Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng Thống kê ứng dụng: Chương 1 - TS. Bùi Lê Anh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 45 trang )

Giới thiệu

Thống kê học

L/O/G/O


Contents
1. Click to add title in here
2. Click to add title in here
3. Click to add title in here
4. Click to add title in here
5. Click to add title in here
6. Click to add title in here

www.themegallery.com


Thống kê học
• Thống kê học là mơn khoa học nghiên cứu hệ

thống các phương pháp thu thập, xử lý và
phân tích các con số (mặt lượng) của những
hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính
quy luật vốn có của nó (mặt chất) trong những
điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.


Thống kê học
Vậy thống kê là gì? Đó là một ngành học giúp ta
thực hiện những công việc sau:


1. Thu thập dữ liệu và thiết kế các nghiên cứu
định lượng
2. Tóm tắt thơng tin nhằm hỗ trợ q trình tìm
hiểu về một vấn đề hoặc đối tượng nào đó
3. Đưa ra những kết luận dựa trên số liệu, và
4. Ước lượng hiện tại hoặc dự báo tương lai
Thống kê thường đi kèm với môn học song hành
là Xác xuất, là ngành học nhằm đưa ra các mơ
hình tốn học về sự ngẫu nhiên và cho phép tính
tốn về sự ngẫu nhiên trong những trường hợp
phức tạp.


Thống kê học
Ánh nắng mặt trời và ung thư da
Chứng cứ thuyết phục về mối liên hệ giữa việc
tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và ung
thư da đã được một nhà thống kê người Úc phát
hiện ra, Ông Oliver Lancaster. Ông quan sát thấy
rằng tỷ lệ người bị ung thư da trong số dân da
trắng gốc Bắc Âu có tương quan thuận với vĩ độ
của nơi họ ở, tức có tỷ lệ với lượng ánh nắng
mặt trời mà họ tiếp xúc: các tiểu bang ở phía bắc
có tỷ lệ ung thư da cao hơn các tiểu bang phía
nam.
Quan sát này chỉ có thể đưa ra được bằng việc
thu thập đầy đủ các số liệu và đưa ra các quan


Thống kê học

Information

Data

Dữ liệu

Thống

Statistics

www.themegallery.com


Ba bước để làm thống kê

success
01. Suy nghĩ

02. Biểu thị

03. Trình bày


Các khái niệm trong thống kê học



Quần thể (population): một nhóm gồm các
thành phần mà nhà thực hành thống kê
quan tâm.





VD: tất cả các nhà thầu ở Cần Thơ

Mẫu (sample): một tập hợp các dữ liệu rút
ra từ quần thể.


Một mẫu 75 nhà thầu ở Cần Thơ

www.themegallery.com


Các khái niệm trong thống kê học



Thơng số (parameter): một đại lượng mơt
tả quần thể.




VD: doanh thu bình qn của tất cả các nhà
thầu là 100 tỷ đồng

Trị (tham) số thống kê (statistic): một đại
lượng mô tả mẫu



VD: doanh thu bình quân của mẫu 75 nhà
thầu là 120 tỷ đồng.

www.themegallery.com


Các khái niệm trong thống kê học



Các quần thể có các thơng số; các mẫu có
các trị số thống kê.


Phương pháp thống kê
Phương pháp thống


Thống kê mô tả
(Desriptive statistics)

Thống kê học suy luận
(Inferential statistics)


Thống kê mơ tả




Thu thập số liệu




Trình bày dữ liệu




VD: khảo sát, quan sát, thí nghiệm
VD: biểu đồ và đồ thị

Xác định đặc điểm của dữ liệu


VD: trung bình của mẫu


Thống kê suy luận



Q trình tạo ra một ước lượng, dự đoán,
hay quyết định về quần thể dựa trên mẫu.


Dữ liệu thống kê







Dữ liệu (Data): là đại lượng cùng ngữ cảnh
đi kèm.
Ngữ cảnh của dữ liệu: “Five W’s”: Who,
What, When, Where and Why. Có thể có
cả “How.”
Dữ liệu khơng có ngữ cảnh đi kèm thì hầu
như vơ nghĩa.


Dữ liệu thống kê
Họ và tên

Tuổi

Loại lao động

Lương
ngày

Đội thi
công

Bảo
hiểm


Pham Cam

18

Phổ thơng

50000

1

Khơng

Vũ Phu

35

Nề

90000

1



Cao Giá

28

Nề


95000

2

Khơng

Trần Ai

45

Sắt

90000

1



Lê La

30

Điện

85000

2




Lâm Tặc

30

Mộc

90000

1

Khơng

Ngơ Khoai

32

Phổ thơng

45000

2



Phạm Thượng

11

Phổ thơng


50000

2

Khơng


Biến của dữ liệu

Định lượng
(Quantitative)

Định tính
(Categorical)

Biến của
dữ liệu

www.themegallery.com


Trình bày dữ liệu định tính
Ba qui tắc trong phân tích dữ liệu
1.

2.

3.

Vẽ/tạo hình ảnh – có thể lộ ra những điều

mà chúng ta không thấy từ dữ liệu thô.
Vẽ/tạo hình ảnh – những đặc điểm quan
trọng của dữ liệu sẽ được thể hiện. Chúng
ta có thể thấy những điều chúng ta khơng
mong đợi.
Vẽ/tạo hình ảnh – cách tốt nhất để nói với
người khác rằng dữ liệu của bạn có hình
ảnh trình bày được lựa kỹ.


Bảng tần suất






Đếm số lượng của các giá trị dữ liệu cho
mỗi loại.
Tổ chức chúng vào một bảng chỉ số đếm,
thể hiện tổng số lượng và loại.
Ví dụ hạng vé tàu Titanic:
Hạng vé

Đếm

Hạng nhất

325


Hạng nhì

285

Hạng ba

706

Thủy thủ đồn

885


Bảng tần suất


Bảng tần suất tương đối cũng tương tự,
nhưng thể hiện dạng phần trăm (thay vì số
đếm) cho mỗi loại.
Hạng vé

%

Hạng nhất

14.77

Hạng nhì

12.95


Hạng ba

32.08

Thủy thủ đồn

40.21


Dự liệu tàu Titanic được trình bày
hợp lý?

www.themegallery.com


Biểu đồ thanh (Bar Charts)




Biểu đồ thanh tần suất tương đối mô tả sự
phân phối tương đối của số đếm cho mỗi
loại.
Thỏa mãn “nguyên lý diện tích”


Biểu đồ hình bánh (Pie Charts)




Khi quan tâm các phần trong tổng thể,
biểu đồ bánh là chọn lựa hay.


Bảng tùy thuộc





Cho phép trình bày hai biến định tính cùng nhau.
Cho phép thể hiện các thành phần được phân
phối như thế nào theo mỗi biến, và tùy thuộc
vào giá trị của biến khác.
VD: xem xét hạng vé và sự sống sốt của hàng
khách trên tàu Titanic
Hạng

Sống
sót

Nhất

Nhì

Ba

Thủy
thủ


Tổng

Sống

203

118

178

212

711

Chết

122

167

528

673

1490

Tổng

325


285

706

885

2201


Bảng tùy thuộc
Các cột và hàng lề bên phải và bên dưới cho ra
tổng số và các phân phối tần suất cho mỗi một
biến.

Mỗi phân phối tần suất gọi là phân phối lè của
biến tương ứng.
VD: Phân phối lề cho biến sống sót của tàu Titanic


Hạng
Sống
sót

Nhất

Nhì

Ba


Thủy thủ

Sống

203

118

178

212

Chết

122

167

528

673


Bảng tùy thuộc




Mỗi phần tử của bảng cho ra số đếm của sự kết
hợp giá trị của hai biến.

VD: phân tử thứ hai ở cột thủy thủ đoàn chỉ ra
673 thủy thủ chết khi tàu Titanic bị chìm.
Hạng

Sống
sót

Nhất

Nhì

Ba

Thủy thủ

Tổng

Sống

203

118

178

212

711

Chết


122

167

528

673

1490

Tổng

325

285

706

885

2201


×