Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - IS-LM - Chính sách tài chính - tiền tệ trong mô hình IS-LM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.28 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ

KINH TẾ VĨ MÔ

1


Chương 6: IS-LM
Chính sách tài chính - tiền tệ trong mô hình IS-LM

6.1 Khái quát chung về mô hình
6.2 Cân bằng trên thị trường hàng hóa: đường
IS
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM
6.4 Phân tích IS-LM
6.5 Chính sách tài chính tiền tệ trong mô hình
IS-LM

2


6.1 Khái quát chung về mô hình
 chương 4: trình bày mô hình số nhân cơ bản –
phản ảnh sự vận động của thị trường hàng hóa
 chương 5:trình bày mô hình thị trường tiền tệ –
phản ảnh sự vận động của thị trường này.
 Giả định hai thị trường độc lập
 Thực tế hai thị trường này tác động qua lại
 Mô hình tổng hợp IS –LM xác định đồng thời sản
lượng và lãi suất cân bằng


 Trong mô hình IS –LM vẫn giữ nguyên các giả
định: giá không đổi và sản lượng thực tế nhỏ hơn
sản lượng tiềm năng

3


6.2.1 Hàm đầu tư
Từ chương 5 chúng ta biết hàm đầu tư có dạng
sau I=I0- nR hay I=f(R) hàm nghịch biến.
Trong chương này chúng ta sẽ đưa những thay
đổi của đầu tư do lãi suất vào tổng cầu để quan
sát tác động của chúng đến sản lượng và từ đó có
định nghĩa về đường IS
R

R1
Đường đầu tư
R2

I1

I1

I2

I

4



6.2.2 Đường IS
R I  Yad Y
 tác động của thị trường tiền tệ, lên thị trường hàng
hóa
 từ tác động này xác lập cân bằng trên thị trường hàng
hóa.
Mối quan hệ Y= f(R) thỏa mãn điều kiện cân bằng
trên thị trường hàng hóa được gọi là hàm số IS
Đường IS chỉ ra vị trí của nền kinh tế cân bằng trên
thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị trường tiền
tệ thông qua lãi suất.

5


6.2.2 Đường IS
với R1 ta có I1 và từ đó có Y1ad = C+I1+G Y1 cân
bằng
 với R2 ta có I2 từ đó có Y2ad = C+I2+G Y2 cân bằng
∆R ∆ I hàm đâù tư nghịch biến theo R
  ∆ Yad  dịch chuyển đường tổng cầu lên trên
sang trái
 ∆ Y Xây dựng đường IS
 Đường IS dốc xuống tỷ lệ nghịch giữa lãi suất và
sản lượng

6



6.2.2 Đường IS
Đường IS là tập hợp các điểm mà tại đó tổng
lượng hàng hóa sản xuất ra cân bằng với tổng
lượng hàng hóa yêu cầu, ứng với mỗi mức lãi
suất đã cho
Xu hướng vận động hướng tới điểm cân bằng
Tại A, IS có lãi suất RA sản lượng YA . Lãi suất
cao=> cầu đầu tư và sản lượng cân bằng ở mức
thấp=> Yad thấp=> Yad < Y* nên nền kinh tế ở mọi
điểm bên phải IS đều có Y> Yad

7


6.2.2 Đường IS
Cung vượt cầu=> hàng hóa dư thừa=> Phải cắt giảm
sản xuất.
Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục Y theo
hướng sản lượng giảm
Sản lượng giảm=> cầu về đầu tư và lãi suất giảm
Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục R theo
hướng lãi suất giảm
Tổng hợp lại nền kinh tế dịch chuyển về IS
Tại IS lãi suất và sản lượng đạt cân bằng
Ngược lại nếu nền kinh tế nằm bên trái, điểm B quá
trình tự điều chỉnh theo hướng ngược lại .

8



6.2.2 Đường IS

9


6.2.2 Đường IS
Tại B, IS có lãi suất RB sản lượng YB . Lãi suất
thấp=> cầu đầu tư và sản lượng cân bằng ở mức
cao=> Yad cao=> Yad > Y* nên nền kinh tế ở mọi điểm
bên trái IS đều có Y< Yad
Cầu vượt cung => thiếu hụt hàng hóa => Phải gia
tăng sản xuất.
Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục Y theo
hướng sản lượng tăng
Sản lượng tăng=> dẫn đến cầu về tiền và lãi suất
tăng
Tổng hợp lại nền kinh tế dịch chuyển về IS
Tại IS lãi suất và sản lượng đạt cân băng

10


6.2.2 Phương trình đường IS
Yad = C0 +mpc(1-t)*Y+ I+G;
I= I0 –nR; Yad = Y
IS: Yad = C0 +mpc(1-t)*Y+ I0 –nR+G;
 Hay ta có: IS

C0  I 0  G
n


R
 mpc(1 t) 1 mpc(1 t )
Hay Y= kA-1knR
A là tổng chi tiêu tự định
k là số nhân chi tiêu. n mức độ phụ thuộc I vào R

11


6.2.2 Phương trình đường IS
Từ Y= kA- knR=> knR = kA-Y
IS:

Hệ số góc của đường IS là -1/kn. Quan hệ nghịch
biến giữa Y và R.
k,n càng lớn thì hệ số góc càng nhỏ. Độ nghiêng của
IS tỷ lệ nghịch với k và n. k là số nhân chi tiêu. Số
nhân chi tiêu k càng lớn,ứng với mỗi mức thay đổi
đầu tư do lãi suất, sản lượng cần bằng thay đổi càng
lớn. IS càng thoải hơn.

12


6.2.2 Phương trình đường IS

13



6.2.2 Phương trình đường IS
n là hệ số phản ánh mức độ nhạy cảm của đầu tư khi
lãi suất thay đổi. Nghĩa là khi lãi suất thay đổi 1 đơn
vị thì lượng đầu tư thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc n
n càng lớn thì ứng với một đơn vị thay đổi lãi suất,
lượng đầu tư thay đổi nhiều hơn.
Khi n=0 1/kn  IS có dạng thẳng đứng và IS có
dạng Y=kA
Khi n vô cùng lớn, 1/kn 0 IS có dạng nằm ngang.

14


6.2.4 Độ nghiêng của IS

• Nền kinh tế ban đầu ở vị trí cân bằng A(Y0,
R0).
• Lãi suất thay đổi Y=-kn. R. nếu n= 0 thì
Y =0; đường IS thẳng đứng
• Khi đầu tư vô cùng nhạy cảm với lãi suất
n= Y= ; đường IS nằm ngang
R

-1/kn tăng
-1/kn giảm

A(Y0, R0)

IS
I1


I1

I2

Y

15


6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• LM phản ánh vị trí nền kinh tế thỏa mãn
điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ,
trong quan hệ với thị trường hàng hóa. LMLiquidity preference, Money supply.
• Y Md/P  R
Tác động của
TTHH
lên trị TT tiền tệ

16


6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Sản lượng tăng, cầu về tiền tăng, và lãi suất cân
bằng sẽ tăng để đảm bảo cho thị trường tiền tệ cân
bằng
• Dựng đường LM nhờ mô hình cung cầu về tiền trên
bằng cách mở rộng cho sản lượng thay đổi
Md/P = f (Y,R)
• ứng với mỗi mức cung tiền không đổi Ms/P, khi tổng

sản phẩm là Y1, đường cầu tiền tệ là Md(Y1), lãi suất
cân bằng R2.
• Tương tự:tổng sản phẩm là Y2, đường cầu tiền tệ là
Md(Y2), lãi suất cân bằng R2.…

17


6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Từ các cặp giá trị R và Y tương ứng ta vẽ
được đường LM.
• Đường LM là tập tập hợp những điểm thỏa
mãn điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ,
ứng với các mức khác nhau của tổng sản
phẩm.
• Mức cung tiền không đổi, ứng với mối tổng
sản lượng , LM cho biết lãi suất để thị
trường tiền tệ cân bằng

18


6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
LM
C: MS>Md
RC
D
MSR*


YC
Y

19


6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Nền kinh tế, không nằm trên đường LM, mà nằm tại
điểm C. Điểm C có lãi suất RC và sản lượng YC.
• Sản lượng YC quy định lãi suất R* thấp hơn .
• Ở mức lãi suất RC >R*, cầu về tiền nhỏ hơn cung
tiền
• Đặc điểm chung của các điểm phía trên đường LM
là có cung tiền MS> Md.
• Khi cung lớn cầu, thị trường sẽ tự điều chỉnh.
• Trước tiên lãi suất sẽ giảm

20


6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Lãi suất giảm, đầu tư tăng, tổng cầu tăng và sản
lượng cân bằng tăng.
• Tổng hơp hai mũi tên điểm C sẽ dịch chuyển về
đường LM
• Với các điểm giống điểm D, phía dưới đường LM
có cung tiền nhỏ hơn hơn cầu MStheo chiều ngược lại tiến về LM:
• Cung nhỏ hơn cầu tiền. Lãi suất tăng,  đầu tư
giảm, tổng cầu giảm và sản lượng cân bằng giảm.

Trở về điểm cân bằng.

21


6.3.2 Phương trình đường LM
• Phương trình đường LM tập hợp từ hàm cầu về
tiền và điều kiện cân bằng trên thị trường tiền
• Md/P = hY+N-mR và Md/P = MS/P ta có:
• LM: MS/P = hY+N-mR

N  (M S : P) h
R
 Y
m
m
S

(M : P)  N m
Y
 R
h
h

22


6.3.2 Độ nghiêng của đường LM

• Phương trình đường LM : R= f(Y), có hệ số

góc là h/m.
• Hệ số góc dương chỉ mối quan hệ tỷ lệ thuận
giữa sản lượng và lãi suất trên thị trường tiền
tệ. Do đó đường LM dốc lên về bên phải
• Hệ số góc h/m phụ thuộc chủ yếu vào hệ số
phản ánh độ nhậy của cầu về tiền trước những
biến động của lãi suất. (m)
23


6.3.2 Độ nghiêng của đường LM
• Khi cầu về tiền ít phụ thuộc lãi suất (m nhỏ). Hệ số góc
của đường LM là h/m sẽ lớn =>đường LM dốc đứng
• Sản lượng tăng, cầu về tiền tăng, để cân bằng trên thị
trường tiền tệ, lãi suất sẽ tăng tương ứng.
• Khi cầu về tiền không phụ thuộc lãi suất (m =0). Hệ số
góc của đường LM là h/m sẽ  =>đường LM thẳng
đứng

(M S : P)  N
Y
h
24


6.3.2 Độ nghiêng của đường LM
• Khi cầu về tiền phụ thuộc nhiều vào lãi suất (m lớn). Hệ số góc của
đường LM là h/m sẽ nhỏ =>đường LM thoải hơn
• Cầu về tiền vô cùng nhạy cảm với lãi suất, m lớn vô cùng, hệ số góc
vô cùng nhỏ, LM nằm ngang.

• Bẫy thanh khoản. Khi cầu về tiền trở nên đặc biệt nhạy cảm với lãi
suất.
• Lãi suất xuống dưới mức nào đó, việc tăng cung tiền không làm
cho lãi suất giảm, dân chúng sẵn sàng giữ tiền thay cho việc mua
chứng khoán vì dự tính giá chứng khoản sẽ giảm.

25


×