Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Giáo an đia ly khối 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.07 KB, 98 trang )

Giáo án 10 Trang:
Phần một
Địa lí tự nhiên
Chơng I
Bản đồ
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của một phần hay toàn bộ bề mặt trái đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán
học nhất định nhằm thể hiện các hiện tợng địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội và mối quan hệ giữa chúng thông
qua khái quát hoá nội dung và đợc trình bầy bằng hệ thống kiến thức bản đồ.
Tiết 1. Bài 1.
Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Thấy đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Nhận biến đợc để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu và thực nghiệm
khoa học với nhiều bớc khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt đợc một số lới kinh vĩ tuyến khác nhau của bản đồ.
- Trên cơ sở phép chiếu bản đồ, dự đoán đợc khu vực nào tơng đối chính xác của bản đồ, khu vực nào
kém chính xác.
3. Thái độ:
- Thấy đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II. Thiết bị dạy học
- Tập bản đồ thế giới các châu.
III. Hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức lớp:
Lớp:..
.
2) Giảng bài mới:
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét sự khác nhau của hệ thống kinh, vĩ tuyến thể hiện trên bản


đồ thế giới, bản đồ vùng cực bắc, bản đồ Châu Âu.
- Hãy giải thích.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1
- Phép chiếu hình bản đồ là gì?
- Ví sao cần các phép chiếu hình bản đồ?
- Khi mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu có các
phép chiếu nào?
- Phép chiếu phơng vị là gì?
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái
Đất lên một mặt phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tơng
ứng với một điểm trên mặt phẳng.
- Do Trái Đất hình cong nên khi thể hiện lên mặt phẳng,
các khu vực khác nhau trên bản đồ không thể hoàn toàn
chính xác nh nhau. Vì vậy, tuỳ từng yêu cầu sử dụng bản
đồ, từng khu vực cần thể hiện trên bản đồ, ngời ta dùng các
phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
1) Phép chiếu phơng vị.
1
Ngày soạn.........tháng.........năm 200....
Ngày lên lớp: A9...........A10.........
Giáo án 10 Trang:
- Nêu tên một số phép chiếu phơng vị?
- Với phép chiếu này vị trí của mặt chiếu nh
thế nào?
- Các đờng kinh và vĩ tuyến của phép chiếu
này có hình dạng nh thế nào?
- Với phép chiếu này khu vực nào tơng đối
chính xác và khu vực nào kém chính xác.
- Thế nào là phép chiếu hình nón?

- Nêu tên một số phép chiếu hình nón chủ
yếu?
HS trình bày ý kiến GV bổ sung kiến thức.
- Phép chiếu này có những phép chiếu hình cơ
bản nào?
- Để thực hiện đợc phép chiếu này ngời ta làm
nh thế nào?
- Các kinh và vĩ tuyến của phép chiếu này có
đặc điểm gì?
- Phép chiếu này chính xác ở khu vực nào?
- Thế nào là phép chiếu hình trụ?
a) Định nghĩa: Phép chiếu phơng vị là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh tuyến, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt phẳng.
- Phép chiếu phơng vị gồm:
+ Phơng vị đứng (mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở cực )
+ Phép chiếu phơng vị ngang (mặt chiếu tiếp xúc với mặt
cầu tại Xích Đạo).
+ Phép chiếu phơng vị nghiêng (mặt chiếu tiếp xúc với mặt
cầu tại các điểm giữa cực và Xích Đạo).
b) Phép chiếu phơng vị đứng:
- Mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở cực, trục của địa cầu
vuông góc với mặt chiếu.
- Kinh tuyến là những mặt phẳng đồng quy ở cực.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm về cực.
- Khu vực trung tâm bản đồ là chính xác nhất càng xa cực
càng kém chính xác.
- Với phép chiếu này thờng đợc dùng để vẽ bản đồ khu vực
hoặc các bản đồ bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
2. Phép chiếu hình nón.
a) Định nghĩa: Phép chiếu hình nón là các thể hiện mạng l-

ới kinh, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là hình nón sau
đó triển khai mặt chiếu hình nón ra mặt phẳng.
Tuỳ từng vị trí của hình nón so với trục của địa cầu ta có
các hình chiếu khác nhau:
+ Phép chiếu hình nón đứng (trục của hình nón trùng với
trục của địa cầu).
+ Phép chiếu hình nón ngang: (trục của hình nón trùng với
đờng kính Xích Đạo vuông góc với trục quả địa cầu).
+ Phép chiếu hình nón nghiêng (trục của hình nón đi qua
tâm của quả địa cầu nhng không ở hai trờng hợp trên).
b) Phép chiếu hình nón đứng:
- Cho hình nón chụp lên mặt địa cầu sao cho trục nón trùng
với trục quay địa cầu.
- Kinh tuyến là những đờng thẳng đồng quy tại đỉnh.
- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm.
- Khu vực vĩ tuyến địa cầu tiếp xúc hình nón là chính xác
nhất. Càng xa càng kém chính xác.
- Dùng để vẽ bản đồ có vĩ độ trung bình.
3. Phép chiếu hình trụ.
2
Giáo án 10 Trang:
- Nêu tên một số phép chiếu hình trụ?
- Với phép chiếu này mạng lới kinh, vĩ tuyến
có đặc điểm gì?
- Nhận xét mức độ chính xác?
- Dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?
a) Định nghĩa: Phép chiếu hình trụ là cách thể hiện mạng
lới kinh, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là hình trụ.
Phép chiếu này có các phép chiếu:
+ Phép chiếu hình trụ đứng (trục của hình trụ trùng với trục

của địa cầu).
+ Phép chiếu hình nón ngang (trục của hình trụ trùng với đ-
ờng kính của xích đạo vuông góc với trục của địa cầu.
+ Phép chiếu hình trụ nghiêng.
b) Phép chiếu hình trụ đứng:
- Kinh tuyến là những đờng thẳng vuông góc với nhau.
- Càng xa Xích Đạo càng kém chính xác.
Dùng để vẽ bản đồ thế giới khu vực Xích Đạo
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
1. Phép chiếu phơng vị là gì? Thờng dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?
2. Thế nào là phép chiếu hình nón? Thờng dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?.
3. Phép chiếu hình trụ là gì? Thờng dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?
* Bài tập
Tóm tắt nội dung bài học sau:
Phép chiếu đồ Đặc điểm kinh
tuyến
Đặc điểm vĩ
tuyến
Khu vực chính
xác
Khu vực kém
chính xác
P.vị đứng
Nón đứng
H.trụ đứng
3
Ngày soạn.........tháng.........năm 200....
Ngày lên lớp: A9...........A10.........
Giáo án 10 Trang:
Tiết 2. Bài 2.

Một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng
địa lý trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bầy đợc một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ.
- Hiểu đợc rằng muốn đọc đợc bản đồ địa lý trớc hết phải tìm hiểu bảng chú giải.
2. Kỹ năng:
- Qua các ớc hiệu bản đồ, học sinh nhận biết đợc các đối tợng địa lý thể hiện ở từng phơng pháp.
II. Thiết bị dạy học
- Một số bản đồ treo tờng.
- Tập bản đồ thế giới các châu.
III. Hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức lớp:
Lớp:..
.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Phép chiếu phơng vị là gì? Thờng dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?
- Thế nào là phép chiếu hình nón? Thờng dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?.
- Phép chiếu hình trụ là gì? Thờng dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Phơng pháp này dùng để biểu hiện các đối t-
ợng địa lý nh thế nào?.
- Các đối tợng này có dạng nh thế nào?.
- Cho ví dụ
- Các phơng pháp này thể hiện đợc các thuộc
tính nào của đối tợng địa lý?
- Phơng pháp này sử dụng để thể hiện những
đối tợng địa lý nào?

- Những đối tợng này chủ yếu phản ánh gì về
tự nhiên và xã hội?.
- Khả năng biểu hiện gì?.
- Hãy cho ví vụ để chứng minh?
1. Phơng pháp ký hiệu
- Để biểu hiện các đối tợng phân bố theo những điểm cụ
thể nh: các điểm dân c, các điểm mỏ khoáng sản
- Có 3 dạng ký hiệu chính.
+ Ký hiệu hình học
Ví dụ: Hình a trong SGK.
+ Ký hiệu chữ.
Ví dụ: Hình b trong SGK.
+ Ký hiệu tợng hình
Ví dụ: Hình c trong SGK.
- Biểu hiện đợc: Tên, vị trí, số lợng, quy mô, cấu trúc, chất
lợng và động lực phát triển của đối tợng.
2. Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động.
- Thể hiện sự di chuyển của các hiện tợng địa lý tự nhiên,
kinh tế - xã hội trên lãnh thổ.
- Khả năng biểu hiện đợc:
4
Giáo án 10 Trang:
Ví dụ: Trong bản đồ tự nhiên có các mũi tên
thể hiện hớng gió và tần xuất di chuyển.
Bản đồ xã hội: Thể hiện các luồng di chuyển
của dân c.
- Phơng pháp này thể các đối tợng địa lý gì?.
- Sử dụng nh thế nào?.
- Cho một số ví dụ để chứng minh?.
Ví dụ: Các điểm dân c, các cơ sở chăn nuôi

- Phơng pháp này có hình thức thể hiện nh thế
nào?.
- Có tác dụng gì ?.
Ngoài các phơng pháp biểu hiện trên còn một
số phơng pháp biểu hiện các đối tợng khác:
Ví dụ:+ Ký hiệu theo đờng.
+ Đờng đẳng trị.
+ Khoanh vùng.
+ Nền chất lợng.
+ Hớng di chuyển.
+ Khối lợng di chuyển.
+ Tốc độ di chuyển.
3. Phơng pháp chấn điểm:
- Thể hiện các đối tợng địa lý phân bố lẻ tẻ bằng các điểm
chấm.
- Các điểm chấm thể hiện đợc các số lợng và chất lợng.
Ví du: + Chấm lớn : 8 triệu ngời.
+ Chấn TB: 5-8 Triệu ngời.
+ Chấm nhỏ: 500.000 ngời.
4. Phơng pháp bản đồ biểu đồ:
- Hình thức thể hiện ứng dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi
của đơn vị lãnh thổ.
Ví dụ: Trong bản đồ Atlát địa lý.
- Tác dụng thể hiện giá trị tổng cộng của hiện tợng địa lý
trên lãnh thổ đó.
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
1. Các phơng pháp trên thể hiện nội dung hiện tợng gì?
2. Thờng đợc dùng trong những loại bản đồ gì?.
5
Ngày soạntháng..năm 2008.

Ngày lên lớp: A7: A8 : A9: A10:
Giáo án 10 Trang:
Tiết 3. Bài 3.
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Thấy đợc vài trò, sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nắm đợc một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ.
2. Kỹ năng:
Hình thành và sử dụng bản đồ trong học tập.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng bản đồ thờng xuyên trong học tập.
II. Thiết bị dạy học
- Một số bản đồ treo tờng.
- Tập bản đồ thế giới các châu.
III. Hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức lớp:
Lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
- Các phơng pháp trên thể hiện nội dung hiện tợng gì?
- Thờng đợc dùng trong những loại bản đồ gì?.
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Bản đồ có vai trò nh thế nào trong học tập và
đời sống?.
- Nêu một số thí dụ để thấy rõ vai trò đó.
- Có vai trò gì?
- Lấy ví dụ về các ngành nghề, công việc cần
sử dụng bản đồ?

Khi sử dụng bản đồ chúng ta cần chú ý gì?.
- Tỷ lệ bản đồ là gì?.
- Quy đổi nó nh thế nào?.
- Ký hiệu bản đồ là gì?
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời
sống.
1. Trong học tập:
- Là phơng tiện để học sinh học tập và rèn luyện các kỹ
năng địa lý.
- Qua bản đồ thấy đợc hình dạng và quy mô của châu lục,
sự phân bố của các dãy núi, độ cao, chiều dài của con sông,
sự phân bố dân c.
2. Trong đời sống:
- Tìm đờng đi, xác định vị trí.
- Nghiên cứu thời tiết, hớng di chuyển của các cơn bão, gió
mùa
- Làm thuỷ lợi, mở đờng
- Quy hoạch vùng công nghiệp, nông nghiệp
- Trong quân sự.
Vì vậy bản đồ nó là phơng tiện sử dụng khá rộng rãi
II. sử dụng bản đồ Atlát trong học tập.
1. Một số vấn đề cần lu ý:
- Cần chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
- Khi đọc cần phải hiểu tỷ lệ bản đồ và ký hiệu bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ là xem mỗi cm tơng ứng trên bản đồ là bao
6
Giáo án 10 Trang:
Ví dụ: khoảng cách 3cm/bản đồ, 5cm/bản đồ:
Bản đồ có tỷ lệ là:
1: 6000000

1: 2500000
Khi xác định phơng hớng cần dựa vào cái gì?.
Ví dụ: hớng chảy của những con sông, thuỷ
chế của sông, đặc biệt là địa hình.
- Giải thích sự phân bố lợng ma
- Sự phân bố nông nghiệp, sự phân bố công
nghiệp
nhiêu m và bao nhiêu km/thực địa
- Ký hiệu bản đồ là dùng để nắm các đối tợng địa lý đợc
thể hiện trên bản đồ.
- Xác định phơng hớng
+ Mạng lới kinh, vĩ tuyến.
+ Mũi tên chỉ hớng Bắc Nam.
- Khi giải thích các hiện tợng tự nhiên hoặc kinh tế xã hội
cần phải phối hợp nhiều bản đồ liên quan để giải thích các
mối quan hệ , giải thích các đặc điểm đối tợng địa lý với
nhau.
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
1. Bản đồ có tác dụng nh thế nào trong học tập?
2. Hãy tính kết quả vào bảng sau:
Tỷ lệ bản đồ 1:120000 1:250000 1:1000000 1:6000000
1cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu cm/thực tế.
2,5cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu cm/thực tế.
3cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu cm/thực tế.
V. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà đọc, học theo câu hỏi sách giáo khoa.
7

Ngày soạntháng..năm 2008.
Ngày lên lớp: A7: A8 : A9: A10:
Giáo án 10 Trang:
Tiết 4. Bài 4.
Thực hành
Xác định một số phơng pháp
Biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ.
- Nhận biết đợc những đối tợng địa lý biểu hiện trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
Phân biệt đợc những loại phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý các loại bản đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Một số bản đồ treo tờng.
- Tập bản đồ thế giới các châu.
III. Hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức lớp:
Lớp:..
2) Kiểm tra bài cũ:
Bản đồ có tác dụng nh thế nào trong học tập?
3) Giảng bài mới:
Bớc 1: Yêu cầu tìm hiểu một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý hình 2.2, 2.3, 2.4 trong
sách giáo khoa địa lý 10.
Bớc 2: Chia lớp thành các nhòm nhỏ:
Yêu cầu nêu đợc:
+ Tên bản đồ.
+ Nội dung bản đồ.
+ Xác định các phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên từng bản đồ.

Bớc 3: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
Giáo viên bổ sung và chuẩn kiến thức.
* Trình bày kết quả nghiên cứu của mình trong bản tổng hợp:
Hình
Tên bản đồ:.
Tên phơng pháp
Đối tợng biểu hiện
Ta biết gì
* Kết quả:
Hình 2.2
Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt nam.
Tên phơng pháp Ký hiệu điểm Ký hiệu đờng
Đối tợng biểu hiện
- Nhà máy nhiệt điện.
- Nhà máy thuỷ điện.
- Nhà máy thuỷ điện đang xây
dựng
- Đờng dây 220kv
- Đờng dây 500kv.
- Biên giới lãnh thổ.
Ta biết gì
- Tên các đôi tợng.
- Vị trí các đối tợng.
- Chất lợng quy mô.
- Tên các đối tợng.
- Vị trí.
- Chất lợng.
Hình 2.3
Tên bản đồ: Gió và bão của Việt Nam.
Tên phơng pháp Ký hiệu chuyển động Ký hiệu theo đờng Ký hiệu điểm

8
Giáo án 10 Trang:
Đối tợng biểu hiện
- Gió.
- Bão
- Biên giới lãnh thổ.
- đờng bò biển
- Các thành phố
Ta biết gì
- Hớng gió.
- Hớng bão.
- Tần suất bão trên lãnh
thổ nớc ta.
- Hình dạng đờng biên
giới, đờng bò biển.
- Phân bố mạng lới sông
ngòi.
- Vị trí các thành phố.
Hình 2.4
Tên bản đồ: Phân bố dân c châu á.
Tên phơng pháp Ký hiệu điểm Ký hiệu đờng
Đối tợng biểu hiện - Dân c - Đờng biên giới, đờng bờ biển.
Ta biết gì
- Sự phân bố dân c châu á.
- Vị trí đô thi đông dân châu á.
- Hình dạng đờng biên giới.
- Đờng bờ biển các con sông.
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
Quan sát hình 12.2 và 12.3 cho biết gì:
+ Tên các phơng pháp biểu hiện?

+ Các phơng pháp biểu hiện đối tợng địa lý nào?
Chơng II.
9
Ngày soạntháng..năm 2008.
Ngày lên lớp: A7: A8 : A9: A10:
Giáo án 10 Trang:
Vũ trụ. Hệ quả chuyển động
của trái đất
Tiết 5. Bài 5.
Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất.
Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục
Của trái đất
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc Vũ trụ có kích thớc vô cùng rộng lớn, trong đó hệ mặt trời và trái đất chỉ là một bộ phận
nhỏ bé của Vũ trụ.
- Hiểu và trình bày đợc khái niệm về hệ mặt trời và vị trí của trái đất trong hệ mặt trời.
- Giải thích đợc các hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất giờ trên Trái Đất và sự lệch h-
ớng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng:
Biết sử dụng các tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích các hệ quả của vận động tự
quay quanh trục của Trái Đất.
3. Thái độ:
Có nhận thức đúng đắn về sự hình thành và phát triển của các thiên thể về hiện tợng tự nhiên là kết
quả của vận động tự quay trục của Trái Đất.
II. Thiết bị dạy học
- Quả Địa cầu.
- Tập bản đồ thế giới các châu.
III. Hoạt động dạy và học

1) ổn định tổ chức lớp:
Lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
Quan sát hình 12.2 và 12.3 cho biết gì:
+ Tên các phơng pháp biểu hiện?
+ Các phơng pháp biểu hiện đối tợng địa lý nào?
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Vũ trụ là gì?.
- Phân biệt Thiên Hà với Dải Ngân Hà?.
- GV thông tin thêm: Trái Đất cùng HMT di
chuyển trong vũ trụ với tốc độ khoảng
900000km/h để đi chon một vòng quanh dải
ngân hà phải mất 240 triệu năm.
Trong đó dải ngân hà chỉ là một trong hàng
trăm tỉ thiên hà.
I. Khái quát về vũ trụ. Hệ mặt trời trái đất
trong hệ mặt trời.
1. Vũ trụ:
- Là khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỉ thiên
hà.
- Thiên hà: là một tập hợp của nhiều thiên thể (các ngôi
sao, các hành tinh, vệ tinh sao chổi) khí bụi, bức xạ
điện từ.
- Dải ngân hà: là thiên thể chứa hệ mặt trời.
2. Hệ mặt trời (Thái dơng hệ):
10
Giáo án 10 Trang:
- Hệ Mặt Trời của chúng ta có đặc điểm gì?.
- Dựa và hình 5.2 trong SGK:

+ Hãy mô tả về HMT?.
+ Kể tên các hành tinh trong HMT theo thứ tự
từ gần đến xa?.
+ Các hành tinh này đều có những chuyển động
gì?.
Các hành tinh đó là: Diêm Vơng Tinh, Hải V-
ơng Tinh, Thiên Vơng Tinh, Thổ Tinh, Mộc
Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất, Kim Tinh, Thuỷ Tinh.
- Trái Đất có vị trí nh thế nào trong HMT?.
- Tham gia các chuyển động gì?.
- Trái đất chuyển động theo hớng nào?
- Thời gian quay trọn một vòng là bao nhiêu?.
- Tại sao mối thời điểm trên Trái Đất lại có các
giờ khác nhau?.
- Em hiểu thế nào là giờ địa phơng, giờ múi, giờ
GMT?.
- Ngời ta chia TĐ ra 24 phân dọc theo kinh
tuyến (múi 0 có kinh tuyến gốc ở giữa).
- Mỗi múi có một giờ thống nhất.
- Múi giờ phía Đông sớm hơn múi giờ phía Tây.
- HMT là một tập hợp các thiên thể nằm trong dải ngân
hà.
- Ngân hà gồm:
+MT ở trung tâm.
+ 9 hành tinh.
+ Các tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi thiên thạch và các
đám bụi khí.
- Các hành tinh này có quỹ đạo hình Elíp.
- Chuyển động ngợc chiều kim đồng hồ.
- Chính lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh là cho

các hành tinh chuyển động quanh MT.
2. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
- ở vị trí thứ 3 theo thứ tự từ xa dần mặt trời.
- Khoảng cách TB từ TĐ đến MT là 149,6 triệu km.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục
của trái đất.
1. Sự luân phiên ngày đêm:
- Do Trái Đất hình cầu nên ở một thời điểm TĐ chỉ đợc
chiếu sáng 1 nửa con một phần nằm trong bóng tối.
- Do Trái Đất tự quay quanh trụ nên sự luân phiên ngày
đêm kế tiếp nhau.
2. Giờ trên trái Trái Đất và đờng chuyển ngày quốc tế.
a) Giờ trên Trái Đất.
* Giờ địa phơng:
Mỗi kinh tuyến tại một thời điểm có 1 giờ riêng.
* Giờ múi:
Là giờ thống nhất trong từng múi lấy theo giờ trong kinh
tuyến giữa.
* Giờ GMT:
Là giờ của múi số 0 (lấy theo giờ kinh tuyến gốc đó qua
múi giờ đó).
b) Đờng chuyển ngày quốc tế:
11
Giáo án 10 Trang:
- Đờng chuyển ngày quốc tế là đờng nào?
- Lịch sẽ thay đổi nh thế nào khi đi qua đờng
chuyển ngày quốc tế.
- Ví sao các vật thể chuyển động trên bề mặt
TĐ là bị lệch hớng chuyển động?.
- Độ dài của mỗi điểm trên bề mặt Trái Đất đều

nhỏ dần.
- Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đông sự
lệch hớng này diễn ra nh thế nào?.
- Là kinh tuyến 180
0
.
- Từ Tây - Đông phải lùi 1 ngày và ngợc lại.
3. Sự lệch hớng chuyển động của các vật thể.
- Nguyên nhân: Do lực Cliôlít.
- Tất cả các vật thể khi chuyển động theo phơng kinh
tuyến đều lệch hớng phí bên phải ở BBC và lệch về phía
bên trái ở NBC.
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
* Khái niệm về Vũ trụ, HMT, trong HMT Trái Đất có vị trí nh thế nào?
* Trình bầy các kết quả của vận động tự quay?.
V. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà đọc và học theo câu hỏi sách giáo khoa.
Tiết 6. Bài 6.
12
Ngày soạntháng..năm 2008.
Ngày lên lớp: A7: A8 : A9: A10:
Giáo án 10 Trang:
Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời
của trái đất
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và giải thích đợc các hệ quả sinh ra do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời đó là:.
+ Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
+ Hiện tợng mùa.

+ Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Kỹ năng:
Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích các hệ quả của sự chuyển động
quanh Mặt Trời của Trái Đất.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng về quy luật tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học
- Quả Địa cầu.
- Tập bản đồ thế giới các châu.
III. Hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức lớp:
Lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
* Khái niệm về Vũ trụ, HMT, trong HMT Trái Đất có vị trí nh thế nào?
* Trình bầy các kết quả của vận động tự quay?.
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1
- Thế nào là chuyển động biểu kiến?.
- Quan sát hinh 6.1 em hãy cho biết:
+ Những nơi nào trên Trái Đất có hiện tợng Mặt
Trời lên thiên đỉnh hai lần trong năm?
+ Hiện tợng đó diễn ra nh thế nào?.
+ Khu vực nào trên Trái Đất mỗi năm Mặt Trời lên
thiên đỉnh 1 lần? Khu vực nào 2 lần?
+ Tại sao có các hiện tợng trên?
- Nhiệt độ trong ngày của một nơi trên Trái Đất
thay đổi liên quan đến góc nhập xạ nh thế nào?.
I. Chuyển động biểu kiến hằng năm của
Mặt Trời.

- Chuyển động biểu kiến là chuyển động nhìn thấy
nhng không có thực.
- Học sinh quan sát hinh 6.1 yêu cầu nêu đợc:
+ Vùng nội chí tuyến.
+ Xảy ra lần lợt từ chí tuyến Nam lên chí tuyến Bắc.
Một lần tại chí tuyến Bắc và Nam.
Hai lần tại KV giữa hai chí tuyến.
- Xảy ra hiện tợng trên là do:
+ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
+ Trong khi chuyển động trục Trái Đất luôn nghiêng
so với mặt phẳng quỹ đạo một góc = 66
0
33 không
đổi phơng.
II. Các mùa trong năm.
13
Giáo án 10 Trang:
- Tại chí tuyến Bắc, góc nhập xạ trong năm thay đổi
nh thế nào?.
- Mùa ở BBC và NBC diễn ra có trung khớp với
nhau không?.
Vị trí tơng quan của mỗi bán cầu Trái Đất với Mặt
Trời khác nhau theo từng thời gian nên khả năng
tiếp nhận ánh sáng năng lợng Mặt Trời là khác
nhau.
- Ví sao có hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau
trên Trái Đất?.
Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên 2 bán
cầu diễn ra nh thế nào?.
-Trên các vĩ độ có sự khác nhau nh thế nào?.

- Càng xa XĐ ngày đêm có đặc điểm gì?.
- ở hai vòng cực có hiện tợng gì?.
- Trong ngày, khi góc nhập xạ cao nhất là khi Trái
Đất nhận đợc, một lợng nhiệt lớn nhất.
- Góc nhập xạ tại chí tuyến Bắc:
+ Lớn nhất =90
0
vào ngày hạ chí.
+ Nhỏ nhất = 43
0
06 vào đông chí.
- Mùa ở hai bán cầu trái ngợc nhau về thời gian.
- Cách chia mùa:
+ Chia làm 2 mùa nóng và lạnh.
Sau 21/3 đến trớc 23/09 BBC là mùa nóng. NBC là
mùa lạnh.
Sau 23/09 đến trớc 23/09 BBC là mùa lạnh.
NBC là mùa nóng.
+ Chia thành 4 mùa theo dơng lịch tại BCB:
21/03 đến 22/06: Mùa Xuân.
22/06 đến 23/09: Mùa Hạ.
23/09 đến 22/12: Mùa Thu.
22/12 đến 21/03: Mùa Đông.
III. Ngày đếm dài ngắn theo mùa.
Nguyên nhân:
- Đờng phân chia sáng tối vuông góc với mặt phẳng
quỹ đạo.
- Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc
là 66
0

33 sự chênh lệch ngày đêm 2 bán cầu với các
hiện tợng:
1. Ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Trong khoảng 21/03 đến 23/09 BCB có ngày dài hơn
đêm. Ngày 22/06 có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất.
- Trong khoảng 23/09 đến 21/03 BBC có ngày ngắn
hơn đêm. Ngày 22/12 có ngày ngắn nhất và đêm dài
nhất.
- Ngày 21/03 và ngày 23/09 ngày đêm bằng nhau.
2. Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ.
- Tại XĐ luôn có ngày đêm bằng nhau.
- Càng xa XĐ độ chênh lệch ngày đêm càng lớn.
- ở 2 vòng cực có hiện tợng ngày hoặc đêm dài suốt
24h.
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
* Hãy nêu cơ sở khoa học của câu ca do Việt Nam:
Đêm tháng năm, cha nằm đã sáng.
Ngày tháng mời, cha cời đã tối .
14
Giáo án 10 Trang:
* Tại sao có các mùa khác nhau? Sự thay đổi mùa có tác động nh thế nào đến cảnh quan thiên nhiên
và hoạt động sản xuất của con ngời
15
Ngày soạntháng..năm 2008.
Ngày lên lớp: A7: A8 : A9: A10:
Giáo án 10 Trang:
Chơng III
Cấu trúc của trái đất
Các quyển của lớp vỏ địa lý
Tiết 7. Bài 7.

Cấu trúc của trái đất
Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng.
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc cấu trúc của Trái Đất và đặc điểm của mỗi lớp bên trong của Trái Đất.
- Nắm đợc khái niệm thạch quyển, phân biệt đợc Trái Đất với thạch quyển.
- Nắm đợc nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2. Kỹ năng:
Quan sát và nhận biết đợc trên bản đồ và hình vẽ cấu trúc Trái Đất và các mảng kiến tạo, các cách
tiếp xúc của mảng kiến tạo.
3. Thái độ:
Vận dụng thuyết kiến tạo mảng để có nhận thức đúng đắn về vận động kiến tạo núi của Trái Đất.
II. Thiết bị dạy học
- Quả địa cầu.
- Tập bản đồ thế giới các châu.
III. Hoạt động dạy và học
1) ổn định tổ chức lớp:
Lớp:
3. Kiểm tra bài cũ:
* Hãy nêu cơ sở khoa học của câu ca do Việt Nam:
Đêm tháng năm, cha nằm đã sáng.
Ngày tháng mời, cha cời đã tối .
* Tại sao có các mùa khác nhau? Sự thay đổi mùa có tác động nh thế nào đến cảnh quan thiên nhiên
và hoạt động sản xuất của con ngời?.
2) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1:
- Trái đất có cấu trúc nh thế nào?
- Khi nghiên cứu ngời ta chủ yếu sử dụng bằng

phơng pháp gì?
GV: Làm cho học sinh nhớ lại các kiến thức đã
học ở lớp 6.
+ Do kích thớc của Trái Đất lớn (BK=6370km).
+ Trong khi 1 lỗ khoan sâu nhất cũng chỉ là 15
km.
+ Nên khi nghiên cứu ngời ta vẫn dùng phơng
pháp địa chấn là chủ yếu. Phơng pháp này là
nghiên cứu dựa vào tính chất lan truyền các loại
sóng sự rung động đàn hồi của các vật chất.
+ Ngoài phơng pháp địa trấn ngời ta còn nghiên
cứu phơng pháp trọng lực, địa từ.
I. Cấu trúc của Trái Đất.
- Qua sử dụng hàng loạt các phơng pháp nghiên cứu ta
thấy cấu trúc vỏ Trái Đất gồm 3 lớp:
16
Giáo án 10 Trang:
- Lớp vỏ Trái Đất có độ dày và trạng thái nh thế
nào?.
- Có cấu tạo gồm các tầng nào?.
- Chia thành các kiểu nh thế nào?.
- Lớp này có độ dày nh thế nào?.
- So với toàn bộ Trái Đất lớp này chiến tỷ lệ nhân
bao nhiêu % về thể tích và khối lợng?.
- Lớp này có cấu tạo mấy tầng?.
- Trong các quyển bao quanh có thạch quyển vậy
em hiểu thế nào là thạch quyển?.
- Lớp này có vị trí độ dày và thành phần vật chất
nh thế nào?.
- Lớp này có cấu tạo nh thế nào?.

Hoạt động 2 :
- Em hiểu thế nào là các mảng kiến tạo?.
- Dựa vào hình 7.3 xác định 7 mảng kiến tạo lớn?.
+ Lớp vỏ cứng bên ngoài.
+ Bao Manti
+ Nhân ở bên trong.
1. Vỏ Trái Đất:
- Có độ dày TB từ 5 đến 70 km.
- Luôn ở trạng thái cứng.
- Cấu trúc thờng có 3 tầng:
+ Tầng trầm tích. Có độ dày TB là từ 0 cho đến 15km
không liên tục.
+ Tầng Granit.
+ Tầng Badan.
- Lớp vỏ Trái Đất đợc chia thành các kiểu:
+ Kiểu lục địa có độ dày lớp có cấu tạo đủ ba tầng.
+ Vỏ đại dơng, có độ dày nhỏ thờng không có tầng
Granít.
2. Lớp Man ti: (lớp trung gian).
- Vị trí là nằm dới lớp vỏ Trái Đất đến độ sâu 2900km.
- Chiếm:
+ 80% thể tích Trái Đất.
+ 68,5% khối lợng.
- Có cấu tạo gồm hai tầng:
+ Manti trên: có độ sâu TB từ 15 đến 700km. ở trạng
thái quánh dẻo.
+ Lớp Man ti dới: Có độ sâu TB từ 700 đến 2900km ở
trạng thái rắn.
- Thạch quyển:
+ Là lớp vỏ Trái Đất và Man ti trên.

+ Có độ sâu 100km.
3. Nhân Trái Đất. (lõi hay nhân Nife).
- Vị trí ở trong cùng có độ dày khoảng 3470km.
- Thành phần chủ yếu là kim loại nặng Ni Fe.
- Cấu tạo:
+ Nhân ngoài có độ dày từ 2900km đến 5100km. Nhiệt
độ là 5000
0
c áp suất từ 1,3 đến 3,1 triệu atm vật chất
trong trạng thái lỏng.
+ Nhân trong: có độ dày từ 5100 đến 6370 km. áp suất
3 đến 3,5 atm ở trại thái rắn.
II. Thuyết kiến tạo mảng:
- Mảng kiến tạo là các đơn vị cấu trúc vỏ Trái Đất do
trong quá trình hình thành nó bị biến dạng đứt gãy tạo
17
Giáo án 10 Trang:
- Các mảng kiến tạo này ở trạng thái nh thế nào?.
- Sự dịch chuyển này tạo ra kết quả gì?.
Ví dụ: Dãy núi ngầm Bắc Đại Tây Dơng.
Em rút ra kết luận gì?.
thành.
- Mảng lục đia gồm cả bộ phận nổi trên bề mặt Trái Đất
và dới đáy đại dơng.
1. Vỏ Trái Đất gồm có các đơn vị kiến tạo mảng tạo
thành.
Gồm 7 mảng kiến tạo lớn:
+ Mảng TBD.
+ Mảng ấn Độ - Ôxtrây li a
+ Mảng Âu - á.

+ Mảng Phi.
+ Mảng Bắc Mỹ.
+ Mảng Nam Mỹ.
+ Mảng Nam cực.
2. Các mảng kiến tạo ở trạng thái luôn dịch chuyển
trên lớp vật chất quánh dẻo của lớp Manti.
Có ba trờng hợp:
- Tiếp xúc tách dãn tạo thành các vết nứt dẫn đến mác
ma phun trào hình thành các dãy núi.
- Tiếp xúc dồn ép (mảng nọ xô chờm hoặc luồn xuống
mảng kia).
- Tiếp xúc trái ngợc nhau tạo ra các đứt gãy dọc theo đ-
ờng tiếp xúc.
*Kết luận:
- Có hoạt động kiến tạo sảy ra.
- Thờng có động đất núi lửa.
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
Thế nào là thuyết kiến tạo mảng thuyết kiến tạo mảng có đặc điểm gì?.
18
Ngày soạntháng..năm 2008.
Ngày lên lớp: A7: A8 : A9: A10:
Giáo án 10 Trang:
Tiết 8. Bài 8.
Tác động của nội lực
đến địa hình bề mặt trái đất .
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm nội lực nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Hiểu và trình bày đợc tác động của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất.

2. Kỹ năng:
Quan sát và nhận tác động của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết cấu trúc của Trái Đất.
- Thuyết kiến tạo mảng.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Nội lực là gì?
- Nguyễn nhân sinh ra nội lực?
- Các tác động này nó ảnh hởng to lớn và sâu sắc
nh thế nào đến các hiện tợng sinh ra trên bề mặt
trái đất.
- Những tác động này đã gây ra cho bề mặt trái
đất các hiện tợng gì?
- Cụ thể của các vận động uốn nếp, đứt gãy là gì?
- Hình thức này làm bề mặt trái đất thay đổi nh
thế nào?.
- Các hiện tợng này hiện nay có còn diễn ra hay
không?.
Xảy ra khi vận động nâng lên làm lục địa mở rộng
diện tích biển bị thu hẹp.
Xảy ra khi vận động hạ xuống làm lục địa bị thu
I. Nội lực.
- Nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất.
- Nguyễn nhân: Do nguồn năng lợng trong lòng trái đất

sinh ra từ:
+ Sự phân huỷ của các chất phóng xạ.
+ Sự chuyển dịch của các dòng vật chất do trọng lực.
+ Các phản ứng hoá học.
II. Tác động của Nội lực.
- Vận động kiến tạo.
- Là cho địa hình bề mặt Trái Đất thay đổi sinh ra các
hiện tợng uốn nếp, đứt gãy.
1. Vận động theo phơng thẳng đứng.
- Là vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.
- Diễn ra chậm chạp trên một diện tích rộng lớn.
- Kết quả của hiện tợng này là:
+ Biển tiến.
+ Biển thoái.
19
Giáo án 10 Trang:
hẹp diện tích, biển đợc mở rộng.
- Vận động này có các hiện tợng gì?.
- Hiện tợng uốn nếp là gì?
- Hiện tợng này là cho bề mặt Trái Đất có hình
dáng nh thế nào?.
- Kết quả của hiện tợng này hình thành nên các
dạng địa hình nh thế nào?
Ví dụ: Thung lũng sông Hồng.
Các hồ kiến tạo.
+ Mắc ma xâm nhập vả Trái Đất hoặc phu ra mặt đất
thành núi lửa.
Hiện nay:
+ Khu vực đợc nâng lên: Phía bắc Thuỵ Điển và Phần
Lan.

+ Khu vực hạ xuống: Khu vực lãnh thổ Hà Lan.
2. Vận động theo phơng nằm ngang.
Làm cho vỏ Trái Đất có nơi bị nén ép lại có nơi bị tách
dãn gây ra hiện tợng uốn nếp, đứt gãy.
a) Hiện tợng uốn nếp:
- Hiện tợng uốn nếp là hiện tợng các lớp đá bị uốn
thành nếp, nhng không phá vỡ tính chất liên tục của
chúng.
- Hiện tợng uốn nếp đợc hình thành là do lớp đá vận
động theo phơng ngang làm cho các lớp đá bị uốn nếp
làm địa hình nâng lên.
b) Hiện tợng đứt gãy:
Xảy ra tại các vùng đá cứng hình thành nên:
+ Các thung lũng sâu, các hẻm vực.
+ Địa luỹ.
+ Địa hào.
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
- Thế nào là nội lực, nguyên nhân?.
- Vận động kiến tạo theo phơng thẳng đứng diễn ra nh thế nào.
V. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà đọc và học theo câu hỏi sách giáo khoa.
20
Ngày soạn .tháng.năm 200
Ngày lên lớp: A7A8.A9..A10.
Giáo án 10 Trang:
Tiết 9. Bài 9.
Tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt trái đất .
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:

1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về ngoại lực nguyên nhân sinh ra ngoại lực.
- Trình bày đợc khái niệm quá trình phá huỷ, quá trình phong hoá, phân biệt đợc phong hoá hoá học
và phong hoá vật lý. Trình bày đợc tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng:
Quan sát và nhận xét quá trình phong hoá đến địa hình bề mặt Trái Đất.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nội lực, nguyên nhân?.
- Vận động kiến tạo theo phơng thẳng đứng diễn ra nh thế nào?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1:
- Em hiểu thế nào là ngoại lực?.
- Ngồn gốc sinh ra ngoại lực là gì?
- Ngoại lực khác nội lực nh thế nào?
- Hãy cho biết các tác động của ngoại lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất?
HS trả lời.
Giáo viên khái quát: Ngoại lực là quá trình phá
huỷ làm biến đổi các thành phần của đá và
khoáng vật do hàng loạt các tác động.
+ Phong hoá.
+ Bóc mòn.
+ Vận chuyển.
+ Bồi tụ.

Quá trình phong hoá là gì?
I. Ngoại lực.
* Định nghĩa:
- Ngoại lực là lực có nguồn gốc ở bên ngoài hay trên bề
mặt Trái Đất.
- Nguồn năng lợng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn
năng lợng bức xạ mặt trời.
- Vậy nội lực khác ngoại lực là:
+ Nội lực là nguồn năng lợng ở bên trong.
+ Ngoại lực là nguồn năng lợng mặt trời.
II. Tác động của ngoại lực.
1. Quá trình phong hoá.
Là quá trình phá huỷ và làm biết đổi các loại đá và
khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nớc,
21
Ngày soạn .tháng.năm 200
Ngày lên lớp: A7A8.A9..A10.
Giáo án 10 Trang:
- Phong hoá lý học là gì?.
- Phong hoá này do tác động nào gây ra?
- Hay sảy ra mạnh nhất ở khu vực nào? Tại sao?.
- Hãy nêu một vài tác động của con ngời có tác
động phá huỷ đá và khoáng vật?
- Thế nào là phong hoá hoá học?.
- Các tác nhân chủ yếu của phong hoá hoá học là
gì?.
GV: Phong hoá hoá học có thể tạo nên các dạng
địa hình đặc biệt là địa hình cátơ, quá trình hoà
tan tạo ra các dạng địa hình khác nhau ở trên mặt
và dới mặt đất.

Ví dụ: Các động hang đá.
- Phong hoá sinh học là gì?.
- Phong hoá sinh học là cho đá và khoáng sản
thay đổi nh thế nào?.
ôxi và khí các bon ních, các loại ôxít trong tự nhiên và
sinh học.
a) Phong hoá lý học:
- Phong hoá lý học là sự phá huỷ đá thành các khối vụn
có kích thớc to nhỏ khác nhau mà không là biết đổi
mầu sắc, thành phần khoáng vật và hoá học của chúng.
- Các tác nhân hoá học gồm:
+ Sự dao động của nhiệt độ.
+ Sự đóng và tan băng.
+ Tác động của ma sát.
+ Sự va đập của gió.
+ Sóng và nớc chảy.
+ Hoạt động sản xuất của con ngời.
Ví dụ: + Hoạt động khai thác các khoáng sản.
+ San mặt bằng để làm nơi sinh hoạt và sản xuất.
b) Phong hoá hoá học:
- Phong hoá hoá học là quá trình phá huỷ chủ yếu là sự
biến đổi các thành phần, tính chất hoá học của đá và
khoáng vật.
- Tác nhân chủ yếu là:
+ Nớc và các hợp chất hoà tan trong nớc.
+ Khí Cácbon ních.
+ Khí oxi, các axít hữu cơ.
c) Phong hoá sinh học:
- Phong hoá sinh học là sự phá huỷ đá và khoáng vật d-
ới tác động của sinh vật.

Ví dụ: Vi khuẩn, nầm và rễ cây..
- Sự phá huỷ này chủ yếu về mặt cơ giới và hoá học.
* Tóm lại: Quá trinh phong hoá là tạo ra các vật liệu
cho quá trình vận chuyển và bồi tụ.
IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
- Ngoại lực là gì? Ví sao nói nguồn năng lợng chủ yếu sinh ra ngoại lực là gì?.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa phong hoá lý học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học?.
V. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà đọc và học theo câu hỏi sách giáo khoa.
Tiết 10. Bài 9.
22
Giáo án 10 Trang:
Tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt trái đất .
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về xâm thực, mài mòn, vận chuyển, bồi tụ và tác động của quá trình này đến địa
hình bề mặt Trái Đất.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa ba quá trình: Phá huỷ, vận chuyển, bồi tụ.
2. Kỹ năng:
Biết quan sát và nhận xét tác động của các quá trình xâm thực, mài mòn, vận chuyển và bồi tụ đến
địa hình bề mặt Trái Đất.
II. Thiết bị dạy học
- Các mẫu vạt do tác động của ngoại lực.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ngoại lực là gì? Ví sao nói nguồn năng lợng chủ yếu sinh ra ngoại lực là gì?.

- So sánh sự giống và khác nhau giữa phong hoá lý học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học?.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1:
Cho học sinh quan sát tranh ảnh các hình 9.4, 9.5,
9.6 trong SGK trang 46.
Hãy cho biết:
- Xâm thực, thổi mòn, mài mòn là gì?.
- Đặc điểm của các quá trình đó?.
- Kết quả tạo thành địa hình của mỗi quá trình?.
- Ví dụ thực tế?.
Giáo viên giảng thêm: Xâm thực có vai trò chủ
yếu là làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá.
Quá trình này không chỉ diễn ra trên mặt đất mà
cả dới sâu với tốc độ nhanh vì vậy ngời ta có các
biện pháp là giảm quá trình xâm thực bảo vệ đất.
Hình thức này tác động nh thế nào?
Diễn ra chủ yếu ở các khu vực nào?.
1. Quá trình bóc mòn.
* Xâm thực là quá trình chuyển dời các sản phẩm đã
phong hoá.
- Tác động của nớc chảy, sóng biển gió với tốc độ
nhanh.
- Địa hình bị biến dạng (làm giảm độ cao, lở sông)
* Mài mòn:
- Diễn ra chậm chủ yếu là diễn ra trên bề mặt đất đá.
- Do tác động của nớc chảy trên sờn dốc, sóng biển
* Thổi mòn:
- Tác động chủ yếu là do gió.
- Thờng sảy ra mạnh ở các vùng hoang mạc, tạo ra các

hình thù hết sức độc đáo.
* Bóc mòn:
Là các tác động của ngoại lực là chuyển dời các sản
phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu
23
Giáo án 10 Trang:
Giáo viên tổng hợp các quá trình trên:
Xâm thực đến Thổi mòn đến mài mòn.
GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa để hiểu
thế nào là vận chuyển.
Cho ví dụ về quá trình này.
Giáo viên cung cấp thêm: Vận chuyển là sự tiếp
tục của quá trình bóc mòn. Vận chuyển có thể xảy
ra trực tiếp nhờ các tác nhân ngọi lực khác: Gió,
nớc chảy, băng hà
Phân tích các tranh ảnh trong sách giáo khoa.
Nêu ví dụ thực tế.
GV: Nhân mạnh việc phân tích các hoạt động
ngoại lực trên chỉ mang tính quy ớc vì ranh giới
giữa chúng không rõ ràng.
Bề mặt địa hình chịu đồng thời nhiều tác động của
nhiều nhân tố. Cũng đồng thời nội lực và ngoại
lực đều cũng có thể tác động trên bề mặt trong tự
nhiên khó có thể phân định rạch ròi.
3. Quá trình vận chuyển:
- Vận chuyển là quá trình di chuyển các vật liệu từ nơi
này đến nơi khác.
- Ví dụ các phù xa sông.
4. Quá trình bổi tụ:
Bồi tụ là quá trình tích tụ vật liệu.

IV. Kiểm tra, đánh giá và bài tập.
- Hãy phân tích các quá trình bọc mòn, vận chuyển, bồi tụ?.
V. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà đọc và học theo câu hỏi sách giáo khoa.
Tiết 11. Bài 10.
24
Ngày soạntháng..năm 200..
Ngày lên lớp: A7..A8.A9.A10
Giáo án 10 Trang:
Thực hành
Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các
vùng núi trẻ trên trái đất
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất và núi lửa, các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét nêu đợc các mối quan hệ của các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác đinh các vị trí các khu vực nói trên bản đồ.
- Xác định các mối quan hệ, trình bày các mối quan hệ đó bằng lợc đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Tập bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp ..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy phân tích các quá trình bọc mòn, vận chuyển, bồi tụ?.
3. Giảng bài mới:
* Giáo viên nêu nhiệm vụ bài học:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 10.1

+ Bản đồ các mgản kiến tạo.
+ Các vành đai động đất và núi lửa.
- Đại diện các nhòm trả lời.
* Giáo viên chuẩn kiến thức.
- Có sự trùng lặp về vị trí các vùng động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ. Sự hình thành có liên quan với
vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo của thạch quyển.
- Sự phân bố của động đất, núi lửa theo khu vực. Núi lửa thờng tập trung thành một số vùng lớn,
trùng với động đất và tạo núi hoặ trùng với những đờng kiến tạo lớn của Trái Đất đó là: Vành đai động đất
núi lửa Thái Bình Dơng, khu vực Địa Trung Hải, khu vực Đông Phi Hoạt động động đất núi lửa cũng là
kết quả của các thời kỳ kiến tạo ở trong lòng Trái Đất có liên quan vùng tiếp xúc của các mảng.
- Các dãy núi trẻ mới hình thành cách đây không lâu, các dãy núi trẻ cha bào mòn , hạ thấp mà còn
đang đợc nâng lên cao thêm nh:
Dãy Am pơ, dãy Cáp ca, Pirênê, Hi ma lay a, Coóc đi e, An đét
Tóm lại: Sự hình thành này liên quan đến vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
VI. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà làm tiếp bài tập.
Tiết 12. Bài 11.
25
Ngày soạntháng.năm 200.
Ngày lên lớp: A7:..A8:..A9:.A10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×