai
đoạn 2013- 2017..................................................................................................................................... 52
Bảng 2.13 Đầu tư cho hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Đầu tư.................................................53
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.......................................................................................... 53


v
Bảng 2.14 Dự án tiêu biểu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017......54
Bảng 2.15 Cơ cấu vốn của dự án Công ty cổ phần tự động hóa Hecico và dự án.......................................55
Xí nghiệp xây lắp điện số 9...................................................................................................................... 55
Bảng 2.16 Chi phí đầu tư xây dựng Công ty Cổ phần Tự động hóa Hecico.................................................56
năm 2013............................................................................................................................................... 56
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quản lý dự án thành lập và thi công xây dựng Công ty....................................................56

Cổ phần tự động hóa Hecico................................................................................................................... 56
Sơ đồ 2.3 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng trực tiếp quản lý............................................61
dự án..................................................................................................................................................... 61
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hình thức tư vấn quản lý dự án.....................................................................................62
Bảng 2.17 Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư...........................................63
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.......................................................................................... 63
Bảng 2.18 Quy mô và tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần..........................................64
Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017...............................................................................64
Bảng 2.19 Tài sản cố định huy động của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 20132017....................................................................................................................................................... 64
Bảng 2.20 Hệ số huy động tài sản cố định của Công ty Cổ phần Đầu tư....................................................65
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017.......................................................................................... 65
Bảng 2.21 Doanh thu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng...............................................66
giai đoạn 2013- 2017.............................................................................................................................. 66
Bảng 2.22 Lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng...............................................67
giai đoạn 2013- 2017.............................................................................................................................. 67


vi
Bảng 2.23 Doanh thu tăng thêm so với vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013- 2017.................................................................................................................... 68
Bảng 2.24 Lợi nhuận tăng thêm so với vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013- 2017.................................................................................................................... 69
Bảng 2.25 Đóng góp vào ngân sách nhà nước tăng thêm so với vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017...............................................................................70
Bảng 2.26 Thu nhập của người lao động tăng thêm so với vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017......................................................................................71
Bảng 2.27 Thống kê mô tả các biến.......................................................................................................... 73
Bảng 2.28 Hệ số tương quan giữa các biến TVDT, DNTT, LNTT..................................................................74
Bảng 2.29 Kết quả hồi quy giữa hai biến doanh thu tăng thêm................................................................75
và tổng vốn đầu tư phát triển................................................................................................................. 75

Bảng 2.30 Kết quả hồi quy giữa hai biến lợi nhuận tăng thêm.................................................................76
và tổng vốn đầu tư phát triển................................................................................................................. 76
Bảng 3.1 Tổng vốn đầu tư của Công ty giai đoạn 2003- 2017....................................................................82
Đơn vị: Triệu đồng.................................................................................................................................. 82
Bảng 3.2 Ma trận SWOT cho hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng..................................................................................................................................................... 82

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức 21
Biểu đồ 2.1 Vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện 30
Hải Phòng giai đoạn 2013-2017 30
Bảng 2.1 Quy mô và tốc độ gia tăng vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013-2017 30


vii
Bảng 2.2 Các nguồn vốn huy động cho hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp
điện Hải Phòng giai đoạn 2013-2017 32
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư 33
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013-2017 33
Bảng 2.3 Vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện 34
Hải Phòng phân theo nội dung giai đoạn 2013-2017 34
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu vốn đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư 35
Xây lắp điện Hải Phòng theo nội dung giai đoạn 2013- 2017 35
Bảng 2.4 Đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện 36
Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 36
Bảng 2.5 Cơ cấu đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty Cổ phần Đầu tư 38
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 38
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo nội dung của Công ty 38
Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 38
Biểu đồ 2.5 Vốn đầu tư cho xây dựng và sửa chữa nhà xưởng, cơ sở hạ tầng 39

Bảng 2.6 Đầu tư xây dựng và sử chữa nhà xưởng, cơ sở hạ tầng của Công ty 40
Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 40
Biểu đồ 2.6 Đầu tư máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, hệ thống thông tin của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 41
Bảng 2.7 Đầu tư hàng tồn trữ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện 43
Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 43
Bảng 2.8 Đầu tư phát triển nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 20132017 44


viii
Bảng 2.9 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư 45
Xây lắp điện Hải Phòng theo nội dung đầu tư giai đoạn 2013- 2017 45
Biểu đồ 2.7 Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013- 2017 46
Biểu đồ 2.8 Đầu tư tuyển dụng và đào tạo nâng cao nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013- 2017 47
Bảng 2.10 Đầu tư cải thiện môi trường làm việc của Công ty Cổ phần Đầu tư 48
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 48
Biểu đồ 2.9: Đầu tư chăm sóc sức khỏe, đời sống cho người lao động của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp
điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 49
Bảng 2.11 Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ của Công ty 51
Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 51
Bảng 2.12 Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KHCN của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai
đoạn 2013- 2017 52
Bảng 2.13 Đầu tư cho hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Đầu tư 53
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 53
Bảng 2.14 Dự án tiêu biểu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 54
Bảng 2.15 Cơ cấu vốn của dự án Công ty cổ phần tự động hóa Hecico và dự án 55
Xí nghiệp xây lắp điện số 9 55
Bảng 2.16 Chi phí đầu tư xây dựng Công ty Cổ phần Tự động hóa Hecico 56

năm 2013 56
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quản lý dự án thành lập và thi công xây dựng Công ty 56
Cổ phần tự động hóa Hecico 56


ix
Sơ đồ 2.3 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng trực tiếp quản lý 61
dự án 61
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hình thức tư vấn quản lý dự án 62
Bảng 2.17 Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư 63
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 63
Bảng 2.18 Quy mô và tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần 64
Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 64
Bảng 2.19 Tài sản cố định huy động của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 20132017 64
Bảng 2.20 Hệ số huy động tài sản cố định của Công ty Cổ phần Đầu tư 65
Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 65
Bảng 2.21 Doanh thu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng 66
giai đoạn 2013- 2017 66
Bảng 2.22 Lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng 67
giai đoạn 2013- 2017 67
Bảng 2.23 Doanh thu tăng thêm so với vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013- 2017 68
Bảng 2.24 Lợi nhuận tăng thêm so với vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng giai đoạn 2013- 2017 69
Bảng 2.25 Đóng góp vào ngân sách nhà nước tăng thêm so với vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 70
Bảng 2.26 Thu nhập của người lao động tăng thêm so với vốn đầu tư thực hiện của Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013- 2017 71
Bảng 2.27 Thống kê mô tả các biến 73



x
Bảng 2.28 Hệ số tương quan giữa các biến TVDT, DNTT, LNTT 74
Bảng 2.29 Kết quả hồi quy giữa hai biến doanh thu tăng thêm 75
và tổng vốn đầu tư phát triển 75
Bảng 2.30 Kết quả hồi quy giữa hai biến lợi nhuận tăng thêm 76
và tổng vốn đầu tư phát triển 76
Bảng 3.1 Tổng vốn đầu tư của Công ty giai đoạn 2003- 2017 82
Đơn vị: Triệu đồng 82
Bảng 3.2 Ma trận SWOT cho hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải
Phòng 82


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Triết học Mác- Lênin thì phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới
vật chất. Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, mỗi doanh
nghiệp đứng yên thì có nghĩa là doanh nghiệp ấy đang đi thụt lùi, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp khác tiến lên, vượt qua mình. Do đó việc chú trọng đầu tư phát
triển (ĐTPT) cho doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
Trong giai đoạn ngày nay, Việt Nam đang từng bước phát triển trở thành một
nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì ngành điện đóng vai trò rất quan trọng trong
nền kinh tế. Trong ngành công nghiệp điện, tầm quan trọng của những công ty xây
lắp điện thể hiện qua những công trình thi công nhanh chóng để truyền tải điện, lắp
mạng điện cho những khu dân cư, khu công nghiệp, mạng lưới điện quốc gia, giải
quyết tình trạng thiếu điện cho nhiều nơi, góp phần cải thiện cuộc sống nhân dân,
nâng cao năng suất lao động cho các doanh nghiệp.
Trưởng thành và phát triển từ những năm đất nước còn chiến tranh, đời sống
nhân dân còn vô cùng khốn khó, đến nay Công ty Cổ phần Đầu tư (CPĐT) Xây lắp

điện Hải Phòng đã là một doanh nghiệp có truyền thống lâu đời, có chỗ đứng và uy
tín trên thị trường với nhiều dự án trọng điểm cả trong và ngoài nước. Những thành
công đó một phần nhờ vào sự đầu tư phát triển đúng hướng và hợp lý của Công ty.
Với sứ mệnh “Đồng hành cùng những công trình thế kỉ” Công ty CPĐT Xây lắp
điện Hải Phòng đặc biệt quan tâm đến hoạt động ĐTPT về công nghệ, phát triển
nhân lực, khoa học kĩ thuật để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình với các
doanh nghiệp trong cùng ngành.
Sau một quá trình thực tập tại Công ty CPĐT Xây lắp điện Hải Phòng em đã
được tiếp cận với nhiều vấn đề thực tế về hoạt động đầu tư phát triển của Công ty,
từ đó nhận ra được tầm quan trọng của hoạt động ĐTPT trong doanh nghiệp. Tuy
nhiên, các chính sách của công ty, quá trình quản lý hoạt động ĐTPT của công ty
còn nhiều hạn chế dẫn đến hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển chưa được cao.
Vì lý do trên, em quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đầu tư phát
triển tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng” để nghiên cứu và từ
đó tìm ra những giải pháp khắc phục cho hoạt động đầu tư phát triển của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chính của chuyên đề là hoàn thiện công tác đầu tư phát
triển tại Công ty CPĐT Xây lắp điện Hải Phòng.


2
Để đạt được mục tiêu chính như trên, chuyên đề cần đạt được những mục tiêu
cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về ĐTPT trong các doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng của hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013-2017.
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác đầu tư phát
triển tại Công ty CPĐT Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2018- 2023.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra về hoạt đông ĐTPT triển của Công ty

Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng, chuyên đề sử dụng các phương pháp trong
suốt quá trình nghiên cứu bao gồm: phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp
thống kê- mô tả, phương pháp so sánh- đối chiếu, phương pháp mô hình hóa.
- Phương pháp phân tích- tổng hợp:
+Về lý thuyết: Từ các văn bản nghiên cứu, các tài liệu lý luận khác nhau về
nội dung ĐTPT trong doanh nghiệp, tác giả tiến hành phân tích từng phần để hiểu
về hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp một cách toàn diện nhất.
+Về số liệu: Từ các báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo
thường niên của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng, tác giả tiến hành
phân tích các thông số, từ đó đưa ra những nhận định về thực trạng của hoạt đồng
đầu tư phát triển của Công ty.
- Phương pháp thống kê- mô tả:
Từ số liệu từ các báo cáo hàng năm, tác giả thông kê lại thành các bảng, biểu
đồ để chuyên đề được logic và dễ phân tích trong quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh- đối chiếu:
Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm so sánh các chỉ tiêu tài chính, kết quả
và hiệu quả đầu tư phát triển qua các năm của công ty từ đó đưa ra những nhận định
xuyên suốt quá trình nghiên cứu của chuyên đề.
- Phương pháp mô hình hóa: Dựa vào những số liệu đã có từ những năm trước
của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng, tác giả đã tiến hành mô hình
hóa ảnh hưởng của doanh thu tăng thêm và lợi nhuận tăng thêm đến tổng vốn đầu tư
phát triển của Công ty qua phần mềm Eview.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là hoạt động đầu tư phát triển của Công
ty CPĐT Xây lắp điện Hải Phòng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp điện Hải Phòng


3

+ Về thời gian: Hoạt động đầu tư phát triển của Công ty CPĐT Xây lắp điện
Hải Phòng trong 5 năm gần nhất từ năm 2013-2017.
5. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục thì
chuyên đề của em gồm có 3 chương:
• Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động đầu tư phát triển của doanh nghiệp
• Chương 2: Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây lắp điện Hải Phòng giai đoạn 2013-2017
• Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác đầu tư phát triển
tại Công ty CPĐT Xây lắp điện Hải Phòng


4
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và vai trò của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
Trên quan điểm vĩ mô của tác giả William F. Sharpe, Gordon J.Alexander,
David J.Flower cho rằng: “Đầu tư là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở hiện tại để đạt
được giá trị (có thể không chắc chắn) trong tương lai”.
Dưới góc độ là một môn khoa học nghiên cứu những quy luật kinh tế vận
động trong lĩnh vực đầu tư thì hoạt động đầu tư được định nghĩa như sau: “Đầu tư là
quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng thời gian xác định
nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định trong điều kiện kinh
tế- xã hội nhất định”. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên
nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài
sản vật chất, tài sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều kiện
để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn bộ xã hội.
Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư
này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh

hoạt đời sống của xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho
nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tư này đóng vai trò
rất quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia.
Giáo trình Kinh tế Đầu tư (2013), NXB trường Đại học kinh tế Quốc Dân có
nêu “Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng vốn cùng các
nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động và làm tăng thêm tài sản
mới cho doanh nghiệp, tạo thêm việc làm, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao
đời sống các thành viên trong đơn vị”.
1.1.2 Vai trò của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
Đầu tư phát triển quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng doanh
nghiệp, góp phần xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm lắp đặt máy móc thiết bị, đổi
mới khoa học công nghệ.
Quá trình đầu tư phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một
doanh nghiệp được thể hiện qua các mặt sau:
Thứ nhất, đầu tư phát triển tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp


5
Hiện nay, với sự gia tăng nhanh chóng về số lượng các doanh nghiệp cùng lĩnh
vực, nhu cầu của con người ngày càng nhiều hơn, đòi hỏi chất lượng sản phẩm dịch
vụ tốt hơn, đó chính là thách thức rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp làm thế nào để
doanh nghiệp mình được khách hàng lựa chọn. Đầu tư phát triển giúp mỗi doanh
nghiệp có những chiến lược riêng, những lợi thế riêng để giành được lợi thế cạnh
tranh trên thị trường.
Thứ hai, đầu tư phát triển tạo điều kiện nâng cao chẩt lượng sản phẩm
Khi thực hiện hoạt động đầu tư phát triển, các doanh nghiệp tìm cách đổi mới
dây chuyền công nghệ, khoa học kĩ thuật hiện đại hơn, giúp năng suất tăng nhanh
hơn, cải thiện mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu ngày
càng tiến bộ của người tiêu dùng.

Thứ ba, đầu tư phát triển tạo điều kiện giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận
Mục tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp đó là tối đa hóa lợi nhuận. Hoạt
động đầu tư phát triển của doanh nghiệp chính là hoạt động nhằm thực hiện những
chiến lược sản xuẩt, kinh doanh để đạt được những mục tiêu đã đề ra. Hiệu quả của
hoạt động đầu tư phát triển cao góp phần tăng doanh thu, tạo điều kiện giảm thiểu
chi phí sản xuất và tối đa hóa lợi nhuận.
Thứ tư, đầu tư phát triển góp phần đồi mới công nghệ, trình độ khoa học kĩ
thuật trong sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Với sự bùng nổ về khoa học kĩ thuật như hiện nay, doanh nghiệp nào sở hữu
trình độ khoa học công nghệ cao hơn thì doanh nghiệp đó chiếm được ưu thế trên
thị trường. Chính vì vậy, các doanh nghiệp luôn chú trọng đổi mới khoa học công
nghệ, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại để nâng cao sức cạnh tranh của mình trên
thị trường, nâng cao năng suất, đổi mới sản phẩm cả về chủng loại, mẫu mã và chất
lượng.
Thứ năm, đầu tư phát triển góp phần nâng cao chất lượng nhân lực
Với cùng một điều kiện sản xuất như nhau, lao động có trình độ cao sẽ tạo
được nhiều sản phẩm hơn, các sản phẩm có chất lượng tốt hơn. Để hoạt động hiệu
quả, doanh nghiệp cần có đội ngũ lao động có trình độ cao. Đầu tư vào lao động
gồm những hoạt động như đào tạo cán bộ quản lý, nâng cao tay nghề, trình độ kĩ
thuật của mỗi lao động. Khi doanh nghiệp đầu tư dây chuyền sản xuất mới, công
nghệ hiện đại đòi hỏi đội ngũ nhân lực cũng phải có trình độ tương ứng thì mới có
thể vận hành được thiết bị, đạt hiệu quả sản xuất. Do đó, đầu tư phát triển góp phần
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho bản thân doanh nghiệp.


6
1.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được quyền tự chủ về tài chính, tự do
huy động vốn cho doanh nghiệp bằng nhiều nguồn khác nhau, bằng các phương thức
đa dạng và phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Về cơ bản, nguồn vốn đầu tư của

doanh nghiệp bắt nguồn từ hai nguồn chính là nguồn vốn chủ sở hữu và vốn nợ.
1.2.1 Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc về chủ sở hữu của doanh nghiệp,
được hình thành từ phần tích lũy từ nội bộ doanh nghiệp hay do doanh nghiệp điều
chỉnh cơ cấu tài sản để hình thành nguồn vốn bằng tiền tài trợ cho các hoạt động
chính của công ty. Nguồn vốn này có ưu điểm là độc lập, chủ động, không phụ
thuộc vào chủ nợ, giảm thiểu các rủi ro về hoạt động tín dụng.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể chia thành 4 hình thức bao gồm: Vốn
góp ban đầu, nguồn vốn từ lợi nhuận không chia, nguồn vốn từ phần khấu hao hàng
năm, và nguồn vốn huy động từ các công cụ chứng khoán.
• Nguồn vốn góp ban đầu
Khi thành lập, các doanh nghiệp cần có một lượng vốn ban đầu nhất định. Đó
là cơ sở pháp lý cung cấp cơ sở vật chất ban đầu để doanh nghiệp tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Nguồn vốn góp ban đầu do các cổ đông- chủ
sở hữu góp. Tính chất và hình thức tạo vốn của doanh nghiệp được quyết định bởi
hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó.
Đối với doanh nghiệp, theo luật doanh nghiệp chủ sở hữu phải có số vốn cần
thiết để xin đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trong thực tế, vốn tự có của chủ doanh
nghiệp bao giờ cũng lớn hơn rất nhiều vốn pháp định, nhất là sau một thời gian hoạt
động và mở rộng hoạt động kinh doanh. Đối với công ty cổ phần, vốn do các cổ
đông đóng góp là yếu tố quyết định để hình thành công ty. Mỗi một cổ đông đóng
góp là một chủ sở hữu của công ty và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị cổ
phần mà họ nắm giữ. Tuy nhiên, các công ty cổ phần cũng có một số dạng tương
đối khác nhau do đó, cách thức huy động vốn của các công ty này cũng khác nhau.
• Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia
Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu
tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài trợ bằng lợi nhuận không
chia- nguồn vốn nội bộ là một phương thức tạo nguồn tài chính quan trọng và khá
hấp dẫn của các doanh nghiệp, vì doanh nghiệp giảm đước chi phí, giảm bớt sự phụ
thuộc vào bên ngoài.



7
Đối với công ty cổ phần việc để lại lợi nhuận liên quan đến việc chi trả cổ tức
và giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư. Khi công ty để lại lợi nhuận, tức là cổ đông không
được nhận cổ tức, bù lại họ có quyền sở hữu số cổ phần tăng lên của công ty. Như
vậy, giá trị ghi sổ của các cổ phiếu sẽ tăng lên cùng với việc tài trợ bằng nguồn vốn
nội bộ. Điều này một mặt khuyến khích cổ đông giữ cổ phiếu lâu dài, nhưng mặt
khác dễ làm giảm tính hấp dẫn của cổ phiếu trong thời kì trước mắt (ngắn hạn) do
cổ đông chỉ nhận được một phần cổ tức nhỏ hơn. Nếu tỷ lệ chi trả cố tức thấp, hoặc
số lãi ròng không đủ hấp dẫn thì giá cổ phiếu có thể bị giảm sút.
• Nguồn vốn từ phần khấu hao hàng năm
Tài sản hữu hình của doanh nghiệp được thể hiện bởi máy móc, thiết bị, nhà
xưởng,.. Những tài sản này đều có tuổi thọ của nó và hoạt động theo một chu kì
riêng. Mỗi loại tài sản có một thời gian sử dụng nhất định do nó chịu sự ảnh hưởng
của hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình của các tiến bộ khoa học công nghệ trên
thế giới. Giá trị của những tài sản hữu hình này không hề nhỏ, nên doanh nghiệp
không thể một lúc thay thế toàn bộ những tài sản đó. Chính vì vậy, trong mỗi chu kì
hoạt động của mình, mỗi doanh nghiệp đều tính khấu hao tài sản cố định để chuẩn
bị cho sự thay thế khi các tài sản đó không đảm bảo trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.
• Nguồn vốn huy động từ các công cụ chứng khoán
Nguồn vốn này được hình thành từ việc phát hành cổ phiếu ra công chúng của
các doanh nghiệp cổ phần. Cổ phiếu là hoạt động tài trợ dài hạn của doanh nghiệp
và là nguồn tài trợ chính dài hạn rất quan trọng của doanh nghiệp. Cổ phiếu được
chia làm hai loại là cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu tiên. Sau khi phát hành, phần
lớn cổ phiếu nằm trong tay các nhà đầu tư- các cổ đông. Những cổ phiếu này gọi là
những cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường. Công ty phát hành có thể mua lại
những cổ phiếu của mình và giữ chúng nhằm mục đích nào đó, chúng được gọi là
cổ phiếu ngân quỹ. Ngoài ra vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể được bổ sung

từ phần chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định, chênh lệch tỷ giá.
1.2.2 Vốn nợ
Ngoài vốn chủ sở hữu, nguồn vốn của doanh nghiệp còn được huy động từ các
nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp hay gọi tắt là vốn nợ. Vốn nợ được hình
thành từ: phát hành trái phiếu, nguồn vốn tín dụng ngân hàng, nguồn vốn tín dụng
thương mại.


8
• Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu
Đối với các công ty nhà nước tồn tại dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn thì không được phép phát hành cổ phiếu mà chỉ có thể phát hành trái phiếu.Trái
phiếu là công cụ nợ do các cơ quan công quyền, các doanh nghiệp đang hoạt động
phát hành nhằm huy động vốn trên thị trường, trong đó các trái chủ được cam kết sẽ
thanh toán cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định.
Trái phiếu giúp doanh nghiệp có thể huy động vốn một cách dễ dàng. Trong
hoạt động kinh doanh, nhu cầu vốn lúc nào cũng rất lớn, ngoài hình thức vay vốn
thông qua ngân hàng (huy động vốn gián tiếp) và phát hành cổ phiếu thì phát hành
trái phiếu giúp doanh nghiệp chủ động trong việc thanh toán lãi suất và vốn gốc tuỳ
theo tình hình cụ thể của công ty.
Khi cần huy động vốn mà doanh nghiệp không muốn phát hành cổ phiếu vì
nhiều lí do như bị pha loãng quyền sở hữu, lợi nhuận bị chia đều cho các nhà đầu tư
tuỳ thuộc vào tình hình làm ăn của công ty thì phát hành trái phiếu là một giải pháp
tối ưu. Tuy nhiên, muốn tham gia phát hành trái phiếu thì doanh nghiệp phải đảm
bảo các yêu cầu về quy mô hoạt động, tình hình sản xuất kinh doanh, hệ thống kế
toán - kiểm toán phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với nhà đầu tư, tuỳ vào
tình hình tài chính và khả năng mạo hiểm, nhà đầu tư có thể lựa chọn cho mình
kênh đầu tư thích hợp. Nếu như đầu tư vào cổ phiếu mang lại lợi nhuận cao hơn,
nhưng bên cạnh đó rủi ro tương đối cao thì trái phiếu là giải pháp an toàn dài hạn.
Hơn thế nữa, nếu một doanh nghiệp giải thể hay phá sản thì trái chủ luôn được ưu

tiên thanh toán trước các cổ đông.
• Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
Vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất, không chỉ
đối với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền
kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của các công ty, các doanh nghiệp đều
gắn liền với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng thương mại cung cấp, trong đó
có việc cung ứng các nguồn vốn tín dụng. Không một doanh nghiệp nào không vay
vốn ngân hàng hoặc không sử dụng tín dụng thương mại nếu doanh nghiệp đó muốn
tồn tại vững chắc trên thương trường.
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thường vay ngắn hạn ngân hàng
để đảm bảo nguồn tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là đảm
bảo có đủ vốn cho các dự án mở rộng hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.


9
• Nguồn vốn tín dụng thương mại
Tín do dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được biểu
hiện dưới các hình thức mua bán chịu hàng hoá. Tín dụng thương mại xuất hiện là
do sự tách biệt giữa sản xuất và tiêu dùng. Do đặc tính thời vụ trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm khiến các doanh nghiệp phải mua bán chịu hàng hóa.
Trong nền kinh tế thị trường tình trạng thừa thiếu vốn ở các doanh nghiệp
thường xuyên xảy ra, vì vậy hoạt động của tín dụng thương mại một mặt đáp ứng
được nhu cầu vốn của các doanh nghiệp tạm thời thiếu, đồng thời giúp cho các
doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá của mình. Mặt khác, sự tồn tại của hình thức
tín dụng này giúp cho các doanh nghiệp khai thác được vốn nhằm đáp ứng kịp thời
hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3 Nội dung của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có một chiến lược riêng cho hoạt động đầu tư phát triển của
mình, tùy vào mục đích của doanh nghiệp và các cách tiếp cận khác nhau sẽ có
những hình thức đầu tư phát triển khác nhau. Nội dung của đầu tư phát triển trong

doanh nghiệp có 5 nội dung chính đó là: đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), đầu tư
hàng tồn trữ (HTT), đầu tư phát triển nhân lực, đầu tư nghiên cứu và ứng dụng các
hoạt động khoa học và công nghệ, đầu tư cho hoạt động Marketing.
1.3.1 Đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi nguồn vốn lớn và chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng vốn đầu tư. Trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh
nghiệp chủ yếu là đầu tư nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị. Đầu tư cho
XDCB góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật,
hình thành kết cấu hạ tầng chung cho doanh nghiệp góp phần quan trọng vào việc
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất,
tăng năng suất lao động và tăng doanh thu.
Đầu tư xây dựng cơ bản thường được chia thành đầu tư xây dựng hệ thống nhà
xưởng, công trình và đầu tư mua sắm máy móc thiết bị.
• Đầu tư hệ thống nhà xưởng, công trình
Xây dựng nhà xưởng, công trình được coi là yếu tố căn bản ban đầu để tiến
hành sản xuất, kinh doanh. Đầu tư cơ sở hạ tầng là một trong những hoạt động được
thực hiện đầu tiên trong mỗi công cuộc đầu tư phát triển như mở rộng cơ sở sản
xuất, đầu tư mở công ty con.


10
• Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị
Các doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực khác nhau thì sử dụng các loại
máy móc thiết bị khác nhau, nhưng dù hoạt động trên bất kì lĩnh vực sản xuất nào
thì đầu tư vào máy móc thiết bị là điều kiện cơ bản của quá trình sản xuất. Đầu tư
vào máy móc thiết bị gắn bó chặt chẽ với chiến lược sản phẩm trong các doanh
nghiệp. Trong điều kiện khoa học kĩ thuật vô cùng phát triển thì việc đầu tư vào
máy móc thiết bị sao cho hiệu quả, phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh của
mình cũng là một trong những khó khăn của doanh nghiệp. Khi đầu tư vào máy
móc thiết bị có trình độ công nghệ cao đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ

am hiểu nhất định về công nghệ để có thể vận hành máy móc thiết bị một cách tối
ưu, tạo ra những sản phẩm có tính cạnh tranh cao, năng suất cao nhất.
1.3.2 Đầu tư hàng tồn trữ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, dự trữ hàng hoá, nguyên vật liệu là hết
sức cần thiết. Hàng tồn trữ trong doanh nghiệp là toàn bộ nguyên vật liệu, bán thành
sản phẩm và sản phầm hoàn thành. Tùy theo loại hình doanh nghiệp, quy mô và cơ
cấu những mặt hàng tồn trữ cũng khác nhau.
Đầu tư hàng tồn trữ đảm bảo sự gắn bó, liên kết chặt chẽ giữa các khâu, các
giai đoạn trong quá trình sản xuất. Nhờ duy trì dự trữ, quá trình sản xuất sẽ được
tiến hành liên tục tránh sự thiếu hụt đứt quãng của quá trình sản xuất. Đồng thời,
đảm bảo kịp thời nhu cầu của khách hàng trong bất cứ thời điểm nào.Đây cũng là
cách tốt nhất duy trì và tăng số lượng khách hàng của doanh nghiệp. Dự trữ hàng
hoá là một yêu cầu khách quan của doanh nghiệp bởi vì có những hàng hoá mà thời
gian sản xuất và tiêu dùng là không cùng lúc, hoặc là địa điểm tiêu dùng khác nhau
vì vậy cần phải có thời gian và chi phí đầu tư cho việc dự trữ và bảo quản hàng hoá.
1.3.3 Đầu tư phát triển nhân lực
Đầu tư phát triển nhân lực cũng là một bộ phận của đầu tư phát triển, nó là
việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm
hoặc tạo ra tăng giá trị của con người về mặt trí tuệ, đạo đức, thể lực và thẩm mỹ,
làm cho con người trở thành những người lao động có năng lực và phẩm chất mới
cao hơn. Nói cách khác, đầu tư phát triển nhân lực chính là hoạt động đầu tư nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực.
Trong mỗi doanh nghiệp, đầu tư phát triển nhân lực là việc bồi dưỡng, đào đạo
cán bộ công nhân viên, nâng cao trình độ để có thể tiếp cận được những khoa học kĩ
thuật hiện đại. Việc nâng cao trình độ lao động giúp cho doanh nghiệp có lợi thế


11
cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác, nâng cao năng suất lao động, cải thiện
chất lượng sản phẩm.

Đầu tư phát triển nhân lực trong doanh nghiệp được bắt đầu từ khâu tuyển
dụng lao động. Đây là cơ sở để có được lực lượng lao động tốt, bởi vậy đòi hỏi nhà
tuyển dụng cần phải rất khách quan, phân minh nhất. Tiếp đến là quá trình nâng cao
trình độ lao động của người lao động thường xuyên. Trong điều kiện bùng nổ khoa
học kĩ thuật hiện nay rất nhiều công nghệ hiện đại đã và đang được ứng dụng trong
các doanh nghiệp ở nước ta đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ, công
nhân viên có trình độ cao. Vì vậy việc đào tạo lao động là yêu cầu vô cùng quan
trọng. Cuối cùng là việc khen thưởng tổ chức các hoạt động về tinh thần giúp người
lao động hăng say trong công việc từ đó nâng cao năng suất lao động. Các hình thức
khen thưởng đang được thực hiện ở các doanh nghiệp, các cá nhân thành viên có
thành tích tốt đều được thưởng xứng đáng trong xí nghiệp, công ty, các cuộc thi các
cá nhân... Nhờ có chính sách đào tạo lao động nhiều doanh nghiệp đã đạt được
những thành công to lớn, góp phần không nhỏ trong chiến lược sản xuất kinh doanh
cũng như chiến lược cạnh tranh của mình.
1.3.4 Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
Đầu tư nghiên cứu khoa học công nghệ là vô cùng cần thiết đối với các doanh
nghiệp hiện nay, là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại phát
triển của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên, đầu tư nghiên cứu hoặc mua công
nghệ đòi hỏi vốn lớn và độ rủi ro cao.
Hiện nay, khả năng đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển khoa học
công nghệ của các doanh nghiệp Việt nam còn khá khiêm tốn. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế trong nước và các doanh nghiệp, trong tương lai tỷ lệ chi cho
hoạt động đầu tư này sẽ ngày càng tăng, tương ứng với nhu cầu và khả năng của
doanh nghiệp. Nên mục đích của các chương trình dự án không chỉ dừng lại ở
nghiên cứu ứng dụng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tạo nên sản phẩm có đặc
điểm nổi trội mà còn tập trung nghiên cứu tìm kiếm, phát triển kĩ thuật và công
nghệ mới nhất, tiên tiến, cho những hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào
nắm giữ bí mật công nghệ, nắm giữ trình độ khoa học kĩ thuật cao hơn thì doanh
nghiệp đó có ưu thế trên thị trường.
1.3.5 Đầu tư cho hoạt động Marketing

Trong lĩnh vực kinh doanh, hoạt động Marketing ngày càng khẳng định được
vị trí và tầm quan trọng của mình. Một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh


12
có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược marketing, nhất là trong
môi trường cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường.
Việc xây dựng một chiến lược marketing đúng đắn sẽ mang tính then chốt và
là chìa khoá dẫn đến hàng loạt các chiến lược khác cho doanh nghiệp như: đầu tư,
công nghệ, tài chính, giá cả, phân phối... Hoạt động marketing nếu được triển
khai hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao năng lực và vị thế cạnh tranh
của mình trên thị trường. Marketing quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường. Marketing đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, lấy thị
trường, nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho
mọi quyết định kinh doanh.
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả của hoạt động đầu tư
Kết quả của hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp được phản ánh
thông qua các chỉ tiêu thể hiện mức độ đạt được trong quá trình thi công xây dựng
công trình, sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực không chỉ
cho chủ đầu tư mà còn cho cả nền kinh tế.
- Khối lượng vốn đầu tư thực hiện
Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đã chi để tiến hành các hoạt
động của các công cuộc đầu tư bao gồm các chi phí cho công tác xây dựng, chi phí
cho công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý và chi phí khác theo quy
định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư đã phê duyệt.
- Phương pháp tính
• Đối với các công cuộc đầu tư có quy mô lớn, thời gian thực hiện đầu tư dài

+ VĐT thực hiện là số vốn đã chi cho từng hoạt động hoặc từng giai đoạn của
mỗi công cuộc đầu tư đã hoàn thành.
+ Khối lượng công việc đó phải theo đúng quy định của thiết kế. Phải đảm bảo
tiến độ thi công đã được thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư và
đơn vị xây lắp.
• Đối với các công cuộc đầu tư có quy mô nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư ngắn
+ VĐT đã chi được tính vào khối lượng VĐT thực hiện khi toàn bộ các công
việc của quá trình thực hiện đầu tư đã kết thúc.


13
• Đối với các công cuộc đầu tư sử dụng vốn ngân sách thì tổng số vốn đã chi
được tính vào khối lượng VĐT thực hiện khi các kết quả của quá trình đầu tư phải
đạt được các tiêu chuẩn và tính theo phương pháp sau:
I thực hiện = I xây dựng + I thiết bị +I giải phóng mặt bằng+ I quản lý dự án + I tư vấn + I khác
- Tài sản cố định huy động
TSCĐ huy động là các công trình hoặc hạng mục công trình, đối tượng xây
dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập và hiện giờ đã kết thúc quá trình xây
dựng mua sắm, lắp đặt thiết bị, đã làm xong thủ tục nghiệm thu và có thể đưa vào
hoạt động được ngay.
Có 2 loại huy động là: huy động bộ phận (từng bộ phận, hạng mục xây dựng
có thể đưa vào khai thác độc lập) và huy động toàn bộ (các hạng mục không có khả
năng hoạt động độc lập, phải huy động cùng một lúc tất cả các đối tượng)
- Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm: Là khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất,
phục vụ các tài sản cố định đã được huy động vào sử dụng để sản xuất ra sản phẩm
hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ theo quy định được ghi trong dự án đầu tư.
Năng lực sản xuất phục vụ được thể hiện ở công suất hoặc năng lực phát huy
tác dụng của các tài sản cố định được huy động như: số căn hộ, số mét vuông nhà ở,
số chỗ ngồi ở rạp hát, số tấn than khai thác hàng năm của các mỏ than, mức tiêu

dùng nguyên vật liệu trong 1 đơn vị thời gian,…Với sự gia tăng của năng lực sản
xuất phục vụ do các TSCĐ tạo ra, hoạt động đầu tư phát triển đã mang lại cho các
doanh nghiệp mức gia tăng sản lượng, doanh thu, mang lại cho ngành, địa phương,
nền kinh tế mức gia tăng GO, VA, GDP…
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư trong
doanh nghiệp
1.4.2.1 Hiệu quả tài chính
- Sản lượng tăng thêm so với vốn đầu phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu
của doanh nghiệp
+Xác định bằng việc so sánh sản lượng tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của
doanh nghiệp với tổng mức VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh
nghiệp.
+ Ý nghĩa: 1 đơn vị VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu làm gia tăng
sản lượng thêm bao nhiêu.


14
- Doanh thu tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên
cứu của doanh nghiệp.
+ Xác định bằng việc so sánh doanh thu tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của
doanh nghiệp với tổng mức VĐT phát huy tác dụng trong kỳ.
+Ý nghĩa: 1 đơn vị VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu làm doanh thu
doanh nghiệp tăng thêm là bao nhiêu.
- Tỷ suất sinh lời vốn đầu tư:
+ Xác định bằng cách so sánh lợi nhuận tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của
doanh nghiệp với tổng VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh
nghiệp
+ Ý nghĩa: 1 đơn vị VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh
nghiệp đã tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận tăng thêm.
 Giá trị của các chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát

triển của doanh nghiệp càng cao
- Hệ số huy động TSCĐ:
+ Xác định bằng việc so sánh giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ nghiên cứu của
doanh nghiệp với tổng mức VĐT xây dựng cơ bản thực hiện trong kỳ nghiên cứu
của doanh nghiệp hoặc so với tổng mức VĐT xây dựng cơ bản thực hiện (gồm thực
hiện ở kỳ trước chưa được huy động và thực hiện trong kỳ)
+ Phản ánh mức độ đạt được kết quả của hoạt động đầu tư trong tổng số vốn
đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện của doanh nghiệp.
Giá trị của chỉ tiêu này càng cao phản ánh doanh nghiệp đã thực hiện thi
công dứt điểm, nhanh chóng huy động các công trình vào hoạt động, giảm được
tình trạng ứ đọng vốn.
1.4.2.2 Hiệu quả kinh tế xã hội
- Mức đóng góp cho ngân sách tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của doanh
nghiệp so với VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp
+ Xác định bằng cách so sánh tổng mức đóng góp cho ngân sách tăng thêm trong
kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp với tổng mức VĐT phát huy tác dụng trong kỳ.
+ Ý nghĩa: 1 đơn vị VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh
nghiệp đã đóng góp cho ngân sách với mức tăng thêm là bao nhiêu.
- Mức thu nhập (hay tiền lương của người lao động) tăng thêm so với VĐT
phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp.


15
+ Xác định bằng cách so sánh tổng thu nhập (hay tiền lương của người lao
động) tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp với tổng mức VĐT trong
kỳ.
+ Ý nghĩa: 1 đơn vị VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh
nghiệp đã đem lại mức thu nhập (hay tiền lương của người lao động) tăng thêm là
bao nhiêu.
- Số lao động làm việc tăng thêm so với VĐT phát huy tác dụng trong kỳ

nghiên cứu của doanh nghiệp.
+ Xác định bằng cách so sánh tổng số chỗ làm việc tăng thêm trong kỳ nghiên
cứu của doanh nghiệp với tổng mức VĐT phát huy tác dụng trong kỳ.
+ Ý nghĩa: 1 đơn vị VĐT phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh
nghiệp đã tạo ra số lao động làm việc tăng thêm là bao nhiêu
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
1.5.1 Nhóm những nhân tố khách quan
• Những nhân tố kinh tế
Những nhân tố kinh tế có vai trò quyết định trong việc hoàn thiện môi trường
kinh doanh và ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp. Những nhân tố
có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp bao gồm: khả năng tăng trưởng GDP, tình trạng
lạm phát, tiền lương bình quân, tỷ giá hối đoái, những lợi thế so sánh của khu vực
với những nơi khác. Môi trường kinh tế là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nói chung và hoạt động đầu tư nói riêng.
Môi trường kinh tế vừa tạo ra các cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp, vừa có
thể là nhân tố đầu tiên và chủ yếu trong việc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp
nếu định hướng và hoạt động của doanh nghiệp không tuân theo quy luật phát triển
của nó. Đây chính là nhân tố tác động trực tiếp nhất đến định hướng kinh doanh và
phát triển của doanh nghiệp. Do đó, khi đưa ra một chiến lược đầu tư cho doanh
nghiệp mình, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp đều phải phân tích kĩ càng các biến
động của môi trường kinh tế mà doanh nghiệp mình tham gia.
• Những nhân tố thuộc về chính sách nhà nước
Những nhân tố thuộc về chính sách nhà nước lí bao gồm các luật và các văn
bản dưới luật. Mọi quy định về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. Môi trường pháp lí tạo ra sân chơi để các doanh nghiệp
cùng tham gia hoạt động kinh doanh, vừa cạnh tranh vừa hợp tác lẫn nhau. Mọi
định hướng, mục tiêu của doanh nghiệp khi đưa ra đều dựa trên cơ sở các luật định



×