Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Thị trường, cung, cầu & vai trò của chính phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.31 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ

KINH TẾ VĨ MÔ

1


Chương 2: THỊ TRƯỜNG,

CUNG, CẦU & VAI TRÒ CỦA CHÍNH
PHỦ

2.1 Thị trường
2.2 Cầu
2.3 Cung
2.4 Mối quan hệ cung cầu và cân bằng thị trường
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu và dịch chuyển đường
cầu
2.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới cung và dịch chuyển đường
cung
2.7 Thị trường tư do và điều tiết giá cả
2.8 Cơ chế thị trường và vai trò kinh tế của chính phủ

2


2.1 THỊ TRƯỜNG
 Người bán và người mua gặp nhau và hình thành thị
trường
Người mua: bao gồm:


 Hãng mua yếu tố sản xuất để tiến hành sản xuất
 Người tiêu dùng mua hàng hóa dịch vụ để thỏa mãn
nhu cầu cá nhân
Người bán: bao gồm:
 các hãng bán hàng hóa dịch vụ
Người lao động: cung ứng sức lao động
Chủ sở hữu cung ứng: đất đai, vốn, tư liệu lao động

3


2.1 THỊ TRƯỜNG
 Thị trường hữu hình và vô hình
 Nơi người bán và người mua gặp nhau
Chức năng quan trọng của thị trường là ấn định giá
cả sao cho lượng hàng hóa cần mua cân bằng với
lượng hàng hóa cần bán

4


2.2 CẦU
 Thuật ngữ chung để diễn đạt thái độ của người mua và
khả năng mua về một loại hàng hóa
 Thái độ của người mua: khẩu vị và sự ham thích.
Nếu cần thì đắt cũng có thể mua? Nếu rẻ mà không
cần thì cũng không mua
Khả năng tài chính
Biểu cầu diễn tả mối quan hệ giữa số lượng cầu về
một loại hàng hóa nào đó và giá cả của chính nó với

điều kiện các yếu tố khác có thể tác động đến số
lượng cầu được coi là giữ nguyên không đổi.
5


2.2 CẦU
Đường cầu đồ thị biễu diễn mối quan hệ giữa số
lượng cầu về một loại hàng hóa nào đó và giá cả
của chính nó với điều kiện các yếu tố khác có thể
tác động đến số lượng cầu được coi là giữ nguyên
không đổi.
Quan hệ P=f(Q) là hàm nghịch biến. Dốc xuống
về phía phải
 Q= a0 +a1P. Trong đó : a1 là số âm; a0 là giá trị
của Q khi P=0

6


2.3 CUNG
 Thuật ngữ chung để diễn đạt thái độ của người bán và
khả năng bán về một loại hàng hóa
 khả năng bán một loại hàng nào đó, tức là khả năng
cung ứng một loại hàng hóa nào đó
 Giá của hàng hóa đó: giá cao muốn bán nhiều và
ngược lại
Giá của các yếu tố đầu vào. Giá cung ứng càng cao,
điều kiện sản xuất càng khó khăn, càng khó cung ứng
hàng hóa
Công nghệ sản xuất

Chính sách của nhà nước

7


2.3 CUNG
Biểu cung diễn tả mối quan hệ giữa số lượng
cung ứng về một loại hàng hóa nào đó và giá cả
của chính nó với điều kiện các yếu tố khác có thể
tác động đến số lượng cung được coi là giữ
nguyên không đổi.
Giá

1
2
3
4
5

80
60
40
20
0

Cầu

0
100
200

300
400

Cung

360
280
200
120
40

Dư cầu

0
180
360


cung

360
180
0
8


2.3 CUNG
Đường cung đồ thị biễu diễn mối quan hệ giữa số
lượng hàng hóa được cung ứng ứng với mỗi mức giá
của chính nó với điều kiện các yếu tố khác có thể tác

động đến số lượng cung được coi là giữ nguyên
không đổi.
Quan hệ P=f(Q) là hàm đồng biến. Dốc lên về phía
phải. Giá tăng cung tăng. Mở rộng sản xuất. Chi phí
biên tăng dần.
 Q= a0 +a1P. Trong đó : a0 mức cung Q khi P=0, a1 là
mức thay đổi của cung khi giá thay đổi 1 đơn vị; Hàm
đồng biến nên a1 >0

9


2.4 CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
Cân bằng thể hiện sự cân bằng giữa bên bán và bên
mua. Giữa lượng muốn cung và lượng có nhu cầu.Tại
điểm cân bằng xác định lượng và giá cân bằng
Trong ví dụ : thị trường cân bằng tại mức giá 40 và Q
cân bằng là 200.
Nghiệm này có thể tìm được nhờ giải hệ phương trình
Qd= 400- 5P
Qs= 40+ 4P
Các điều chỉnh hướng về cân bằng

10


2.5 Nhân tố ảnh hưởng cầu. Dịch chuyển
cầu
Giá thay đổi: Các yếu tố khác có thể tác động
giữa nguyên. Dịch chuyển dọc đường cầu

Thay đổi một trong các yếu tố khác: Giá giữ
nguyên, dịch chuyển cả đường cầu.
 Cầu tăng với mọi mức giá=> dịch chuyển sang
phải. Ví dụ : thu nhập tăng, giá cả của hàng hóa
thay thế giảm…
 Cầu giảm với mọi mức giá=> dịch chuyển sang
trái

11


2.5 Nhân tố ảnh hưởng cầu. Dịch chuyển
cầu
Nhân tố ảnh hưởng

Giá hàng hóa liên
quan.
Hàng hóa thay
thế
Hàng hóa bổ sung
Ví dụ

Thu nhâp
Hàng hóa thông
thường
Hàng hóa thư cấp

Thị hiếu của
khách hang
Tập quán thói

quen
Mode..

Giá cả và thu
nhập dự tính

12


2.6 Nhân tố ảnh hưởng cung. Dịch
chuyển cung
Giá thay đổi: Các yếu tố khác có thể tác động
giữ nguyên. Dịch chuyển dọc đường cung
Thay đổi một trong các yếu tố khác: Giá giữ
nguyên, dịch chuyển đường cung
 Cung tăng với mọi mức giá=> dịch chuyển
đường cung sang phải.
 Cung giảm với mọi mức giá=> dịch chuyển
đường cung sang trái

13


2.6 Nhân tố ảnh hưởng cung. Dịch chuyển
cung
Nhân tố ảnh hưởng

Giá cả của các yếu
tố đầu vào: Nhân
công, Nguyên vật

liệu
•Chi phí tăng lợi
nhuận giảm, giảm
SX, dịch chuyển
sang trái, ngược lại

Công nghệ sản xuất.
Công nghệ hiện đại.
Giá thành giảm,
cung tăng với mọi
mức giá=> dịch
chuyển phải

ngược lại

Thay đổi thuế, chính
sách an toàn lao
động, môi trường =>
thuận lơi hơn hay
khó hơn=> dịch
chuyển phải hoặc
trái
14


2.7 Thị trường tự do và điều tiết giá cả
Giá trần (thấp):
 Giá trần là mức giá tối đa có tính pháp lý buộc người
bán không thể đòi giá cao hơn
Cung mặt hàng thiết yếu khan hiếm. (ví dụ mất mùa)

Xu hướng tăng giá.
Đảm bảo thỏa bãn nhu cầu một số đối tượng có thu
nhập thấp
Đặt giá trần thấp => một số nhu cầu không được thỏa
mãn => áp dụng tem phiếu , phân phối
Lâu dài có thể gây hậu quả xấu: không kích thích sản
xuất, chợ đen

15


2.7 Thị trường tự do và điều tiết giá cả
Giá sàn (cao):
Mức giá tối thiểu do chính phủ quy định để buộc
người mua không được mua với mức giá thấp hơn với
một loại hàng hóa dịch vụ nào đó.
Ví dụ: lương tối thiểu. Giải quyết vấn đề xã hội
Mức giá tối thiểu mà cao quá=> dư cung=> chính phủ
phải mua hết số dư cung đó để đảm bảo tính hiệu lực
của giá sàn
 Không đơn giản đối với thị trường lao động. Can
thiệp thái quá có khả năng dẫn đền thất nghiệp
Với thị trường khác => gánh nặng cho ngân sách Ví
dụ

16


2.7 Thị trường tự do và điều tiết giá cả
Thị trường tự do: Giải quyết trên thị trường thông

qua giá cả
Nhà nước kiểm soát thông qua việc đưa ra những
mức giá khác giá cân bằng.
 Giá trần (thấp): Áp dụng khi có sự thiếu hụt hàng
hóa thiết yếu. Thỏa mãn một phần nhu cầu đối với
hàng hóa thiết yếu của người có thu nhập thấp vì dụ
giá trần với lương thực khi mất mùa…hậu quả: thiếu
cung, tem phiếu, phân phối chợ đen
Giá sàn (cao): Đảm bảo thu nhập nhất định cho
người cung ứng. Ví dụ lương tối thiểu. Hậu quả: Thất
nghiệp. Hoặc nhà nước phải thu mua phần cung dư
thừa

17


2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính
phủ
Cơ chế thị trường:
Người bán và người mua tác động qua lại lẫn nhau
để xác định giá trị và lượng hàng hóa dịch vụ
Thị trường không có sự can thiệp của nhà nước là
thị trường tự do
Giải quyết 3 vấn đề.
Sản xuất cái gì được xác định chủ yếu từ nhu cầu
của khách hàng
Các hãng luôn tìm hiểu nhu cầu để đáp ứng những
gì thị trường cần

18



2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính
phủ
Giải quyết 3 vấn đề.
Sản xuất như thế nào: thông qua cơ chế cạnh
tranh. Cạnh tranh: sản xuất sao cho đáp ứng tốt nhất
nhu cầu, với chi phí nhỏ nhất lợi nhuận cao nhất.
Cạnh tranh là động lực phát triển
Phân phối theo thu nhập: Thu nhập từ cung ứng
Các yếu tố sản xuất. Hàng hóa dịch vụ được phân
phối cho người tiêu dùng theo thu nhập của họ
 Vai trò của chính phủ .
Cơ chế thị trường năng động, thúc đẩy phát triển
nhưng còn nhiều vấn đề phải giải quyết: môi trường,
phát triển hài hòa bền vững, chênh lệch giầu nghèo, phân
hóa xã hội.. => cần sự can thiệp điều chỉnh khi cần thiết

19


2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính
phủ
Chính phủ giải quyết các nhiệm vụ
Nâng cao hiệu quả:
Khuyến khích công bằng
Tăng trưởng và phát triển bền vững

20



2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính
phủ
Chính phủ giải quyết các nhiệm vụ
Nâng cao hiệu quả: hiệu quả trong điều kiện cạnh
tranh hoàn hảo.
3 yếu tố làm thị trường không cạnh tranh hoàn hảo,
do đó phân phối nguồn lực không tối ưu
• Độc quyền và cạnh tranh không hoàn hảo: khi
người bán hoặc người mua có thể tác động tới giá
cả. Ví dụ nhà sản xuất độc quyền tăng giá để đạt
lợi nhuận max. Người tiêu dùng thiệt. Xã hội thiệt
Giá cao hàng ít. Vẽ đồ thị minh họa

21


2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính
• Ảnh hưởng ngoạiphủ
ứng: là những tác động trong

đó có sự trao đổi không tự nguyện về giá trị và lợi
ích. Xảy ra khi một hãng hay cá nhân làm hại
hoặc làm lợi cho người khác bên ngoài thị trường
(nghĩa là không được trả tiền hoặc không phải trả
tiền tương ứng)
• Hàng hóa công cộng: hàng hóa không thể loại trừ
các cá nhân không cho hưởng thụ hàng hóa đó và
chi phí gia tăng để phục vụ thêm khách hàng là
bằng không


22


2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính
phủ
Nâng cao hiệu quả
Chính phủ thông qua chính sách chống độc
quyền, bảo vệ môi trường, cung cấp hàng hóa
công cộng để góp phần nâng cao hiệu quả nền
kinh tế.

23


2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính
phủ
Công bằng
Kinh tế thị trường gây bất bình đẳng, phân hóa
giàu nghèo.
Chính phủ thông qua thuế, thanh toán chuyển
nhượng (thuế đánh vào người có thu nhập cao,
trợ cấp cho người nghèo) phân phối lại thu
nhập, giảm bớt phân hóa…

24


2.8 Cơ chế thị trường và vai trò của chính
phủ

Tăng trưởng và phát triển bền vững
• Chính phủ thực hiện chính sách thúc đẩy khoa học
công nghệ, đầu tư, phát triển giáo dục, đào tạo, khai
thác hợp lý, khai thác có tái tạo, bảo vệ các nguồn tài
nguyên thiên nhiên..
• Kinh tế thị trường phát triển theo chu kỳ kinh doanh.
Chính phủ có thể thông qua các chính sách tài chính,
tiền tệ để tác động đến sản lượng, việc làm, lạm phát
…đảm bảo tăng trưởng bền vững, tránh , giảm thiểu
tác hại của những giai đoạn xấu

25


×