Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài giảng Kinh tế học: Chương 5 - Trương Ngọc Hảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.8 KB, 40 trang )

Chương 5:

Đo lường sản lượng quốc gia
1

“Chưa có số liệu mà đã lý luận là một sai lầm lớn. Người
ta sẽ vô tình bóp méo thực tế nhằm làm cho nó phù hợp
với lý luận, trong khi đáng lẽ lý luận phải phù hợp với

thực tế”
Sherlock Holmes

Trương Ngọc Hảo

1


Nội dung:

I. THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ
II. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)

III. CÁC CHỈ TIÊU KHÁC VỀ THU NHẬP

2

2


I.THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ
3



Tổng thể nền kinh tế:

Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu
Bởi vì:

Mỗi đồng chi tiêu của người mua là một đồng thu
nhập của người bán.
=> Tất cả các khoản chi tiêu trong nền kinh tế rốt
cuộc trở thành thu nhập của ai đó.
3


I.THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ
4

CẦU

Hàng hóa và dịch vụ

Hàng hóa và dịch vụ

Thị trường
hàng hóa và
dịch vụ

Chi tiêu (=GDP)

$


Hộ gia đình

CUNG

CUNG

$

Doanh nghiệp

$
Thu nhập (=GDP)

Doanh thu (=GDP)

$

Thị trường yếu
tố sản xuất

Vốn, lao động, đất đai

Tiền lương, tiền thuê,
lợi nhuận (=GDP)

CẦU

Vốn, lao động, đất đai
4



II.TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
5



Cơ sở nào để bạn đánh giá một quốc gia có hoạt
động kinh tế tốt hay không?



Xem xét tổng thu nhập mà mọi người trong nền

kinh tế kiếm được.


GDP phản ánh:



Tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế.



Tổng chi tiêu cho sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế.

5



II.GDP
1.Khái niệm
6

Tổng sản phẩm trong nước là giá trị thị trường
của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trong một quốc gia trong một

thời kỳ nhất định (N.G.Mankiw).

6


II.GDP
1. Khái niệm
7

“GDP là giá trị thị trường…”


Bạn có thể cộng táo với cam với nhau?



Có thể chứ! Bằng cách sử dụng giá cả thị trường.



GDP cộng nhiều loại sản phẩm khác nhau của nền
kinh tế vào trong một thước đo giá trị duy nhất.


=> GDP sử dụng giá cả thị trường. Vì giá thị trường
phản ánh giá trị của sản phẩm.
7


II.GDP
1. Khái niệm
8

“…của tất cả…”


Tất cả các mặt hàng được sản xuất trong nền kinh tế
và được bán hợp pháp trên thị trường.



GDP không tính các mặt hàng:
- Sản xuất và bán bất hợp pháp.
- Sản xuất và tiêu dùng tại nhà.



Bạn có nghĩ rằng khi Lan và Điệp cưới nhau thì GDP
của Việt Nam sẽ giảm!?
8


II. GDP

1. Khái niệm
9

“…hàng hóa và dịch vụ…”
Bao gồm những hàng hóa hữu hình và dịch vụ vô hình

“…cuối cùng…”
Giá trị của những hàng hóa trung gian đã được tính
vào giá cả của hàng hóa cuối cùng.
=> GDP không tính giá trị các sản phẩm trung gian
nhằm tránh tính hai lần.

9


II. GDP
1. Khái niệm
10

“…được sản xuất ra…”


GDP bao gồm những sản phẩm hiện đang được
sản xuất.



Thời điểm sản xuất sản phẩm (không phải thời
điểm tiến hành mua bán sản phẩm) khi tính GDP.


10


II. GDP
1. Khái niệm
11

“…trong phạm vi một quốc gia…”
GDP mang tính lãnh thổ, không phân biệt do ai
sản xuất ra.

“…trong một khoảng thời gian nhất định”
Một khoảng thời gian cụ thể - thường là 1 năm
hoặc 1 quý.
11


II. GDP
1. Khái niệm
12

Như vậy:


GDP có thể cho ta một bức tranh toàn cảnh về
hiện trạng của nền kinh tế.



GDP là thước đo thành tựu kinh tế




GDP chỉ là những con số gần đúng về hoạt động

của nền kinh tế.
12


II. GDP
2. Cách tính
13

Có 3 cách tiếp cận để tính GDP: thu nhập, chi tiêu và

giá trị gia tăng


Theo phương pháp chi tiêu:

GDP = C + I + G + NX
C: tiêu dùng
I: đầu tư
G: mua sắm của chính phủ
NX: Xuất khẩu ròng
13


II. GDP
2. Cách tính

14









Tiêu dùng (C): là chi tiêu của các hộ gia đình cho các hàng hóa
và dịch vụ, ngoại trừ việc mua nhà ở mới.
Đầu tư (I): là việc mua những hàng hóa mà sẽ được sử dụng
trong tương lai để sản xuất thêm các hàng hóa và dịch vụ. Bao
gồm mua sắm thiết bị sản xuất, hàng tồn kho và các công trình
xây dựng.
Mua sắm của chính phủ (G): là chi tiêu cho các hàng hóa và
dịch vụ bởi chính quyền trung ương và đại phương
(G:chi tiêu tiêu dùng và tổng đầu tư của chính phủ, G = Cg + Ig)
Xuất khẩu ròng (NX): là chi tiêu của người nước ngoài cho
hàng hóa được sản xuất trong nước (xuất khẩu: X) trừ đi chi
tiêu của người dân trong nước cho hàng hóa nước ngoài (nhập
khẩu: M)
14


II.GDP
2.Cách tính
15




Theo phương pháp thu nhập:

GDP = W + R + i + Pr + Ti + De
W: Tiền lương và các khoản tiền thưởng mà người lao động
nhận được
R: Thu nhập của chủ đất, chủ nhà và chủ các tài sản cho thuê
khác
i: Thu nhập của người cho vay
Pr: Thu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp
Ti: Thuế gián thu
De: Khấu hao vốn
15


II.GDP
2.Cách tính

Giá trị gia tăng
Nông dân
Thợ xay gạo

Thợ làm bánh

VA

VA
nông dân
Giá trị

lúa mỳ

Chi tiêu
trung gian
VA thợ
xay gạo

Giá trị bột mỳ

Cửa hàng
bán bánh

Giá bán buôn bánh mỳ

Người
tiêu dùng

Giá bán lẻ chiếc bánh mỳ
Chi tiêu cuối cùng

Chi tiêu
cuối cùng
VA thợ
làm bánh

VA chủ cửa
hàng bánh

16



II. GDP
2. Cách tính
17



Theo phương pháp giá trị gia tăng (sản xuất):
GDP = ΣVAi
VAi: Giá trị gia tăng của ngành i

Giá trị gia tăng = Giá trị sản lượng – giá trị hàng hóa
trung gian

17


II.GDP
3.GDP thực tế và danh nghĩa
18





Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất gạo và thịt.
GDP là tổng giá trị của tất cả gạo và thịt được sản
xuất ra:
GDP = (PGạo*QGạo) + (PThịt*QThịt)


=> GDP tăng có thể do giá cả hàng hóa cao hơn
hoặc sản lượng lớn hơn.
=> GDP tính theo cách này không đảm bảo phản
ánh chính xác thành tựu kinh tế của quốc gia.
18


II.GDP
3.GDP thực tế và danh nghĩa
19



GDP danh nghĩa (GDPN) là giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất tính theo mức giá năm hiện tại.
GDPN 2013 = (PGạo2013*QGạo2013) + (PThịt2013*QThịt2013)



GDP thực tế (GDPR) là giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất

tính theo mức giá cố định của một năm nào đó trong quá khứ.
Chọn 1994 là năm gốc (năm cơ sở), ta có:
GDPR 2013 = (PGạo1994*QGạo2013) + (PThịt1994*QThịt2013)
GDPR 2014 = (PGạo1994*QGạo2014) + (PThịt1994*QThịt2014)

=> GDP thực biến động là do? GDP thực phản ánh?

19



Ví dụ:
Xoài

Năm
2012
2013
2014

P
$10
$11
$12

Me

Q
400
500
600

P
$2.00
$2.50
$3.00

GDP danh nghĩa của năm:
2012:

$10 x 400 + $2 x 1000 =$6,000


2013:

$11 x 500 + $2.50 x 1100=$8,250

2014:

$12 x 600 + $3 x 1200 =$10,800

Q
1000
1100
1200

Tốc độ tăng:
37.5%

30.9%
20


Ví dụ:
Xoài

Năm
2012
2013
2014

P

$10
$10
$11
$12

Me

Q
400
500
600

P
$2.00
$2.00
$2.50
$3.00

Chọn năm 2012 là năm gốc,
GDP thực của các năm:

Tốc độ tăng:

2012:

$10 x 400 + $2 x 1000

= $6,000

2013:


$10 x 500 + $2 x 1100

= $7,200

2014:

$10 x 600 + $2 x 1200

Q
1000
1100
1200

= $8,400

20.0%
16.7%
21


II. GDP
3. GDP thực tế và danh nghĩa
22

Như vậy:

GDP thực cho biết sản lượng hàng hóa và dịch vụ
của nền kinh tế thay đổi như thế nào theo thời gian.



GDP thực là thước đo sản lượng hàng hóa và dịch
vụ của nền kinh tế.



GDP thực đo lường sự tăng trưởng của nền kinh tế

(Lưu ý: Khi nói về GDP, ta thường đề cập đến GDP thực)
22


II. GDP
3. GDP thực tế và danh nghĩa


Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006 được tính
bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm
2006 so với GDP thực tế năm 2005.

GDP  GDP
g06 
100%
05
GDPr
06
r

05
r


23


Phần đọc thêm:
GDP và chất lượng cuộc sống
24



Chất lượng cuộc sống (Phúc lợi kinh tế) phản ánh
mức độ hạnh phúc và thỏa mãn của dân chúng.



GDP cao hơn có phản ánh được mức độ hạnh

phúc và thỏa mãn cao hơn không?

24


Phần đọc thêm:
GDP và chất lượng cuộc sống
25

Một số thứ góp phần tạo nên cuộc sống tốt đẹp hơn
bị loại ra khỏi GDP:
Thời gian nghỉ ngơi
 Sản phẩm sản xuất tại gia đình

 Chất lượng môi trường
 Phân phối thu nhập
 Chi tiêu cho cái gì


=> GDP không phải chỉ tiêu tốt về phúc lợi kinh tế.

25


×