Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng Chương 4: Tỷ lệ thương mại và đường cong ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.62 KB, 4 trang )

Giới thiệu
Khi phân tích các tác động của thương
mại và sự bảo hộ ñối với 1 nền kinh tế,
để ñơn giản hóa các mô hình phân tích,
chúng ta giả ñịnh rằng tỷ lệ thương mại
và giá quốc tế của các loại hàng hóa
không đổi.
l Điều này đúng với các quốc gia nhỏ vì
các quốc gia này không thể tự thay ñổi tỷ
lệ thương mại hay giá quốc tế.

Chương 4. Tỷ lệ thương mại và
đường cong ngoại thương

l

TS Nguyễn Minh Đức

TS Nguyễn Minh Đức 2009

Giới thiệu
l

l

Giới thiệu

Tuy nhiên, một số quốc gia đóng vai trò những
nhà xuất khẩu chính trên thế giới ở một số mặt
hàng.
VD:


l
l
l
l
l
l
l
l

2

l

l

Nam Phi với kim cương
Úc xuất khẩu len
Mỹ xuất khẩu máy bay
Canada với gỗ
A rập Xê út với dầu thô
Brazil có cà phê
Đức xuất khẩu hóa chất
Việt nam có ?................................................................
TS Nguyễn Minh Đức 2009

Một số nước lại đóng vai trò là những
nhà nhập khẩu chính như:
l
l


3

Mỹ nhập xăng dầu
Nhật bản nhập thực phẩm
Các nước châu Mỹ la tinh nhập máy móc và
trang thiết bị

TS Nguyễn Minh Đức 2009

4


Giới thiệu

Giới thiệu

Như vậy, thị trưởng ớ 1 quốc gia có thể tác
động đến giá quốc tế và kim ngạch xuất nhập
khẩu của một loại hàng hóa nếu như nền kinh
tế của nó ñủ lớn so với thế giới

l

=> Tỷ lệ thương mại tt của 1 quốc gia cũng thay
đổi nếu như các yếu tố sản xuất cũng như thị
hiếu ở quốc gia đó ñủ lớn để tác động đến giá
thế giới.

l


l

TS Nguyễn Minh Đức 2009

l

l

5

Tỷ lệ thương mại tăng cùng với
chuyên môn hóa
XM

l

tt = 2

150

l
110
100

50

T
A

D

E

D

TS Nguyễn Minh Đức 2009

XM

135

150

T’

130
110
100

Đường hữu dụng của người
tiêu dùng tăng lên đến đường II.

TS

50

l

l

T

A

Khi tt tăng lên 3, nền kinh tế sẽ chuyên
môn hóa nhiều hơn vào sản xuất TS và
có thể tiêu thụ càng nhiều hơn ở cả 2 mặt
hàng tại điểm T’ (so với điểm T)
Kim ngạch thương mại tăng trưởng từ
đến tam giác thương mại T’D’E’, trong đó,
nền kinh tế sẽ xuất khẩu 35 TS để nhập
khẩu 105 XM.

•Đường hữu dụng ở vị
trí III cao hơn ñường II.

D
E’ D’

105 110 145

II

III
TS

Sự chuyên môn hóa gia tăng
cùng với tỷ lệ thương mại

Sự chuyên môn hóa và tỷ lệ thương mại
TS Nguyễn Minh Đức 2009


tt = 3

150

25

105

6

Tỷ lệ thương mại

Khi tt=2, nền kinh tế sẽ chuyên môn hóa
vào sản xuất TS và trao ñổi thương mại
để có thể tiêu thụ nhiều hơn ở cả 2 mặt
hàng tại điểm T (so với điểm A)
Kim ngạch thương mại tăng trưởng từ 0
(tại điểm A) ñến tam giác thương mại
TDE, trong đó, nền kinh tế sẽ xuất khẩu
30 TS ñể nhập khẩu 60 XM.

II

Tỷ lệ thương mại giữa 2 nền kinh tế ñược xác định
bởi các tương tác của dư cầu (excess demand) và dư
cung (excess supply)
Đường PPF và thị hiếu trong mỗi quốc gia sẽ xác định
chiều hướng của thương mại, tỷ lệ và mức độ thương
mại (kim ngạch xuất nhập khẩu)
Các tiến bộ kỹ thuật, sự tăng trưởng kinh tế và các

thay đổi trong thị hiếu người tiêu dùng cũng sẽ tác
động đến tỷ lệ và kim ngạch xuất nhập khẩu.
Đường cong ngoại thương (offer curve) sẽ chứng minh
mối quan hệ thương mại giữa các bên.

7

TS Nguyễn Minh Đức 2009

8


Đường cong ngoại thương
Ở một cách vẽ khác, ñường tt được thể hiện
bằng những tia thẳng chiếu từ gốc tọa độ
Ở gốc tọa độ, không có sự trao ñổi thương mại
xảy ra
Ở tt = 2, 30 TS được xuất khẩu để ñổi lấy 60 XM
Ở tt = 3, 35 TS được xuất khẩu để ñổi lấy 105 XM
Đường cong ngoại thương của quốc gia A (ký
hiệu là A) sẽ nối tất cả các mức độ xuất khẩu và
nhập khẩu ở các tỷ lệ thương mại với nhau.

l

XM nhập

A tt = 3
l
tt = 2

l

105

Đường cong ngoại thương

l
l

60

l

XM xuất

tt = 2
l

tt =1

l

B

80
60

l

• ðường cong ngoại thương thể hiện sản lượng

của 1 mặt hàng mà một quốc gia sẵn sàng xuất
khẩu để ñổi lấy sản lượng hàng nhập khẩu ở
các tỷ lệ thương mại khác nhau.
30 35

l

TS xuất khẩu

30

9

TS Nguyễn Minh Đức 2009

Đường cong ngoại thương
l

A

l

tt = 2

l

B
60
l


30 35

TS nhập khẩu

80

Đường cong ngoại thương
của quốc gia B

Đường cong ngoại thương

XM

Ở một nước đối tác B, sản lượng
xuất khẩu XM gia tăng khi nền kinh
tế của họ mở cửa rộng hơn đối với
giao thương quốc tế.
Ở gốc tọa độ, không có thương mại
quốc tế
Ở mức giá XM so với TS bằng 0.5,
quốc gia B sẽ xuất khẩu 60 XM để
đổi lấy 30 TS nhập khẩu
Ở mức giá tt=1, quốc gia B sẽ xuất
80 XM ñổi lấy 80 TS
Đường cong ngoại thương của quốc
gia B sẽ kết nối tất cả các sản lượng
xuất nhập khẩu của B ở các tỷ lệ
thương mại khác nhau.

10


Tỷ lệ thương mại ổn định

Để ñơn giản hóa, giả sử thị trường chỉ có
2 quốc gia, A và B.
Khi hai đường cong ngoại thương của 2
quốc gia A và B gặp nhau, tỷ lệ thương
mại quốc tế và mức độ giao dịch sẽ ñược
xác định tại điểm cân bằng.
Ở tt=2, quốc gia A sẵn sàng xuất khẩu 30
TS để ñổi lấy 60 XM nhập khẩu, trong khi
quốc gia B sẵn sàng xuất khẩu 60 XM để
đổi lấy 30 TS nhập khẩu
Ở bất kỳ một tỷ lệ thương mại nào khác,
xuất khẩu từ 1 quốc gia này sẽ không
trùng khớp với lượng nhập khẩu từ 1
quốc gia khác.

XM

A tt = 3
tt = 2

l

Nếu tt = 1, thị trường quốc tế sẽ thiếu
65 TS và thừa 65 XM

l


Nếu tt = 3, thị trường quốc tế sẽ
thiếu 105 - 54 = 51 XM
thừa 35-18 = 17 TS.

l

Các tác động kinh tế sẽ ñưa giá quốc
tế hay tỷ lệ thương mại trở về ñiểm
cân bằng tt = 2.

tt =1

105

B

80
60
54

15
15

TS

18 30 35

TS
80


Xác định tỷ lệ thương mại quốc tế ổn định
thông qua đường cong ngoại thương

Sự cân bằng giá quốc tế
TS Nguyễn Minh Đức 2009

TS Nguyễn Minh Đức 2009

11

TS Nguyễn Minh Đức 2009

12


Tỷ lệ thương mại ổn định
XM

A’
A
tt=2 tt=1.75

B
70
60

Thảo luận (15 phút)

Khi đường cong của quốc gia A mở rộng
từ A sang A’,

=> quốc gia này tăng cường giao thương
quốc tế,
=> tỷ lệ thương mại của nó sẽ giảm
(VD: từ tt=2 thành tt=1.75)
=> mức độ xuất nhập khẩu tăng

l
l
l

Lý do của việc mở rộng đường cong ngoại thương:
Giảm thuế nhập khẩu
Tăng hiệu quả sản xuất trong các ngành sản xuất để
xuất khẩu (VD: TS)
30

Đường cong ngoại thương có thể bị bó hẹp lại
(trái ngược với mở rộng) không? Vì sao?
Khi đó, tỷ lệ thương mại sẽ thay ñổi như thế
nào?
Hãy cho các ví dụ!

TS
40

Xác định tỷ lệ thương mại quốc tế ổn định
thông qua đường cong ngoại thương
TS Nguyễn Minh Đức 2009

13


TS Nguyễn Minh Đức 2009

14



×