Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng Kinh tế thủy sản: Chương 3 - Kinh tế sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.78 KB, 19 trang )

TS Nguyễn Minh Đức

Bài giảng

KINH TẾ THỦY SẢN
CHƯƠNG 3 - KINH TẾ SẢN XUẤT
TS. NGUYỄN MINH ĐỨC
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

1

Mục đích của sản xuất
v Thỏa mãn những mong muốn và nhu cầu của
con người
v Những nhu cầu cơ bản của loài người là thực
phẩm, quần áo, chỗ ở và sự an toàn. Những
nhu cầu của con người càng gia tăng gấp nhiều
lần cùng với sự phát triển của xã hội. Con
người phải sản xuất để có được những phương
tiện mà qua đó, họ có thể thỏa mãn những nhu
cầu, mong muốn của riêng họ, đồng thời cũng
giúp thỏa mãn nhu cầu của những người khác.
2

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nông Lâm TPHCM, nghiêm
cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả
các hình thức



NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

1


TS Nguyễn Minh Đức

v Một người vừa là nhà sản xuất vừa là người tiêu
dùng.
v Mục đích của sản xuất là để cải thiện lợi ích kinh tế,
cải thiện điều kiện và chất lượng cuộc sống bằng
cách thúc đẩy con người ngày càng thỏa mãn nhiều
hơn những nhu cầu và mong muốn. Trước khi bắt tay
vào sản xuất, nhà sản xuất sẽ phải xem xét những
nhu cầu và mong muốn của những người khác được
phản ánh ở một nơi để trao đổi các thông tin, được
gọi là thị trường.

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

3

Sản xuất là gì?
v Sản xuất là quá trình kết hợp các nguồn lực để
tạo ra một số hàng hóa hay dịch vụ có giá trị.
v Sản xuất bao gồm các hoạt động sau:
§ Thay đổi dạng thức của 1 loại hàng hóa ở bất kỳ

giai đoạn nào từ nguyên liệu thô đến sản phẩm
cuối cùng. Ví dụ: từ phụ phế phẩm chăn nuôi thành
thức ăn cho cá.
§ Thay đổi tình trạng của hàng hóa. Ví dụ: nuôi cá từ
cá giống thành cá thương phẩm, phi-lê cá trong
các xí nghiệp chế biến.
§ Cung cấp dịch vụ. Ví dụ: dịch vụ khuyến ngư
4

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nông Lâm TPHCM, nghiêm
cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả
các hình thức

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

2


TS Nguyễn Minh Đức

Các yếu tố của sản xuất
v Q trình sản xuất sử dụng nhiều yếu tố, được phân ra
làm 4 loại chính, gọi là 4 yếu tố của sản xuất:
§ Đất đai, đại diện cho tài sản tự nhiên được sử dụng trong
sản xuất. Yếu tố đất đai trong sản xuất bao gồm ln cả cây
cối sinh vật tự nhiên, chất khống, nước và các loại thủy
vực; thậm chí bao gồm cả ánh sáng và khơng khí.
§ Vốn là yếu tố “nhân tạo”, bao gồm thức ăn, phân bón, hồ

chứa, nhà xưởng, tiền bạc và kể cả kỹ thuật sản xuất.
§ Lao động là nguồn năng lượng “cơ bắp” sơ cấp được sử
dụng trong sản xuất, bao gồm cả lao động điều hành, lao
động gia đình và lao động được th mướn.
§ Quản lý là nguồn lực trí óc cho sản xuất, trái với năng
lượng “cơ bắp”. Quản lý liên quan đến q trình ra quyết
định và chịu trách nhiệm rủi ro.

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

5

NĂM NGUỒN LỰC SINH KẾ

NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG

NGUỒN LỰC
XÃ HỘI

NGUỒN LỰC
TỰ NHIÊN
O

NGUỒN LỰC VẬT CHẤT

6

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nơng Lâm TPHCM, nghiêm

cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả
các hình thức

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

3


TS Nguyễn Minh Đức

NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG

v tất cả khả năng lao động, kỹ năngg lại cho nhà sản xuất thu
nhập ròng lớn nhất và thiệt hại thấp nhất.
v Giai đoạn 3: sau khi tổng sản phẩm (TPP) đạt giá trị cực đại và
giảm dần (hay giai đoạn MPP<0). Tại giai đoạn này, các nhà
sản xuất sẽ khơng tiến hành sản xuất do tổng sản phẩm càng
giảm khi đầu tư càng tăng.
28

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nơng Lâm TPHCM, nghiêm
cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả
các hình thức

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009


14


TS Nguyễn Minh Đức

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

29

TỐI ƯU HOÁ SẢN XUẤT
§ Tối ưu hoá là hình thức sử dụng một tài nguyên (yếu tố
đầu vào) nào đó để sản xuất và tạo ra thu nhập ròng cao
nhất.
§ Về mặt toán học, lợi nhuận của quá trình sản xuất sẽ đạt
tối ưu khi giá trị của sản phẩm biên (VMP - Value of the
Marginal Product) bằng với giá của tài nguyên (giá của
yếu tố đầu vào).
VMP = MPP . PY
Lợi nhuận của sản xuất sẽ đạt tối ưu khi
VMP = MPP.PY = PX
hay MPP = PX/PY
PX là giá của tài nguyên X
PY là giá sản phẩm Y
30

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nông Lâm TPHCM, nghiêm
cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả

các hình thức

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

15


TS Nguyễn Minh Đức

§ Giả thiết quan trọng: chỉ một yếu tố đầu vào thay đổi,
các yếu tố đầu vào khác không đổi.
§ Điều kiện giả định: các yếu tố đầu vào là vô hạn và việc
mua các tài nguyên đầu vào và bán sản phẩm được tiến
hành trên một thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
§ Trong ví d
B ng 3, ch m t y u t đ u vào thay đ i
đó là th c ăn (m i bao 20kg). T t c các y u t đ u vào
khác đư c s d ng trong không gi i h n và nhà s n
xu t không g p khó khăn v tài chính. Gi s giá th c
ăn (PX) là 8.0 đô la m t bao, và giá s n ph m là 2.0 đô
la/kg. Gi s giá s n ph m không thay đ i.
§ Trong đi u ki n như v y, li u ngư i nuôi cá có th s
d ng m c th c ăn nào đ đ t đư c l i nhu n
cao nh t?
NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

31


Bảng 3: Số liệu giả thiết thể hiện nguyên lý tối ưu lợi nhuận
trong ñiều kiện tài nguyên không hạn chế


(túi)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

TPP
0
5
15
26
35
41
44
46
45
43

APP MPP VMP PX TR (TVP)


TC

Lợi nhuận

0
5.0
7.5
8.7
9.0
8.2
7.3
6.6
5.6
4.8

0
8
16
24
32
40
48
56
64
72

0
2
14
28

38
42
40
36
26
14

32

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nông Lâm TPHCM, nghiêm
cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả
các hình thức

0
5
10
11
9
6
3
1
-1
-2

0
10
20
22
18

12
6
2
-2
-4

0
8
8
8
8
8
8
8
8
8

0
10
30
52
70
82
88
92
90
86

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009


16


TS Nguyễn Minh Đức

TỐI ƯU HOÁ LỢI NHUẬN
§ lợi nhuận cao nhất 42 đô la đạt được khi sử
dụng thức ăn ở mức 5 bao. Tại các mức sử
dụng thức ăn thấp hơn, giá trị của sản phẩm
biên (VMP) đều dạt cao hơn chi phí biên (chi phí
tăng thêm khi tăng thêm một đơn vị đầu tư hay
giá của 1 đơn vị đầu vào - PX).
§ Khi cho ăn ở mức lớn hơn 5 bao, chi phí biên
(PX) sẽ vượt quá giá trị sản phẩm biên (VMP).
§ Nhà sản xuất tiếp tục tăng đầu tư khi mà giá trị
sản phẩm biên vẫn còn cao hơn chi phí biên.

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

33

TỐI ƯU HOÁ LỢI NHUẬN
Việc tối ưu hoá sản lượng đôi khi không mang lại lợi
nhuận tối ưu.
Quy luật tối ưu lợi nhuận được hình thành dựa trên
quy luật biên (quy luật gia tăng). Một nhà sản xuất nếu
chỉ đưa ra các quyết định về mức đầu tư dựa trên APP
hoặc TPP và quy luật giá trị sẽ thu được lợi nhuận

thấp hơn so với các nhà sản xuất sử dụng quy luật
biên trong phân tích kinh tế.
Các chi phí cố định không ảnh hưởng đến quyết định
mức sản xuất của nhà sản xuất. Nhà sản xuất chỉ
quyết định mức sản xuất tối ưu dựa vào các chi phí
biến đổi. Đặc biệt, để có quyết định mức độ sản xuất
đúng đắn, nhà sản xuất phải dựa vào sản phẩm biên
và chi phí biên.

§
§

§

34

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nông Lâm TPHCM, nghiêm
cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả
các hình thức

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

17


TS Nguyễn Minh Đức

Các hàm số sản xuất thực nghiệm

v Nuôi trồng thuỷ sản là một quá trình sinh học phức tạp, các
mối quan hệ chức năng tồn tại dựa trên cơ sở các mối quan
hệ giữa các yếu tố đầu vào và các sản phẩm.
v các quy luật sinh học thường không đồng nhất.
v Do vậy, các hàm số toán học có thể phản ánh mối quan hệ
giữa các yếu tố đầu vào và sản phẩm nhưng chưa chắc đã
giải thích được các hiện tượng của các yếu tố đầu vào và
sản phẩm, đặc biệt là các hiện tượng sinh học.
v Các hàm số sản xuất có thể được xây dựng dựa trên các số
liệu thực nghiệm và chỉ mang tính chất tương đối.

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

35

Ví dụ:
Y = 0.45 + 0.36X1 + 4.46X2a - 9.27X3a + 0.28X4a - 0.74X5
Trong đó:
Y
= Sản lượng cá (lbs/acre/ngày)
X1
= Thức ăn (lbs/acre/ngày)
X2a
= Trả nợ hàng năm ($/acre/ngày)
= Lao động (giờ/acre/ngày)
X3a
X4a
= Cá giống thả (con/acre/ngày)
X5

= Thời gian nuôi (ngày)

36

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nông Lâm TPHCM, nghiêm
cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả
các hình thức

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

18


TS Nguyễn Minh Đức

HỆ SỐ CO GIÃN CỦA SẢN XUẤT
v Độ co giãn của sản xuất thể hiện các thay
đổi tương đối về sản lượng liên quan đến
thay đổi 1 đơn vị đầu vào.
v Co giãn của sản xuất được xác định theo
công thức sau:
Tỷ lệ phần trăm thay đổi về sản phẩm

EP = ---------------------------------------------------∆Y/Y
∆Y
X
MPP
EP =Tỷ--------= ---------về

= đầu
------lệ phần trăm
thayx đổi

∆X/X
∆X
Y
APP

37

Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh viên
KTS, ðH Nông Lâm TPHCM, nghiêm
cấm sao chép, upload, phổ biến ở tất cả
các hình thức

NMDuc 2009© Nguyễn Minh Đức
2009

19



×