Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Bài giảng Chương 4: Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.06 KB, 137 trang )

CHƯƠNG 4
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT NHẬP KHẨU


Quy trình nghiệp vụ XNK
 Nghiên

cứu thị trường
 Giao dịch với đối tác
 Đàm phán
 Soạn thảo ký kết HĐ
 Thực hiện HĐ

Chương 3

Chương 2
Chương 4


Thực hiện HD XNK


Liên quan tới rất nhiều lĩnh vực khác như Hải quan, Thanh
toán quốc tế, Vận tải và giao nhận, Bảo hiểm, Pháp luật trong
kinh doanh quốc tế,...



Thường tuân theo quy trình nhất định




Các bước thực hiện phụ thuộc vào:
Nội dung trong HD,
Điều kiện cơ sở giao hàng,
Quy định của nhà nước,
Tập quán

1.
2.
3.
4.

...


I. hợp đồng xuất khẩu
Luật TM 2005 Đ28
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được
đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào
khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt
Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật.
=>Thc hin hp ng xut khu:


Cỏc b c th c hin
* Giả sử

Hợp đồng với điều kiện cơsở giao

hàng là CIF cảng đến quy định và thanh
toán bằng L/C ( không huỷ ngang, trả ngay/trả
chậm, xác nhận / không xác nhận,)


Các bước thực hiện HĐ
 Hợp

đồng Xuất
khẩu
- Giục mở L/C và
kiểm tra L/C
- Xin giấy phép XK
- Chuẩn bị hàng
- Kiểm tra hàng XK
- Thuê tàu, lưu cước
- Mua bảo hiểm

-

Làm thủ tục hải
quan
Giao hàng
Thanh toán
Giải quyết khiếu nại
(nếu có)


1. Thực hiện Hợp đồng XK
1.1. Giục mở L/C và kiểm tra L/C- Bước 1


Yêu cầu người mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán
trước khi giao hàng
L/C: Thư tín dụng
 Gần đến hạn giao hàng phải giục mở L/C
 Kiểm tra L/C
Loại L/C
Số tiền
Người hưởng lợi
Các thời hạn trong L/C
Chứng từ
Các quy định khác
...
Xem lại phần L/C trong chương 2


1. Thực hiện Hợp đồng XK
1.2. Xin giấy phép XK (Export license)-Bước 2
 Hai loại chính
- Hàng hạn chế XK
- Hàng do phía NK cấp hạn ngạch
 Thủ tục
- Đơn xin phép XK
- Hồ sơ xin phép
NĐ12/NĐ-CP2006


Điều 4- Nghị định 12. Thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu






1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân
muốn xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương
mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định
liên quan về kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm
và tiêu chuẩn, chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi thông quan.
3. Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu,
tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc quy định tại các khoản
1, 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa
khẩu


Nghị định 12
 Điều

5. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập

khẩu
 Điều 6. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo
giấy phép của của Bộ Thương mại
 Điều 7. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo
giấy phép của các Bộ quản lý chuyên ngành



1. Thực hiện Hợp đồng XK
1.3. Chuẩn bị hàng -Bước 3
1.3.1. Thu gom hàng
 Tự SX,
 Ủy thác XK,
 Mua hàng XK
 Liên doanh liên kết
 Gia công XK

Xem thêm chương
IV- Sách giáo khoa
phần thu gom
hàng xuất khẩu


Thu gom hng XK
DNs ản
xuất

Huy động hàng ( đổi hàng,
đặt gia công, làm đại lý thu
mua

XKhàng hóa

Mua bán
Hàng hóa
XK

DNkinh

do anh
thương mại

XKhàng hóa


Chú ý trách nhiệm cung cấp
hàng hóa của người bán:




-

-

-

-

Bên bán phải giao hàng, chứng từ, theo đúng thỏa thuận trong
hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản,
và các quy định khác trong HĐ
Luật thương mại 2005 Đ39, hàng không phù hợp với HĐ khi 1
trong các trường hợp sau:
Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hóa cùng
chủng lọai
Không phù hợp với bất kì mục đích cụ thể nào mà bên mua đã cho bên bán
biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết HĐ
Không đảm bảo chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hóa mà 2 bên đã

thỏa thuận
Không được bảo quản đóng gói theo cách thông thường hoặc không theo
cách thức thích hợp nếu như không có cách thức bảo quản thông thường


1. Thực hiện Hợp đồng XK
1.3.2. Bao bì, đóng gói hàng hóa
Trách nhiệm của người bán là phải bao bì, đóng
gói, kẻ kí mã hiệu phù hợp cho hợp hàng hóa.
Luật thương mại 2005 khoản 1, điều 34
Luật thương mại 2005, khoản d, điều 39
Xem thêm điều khoản bao bì - chương 2


Luật thương mại 2005- Trách nhiệm bao bì,
đóng gói
Đ 34 khoản 1: Bên bán phải giao hàng, chứng từ,
theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất
lượng, cách thức đóng gói, bảo quản, và các quy
định khác trong HĐ
 Đ 39 khoản 1, mục d: Trong trường hợp hợp đồng
không có quy định cụ thể thì hàng hóa được coi là
không phù hợp với hợp đồng nếu :
d/ Không được bảo quản, đóng gói theo cách
thông thường đối với hàng hóa đó hoặc không
theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hóa
trong trường hợp không có cách thông thường
để bảo quản.




Chế tài nếu người bán không bao
bì đóng gói bảo quản phù hợp
 Khoản

2, điều 39, luật TM 2005:
Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu
hàng hóa không phù hợp với hợp đồng theo
quy định tại khoản 1 của điều 39


Trách nhiệm bao bì, đóng gói của
người bán
  Người
-

-

-

bán phải:
Bao bì, đóng gói, bảo quản phù hợp với hợp
đồng, hoặc
Bao bì, đóng gói, bảo quản theo cách thông
thường, hoặc
Bao bì đóng gói theo cách thức thích hợp


Quy định của công ước Viên
CISG 1980

 Xem

điều 35
 Bài tập cho Sinh viên: Tự nghiên cứu quy
định của công ước Viên và so sánh với quan
điểm của luật thương mại VN 2005


Kỹ thuật bao bì đóng gói cho
hàng hóa
 1.Yêu
-

cầu: Phù hợp với
HĐ xuất khẩu
Hàng hóa, tập quán
Vận chuyển
Quy định của HQ
Khí hậu


2.Chứng từ đóng gói:


Packing list

Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một
kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v... Phiếu đóng
gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể
dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi

gắn ở bên ngoài bao bì.
Phân loại:
- Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list)
- Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list)
- Phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng (Packing
and Weight list).


 3.Bao

bì phải tiết kiệm chi phí
- Chi phí bao bì
+ Sử dụng nguyên vật liệu rẻ tiền
+ Dùng lại bao bì cũ nhưng còn tốt
+ Hình thức, kết cấu đơn giản


Bao bì đóng gói
Chi phí vận chuyển
+ Vật liệu nhẹ
+ Hình thức thông thường
+ Thu nhỏ bản thân hàng hóa
+ Tận dụng không gian của bao bì
+ Không đóng gói chung những hàng hóa có
suất cước khác nhau
-


Bao bì đóng gói
Chống rơi vãi mất cắp

+ Đóng gói kín và chắc
+ Không để lộ bản chất hàng hóa ra ngoài
+ Sử dụng những dấu hiệu để nếu bị mở là
phát hiện được ngay
+ Đóng gói hàng hóa không đồng bộ
-


4.Kẻ ký mã hiệu (marking)
Ký mã hiệu là những ký hiệu bên ngoài bao bì để nhắc nhở
trong quá trình vận chuyển, bảo quản hàng hóa.
Gồm 3 nội dung:
+ Những dữ liệu chính: cảng đến, GW, NW…
+ Những dữ liệu phụ: cảng đi, cảng đi qua, số hiệu kiện hàng…
+ Những dữ kiện nhắc nhở: dễ vỡ, dễ cháy, tránh mưa, hàng nguy
hiểm…



1.4. Kiểm tra hàng xuất khẩuBước 4
1.4.1. Kiểm tra tại cơ sở:
 Do KCS tiến hành
 Do Chi cục Thú y, Chi cục BV Thực vật
1.4.2. Kiểm tra tại cửa khẩu
 Do cơ quan giám định tiến hành
Xem SGK


×