Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4: 2009 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.1 KB, 31 trang )

Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
TUẦN 2
Ngày soạn :1 / 9 /09
Thứ hai .Ngày giảng :7 /9 /09
Tiết 1. TỐN
CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ
I MỤC TIÊU :-Biết mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.CHUẨN BỊ -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên chữa bài 5
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: a.Giới thiệu
b.Ơn tập về các hàng đơn vị, trăm,
chục, nghìn, chục nghìn:
-GV u cầu HS quan sát hình vẽ trang
8 SGK và u cầu các em nêu mối quan
hệ giũa các hàng liền kề;
+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục
bằng bao nhiêu đơn vị ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm
bằng mấy chục ? )
+Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn
bằng mấy trăm ?)
+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1
chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?
(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-Số 100 000 có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào ?


c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
-GV treo bảng các hàng của số có sáu
chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã
nêu.
* Giới thiệu số 432 516
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100
000 là một trăm nghìn.
-Có mấy trăm nghìn ?
-Có mấy chục nghìn ?
-Có mấy nghìn ?
-Có mấy trăm ?
-Có mấy chục ?
-Có mấy đơn vị ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng
10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng
10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10
trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục
nghìn bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1
trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp: 100 000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số

0 đứng bên phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 1
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
-GV gọi HS lên bảng viết số trăm
nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm,
số chục, số đơn vị vào bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
-GV: Dựa vào cách viết các số có năm
chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm
nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1
chục, 6 đơn vị ?
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số
432516 có mấy chữ số ?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết
từ đâu?
. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần
lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng
cao đến hàng thấp.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 432
516
. -GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số
32516 có gì giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 12 357
và312357;
81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876
yêu cầu HS đọc các số trên.
d. Luyện tập
Bài 1

-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các
hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số
313 214, số 313 214 , số 523 453 và yêu
cầu HS đọc , viết số này.
.Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu
HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy
cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các
cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm
nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục,
đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc
số. )
-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số
trong bài cho HS kia viết số.
-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân
của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm
8 trăm 8 nghìn,3 chục nghìn, 7 trăm, 5
chục, 3 đơn vị ?
Bài 3 -GV viết các số trong bài tập
-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vị.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp (hoặc bảng con) : 432 516.
-Số 432 516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta
viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng

thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục
nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vị.
-2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432 516.
.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số
vào vở:
a) 313 241
b) 523 453
-HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút
chì để làm vào SGK)
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 2
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
(hoặc các số có sáu chữ số khác) lên
bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc
số. -GV nhận xét.
Bài 4 -GV tổ chức thi viết chính tả toán,
GV đọc từng số trong bài (hoặc các số
khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời
đọc.câu c(HS giỏi)
.4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn
bảy trăm năm mươi ba và lên bảng

viết 832 753.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS
đọc từ 3 đến 4 số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở. Yêu cầu viết số theo đúng
thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác.
-HS cả lớp.
Tiết 2.TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
I MỤC TIÊU
-Giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn.
--Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công,
bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh .
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài
thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Ghi đề
. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ

khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú
giải .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc như
Đoạn 1 : Giọng căng thẳng, hồi hộp .
Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế
Mèn dứt khoát, kiên quYết .
Đoạn 3 : Giọng hả hê, lời của Dế Mèn
rành rọt, mạch lạc.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả
lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu
trả lời của các bạn.
- Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị
bọn nhện độc ác, bênh vực Nhà Trò .
-HS lắng nghe.
- HS đọc theo thứ tự :
+ Bọn Nhện …hung dữ .
+ Tôi cất tiếng ….giã gạo .
+ Tôi thét ….quang hẳn .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS
cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp.
HS cả lớp theo dõi trong SGK .
- Theo dõi GV đọc mẫu .
+ Bọn nhện .
+ Để đòi lại công bằng, bênh vực
Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khỏe ăn
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 3
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững,
lủng củng, im như đá, hung dữ, cong

chân, nặc nô, quay quắt, phóng càng, co
rúm, thét, béo múp béo míp, kéo bè kéo
cánh, yếu ớt, đáng xấu hổ, phá hết.
* Tìm hiểu bài :
+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật
nào?+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm
gì ?- Dế Mèn đã hành động như thế nào
để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ Nhà Trò ?
Các em cùng học bài hôm nay .
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn
nhện đáng sợ như thế nào ?
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì ?
+ Em hiểu “sừng sững”, “lủng củng”
nghĩa là thế nào ?
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả
lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ ?
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để
ra oai?
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp
Dế Mèn ?
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?

- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .
* Đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả
lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải ?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn
nhện đã hành động như thế nào ?
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em
cảnh gì?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
- Ghi ý chính đoạn 3 .
Gọi HS đọc câu hỏi 4 SGK-.HS giỏi
hiếp kẻ yếu .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
cho đến khi có câu trả lời đúng : Bọn
nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia
đường, sừng sững giữa lối đi trong
khe đá lủng củng những nhện là nhện
rất hung dữ .
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò
phải trả nợ .
+ Nói theo nghĩa của từng từ theo
hiểu biết của mình .
+ Sừng sững : dáng một vật to lớn,
đứng chắn ngang tầm nhìn .
+ Lủng củng : lộn xộn, nhiều, không có
trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm .
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện
thật đáng sợ .
- 2 HS nhắc lại .

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng
chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói
chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện,
Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách.
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức
“chóp bu bọn này, ta ” để ra oai .
+Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng
ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó
co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất
như cái chày giã gạo.
- Lắng nghe .
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện
giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi
món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh để
đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng
xấu hổ và còn đe dọa chúng.
- Lắng nghe .
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn
cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang
phá hết các dây tơ chăng lối .
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 4
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
+ u cầu HS thảo luận và trả lời .
+GV có thể cho HS giải nghĩa từng

danh hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS
đọc.Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ
- Cùng HS trao đổi và kết luận .
.
- Đại ý của đoạn trích này là gì ?
- Ghi đại ý lên bảng .
* Thi đọc diễn cảm
- Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại tồn bài .
- Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc
như thế nào ?
-GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc.
u cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc
và luyện đọc theo cách hướng dẫn
đúng .u cầu H thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Qua bài , em thích Dế Mèn đức tính gì?
-Nhạn xét giờ học.
cả bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì q
lo lắng .
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện
nhận ra lẽ phải .
- HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
- Lắng nghe .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp ghét áp bức bất cơng, bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh .
- HS nhắc lại đại ý .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .

- Đoạn 1 : Giọng chậm, căng thẳng,
hồi hộp. Lời của Dế Mèn giọng mạnh
mẽ, đanh thép, dứt khốt như ra lệnh .
Đoạn tả hành động của bọn nhện
giọng hả hê .
- Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .
Ví dụ đoạn văn
_______________________________
Ngày soạn :2 / 9 /09
Thứ ba.Ngày giảng :8 /9 /09
Tiết 1. TỐN
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
-Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số. các số có 6 chữ số.
II.CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về
nhà. -GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có
sáu chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này
lên bảng và u cầu 1 HS làm bài trên
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài theo u cầu.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 5
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài
vào SGK.
Bài 2a-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
lần lượt đọc các số trong bài cho nhau
nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các
hàng khác. Ví dụ:
+Chư õ số hàng đơn vị của số 65 243
là chữ số nào ?
+Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào?
Bài 3 -GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 -GV yêu cầu HS tự điền số vào các
dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số
trước lớp.câu c(HS giỏi)
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm
của các dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
chuẩn bị sau.
-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243,
762543, 53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:

Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở
số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543
thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc
hàng chục nghìn.
+Là chữ số 3.
+Thuộc hàng trăm nghìn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-HS cả lớp.
__________________________
CHÍNH TẢ
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I MỤC TIÊU
• Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
• Viết đúng, đẹp tên riêng : Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn
Trường Sinh, Hanh .
• Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ
có vần ăn / ăng hoặc âm đầu s /x .
II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
vở nháp những từ doGV đọc .
- Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài- ghi đề :
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
-Ngan con, dàn hàng ngang, giang,
mang lạnh, bàn bạc,…
- 2 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi .
+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười
năm .
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 6
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ
Hanh ?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở
điểm nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả .
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
* Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài .

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi
.
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?
Bài 3 a) – Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
b) Tiến hành tương tự như phần a
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm
chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau .
+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng
quản ngại khó khăn, ngày ngày cõng
Hanh tới trường với đoạn đường dài
hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối,
khúc khuỷu, gập ghềnh.
- ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh,
quản,
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào
SGK.
(Lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các
từ không thích hợp vào vở Bài Tập
nếu có ) .
- Nhận xét, chữa bài .
sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn

– sao – xem .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông
khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng
người đàn bà giẫm phải chân ông đi
xin lỗi ông, nhưng thực chất là bà ta
chỉ đi tìm lại chỗ ngồi .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS tự làm bài .
Lời giải : chữ sáo và sao .
Dòng 1 : Sáo là tên một loài chim .
Dòng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .
- Lời giải : chữ trăng và trắng .
____________________________
Tiết 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT
I MỤC TIÊU
• Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm : Thương người như thể thương thân.
• Nắm được cách dùng một số từ ngữ có tiếng nhântheo 2 nghĩa khác nhau:
người, lòng thương người..
II.CHUẨN BỊ
• Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 7
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
1. KTBC: - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ
người trong gia đình mà phần vần :
+ Có 1 âm : cô, ..+ Có 2 âm : bác, ..
- Nhận xét các từ HS tìm được.

2. Bài mới : a) Giới thiệu bài
- Tuần này, các em học chủ điểm gì ?
- Tên của chủ điểm gợi cho các em điều
gì ?
- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các
em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ điểm của
tuần với nội dung : Nhân hậu – đoàn kết
và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán
Việt.
b) Hướng dẫn làm bài tập.Bài 1
- 2 HS lên bảng, mỗi HS tìm một loại,
HS dưới lớp làm vào giấy nháp .
+ Có 1 âm : cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, ..
+ Có 2 âm : bác, thím, anh, em, ông, ..
- Thương người như thể thương thân.
- Phải biết yêu thương, giúp đỡ người
khác như chính bản thân mình vậy .
- Lắng nghe .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy và
bút dạ cho trưởng nhóm. Yêu cầu HS suy
nghĩ, tìm từ và viết vào giấy.
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên
bảng.GV và HS cùng nhận xét, bổ sung
để có một phiếu có số lượng từ tìm được
đúng và nhiều nhất .
- Phiếu đúng, các từ ngữ :
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
- Hoạt động trong nhóm .

- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà
nhóm bạn chưa tìm được .
Thể hiện lòng
nhân hậu, tình
cảm yêu thương
đồng loại
Trái nghĩa với nhân
hậu hoặc yêu thương
Thể hiện tinh thần
đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại
Trái nghĩa với
đùm bọc hoặc
giúp đỡ
M : lòng thương
người, lòng nhân
ái, lòng vị tha,
tình nhân ái, tình
thương mến, yêu
quý, xót thương,
đau xót, tha thứ,
độ lượng, bao
dung, xót xa,
thương cảm ….
M : độc ác, hung ác,
nanh ác, tàn ác, tàn
bạo, cay độc, độc
địa, ác nghiệt, hung
dữ, dữ tợn, dữ dằn,
bạo tàn, cay nghiệt,

nghiệt ngã, ghẻ
lạnh, ..
M : cưu mang,
cứu giúp, cứu trợ,
ủng hộ, hổ trợ,
bênh vực , bảo vệ,
chở che, che chắn,
che đỡ, nâng đỡ,
nâng niu, …
M : ức hiếp, ăn
hiếp, hà hiếp, bắt
nạt, hành ha ,
đánh đập, áp
bức, bóc
lột, chèn ép,…
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 8
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với
nội dung bài tập 2a, 2b .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào
giấy nháp.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Chốt lại lời giải đúng .
Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ”
+ Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp
xếp. Nếu HS không giải nghĩa được GV
có thể cung cấp cho HS .
Công nhân : người lao động chân tay, làm

việc ăn lương.
Nhân dân : đông đảo những người dân,
thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một
khu vực địa lý.
Nhân loại : nói chung những người sống
trên trái đất, loài người
Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương
người”
Nhân ái : yêu thương con người.
Nhân hậu : có lòng yêu thương người và
ăn ở có tình nghĩa .
Nhân đức : có lòng thương người .
Nhân từ : có lòng thương người và hiền
lành .
- Nếu có thời gian GV có thể yêu cầu HS
tìm các từ ngữ có tiếng “ nhân ” cùng
nghĩa .
- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm
được nhiều từ và đúng .
Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên
bảng
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
- Trao đổi, làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
.- Lời giải.
Nhân dân
công nhân

nhân loại
nhân tài
Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ
+ Phát biểu theo ý hiểu của mình .
+ “nhân” có nghĩa là “người”: nhân
chứng, nhân công, nhân danh, nhân
khẩu, nhân kiệt, nhân quyền, nhân vật,
thương nhân, bệnh nhân, …
+ “nhân” có nghĩa là “lòng thương
người”: nhân nghĩa …
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS tự đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu ( 1
câu với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở
nhóm b) .
- 5 đến 10 HS lên bảng viết .
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có
nghĩa là
“ người ” :
+Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng
nàn .
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 9
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
- Gọi HS khác nhận xét .
Bài 4( HS giỏi)
- Gọi HS đọc u cầu .
- u cầu HS thảo luận cặp đơi về ý nghĩa
của từng câu tục ngữ .

- Gọi HS trình bày.GV nhận xét câu trả
lời của từng HS.
- Chốt lại lời giải đúng.
+Ở hiền gặp lành : khun người ta sống
hiền lành, nhân hậu, vì sống như vậy sẽ
gặp những điều tốt lành, may mắn.
+Trâu buộc ghét trâu ăn : chê người có
tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được
hạnh phúc, may mắn.
+Một cây làm chẳng ….núi cao : khun
người ta đồn kết với nhau, đồn kết tạo
nên sức mạnh.
- Nếu còn thời gian GV có thể u cầu HS
tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ khác
thích hợp với chủ điểm và nêu ý nghĩa của
những câu vừa tìm được.
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn
thi nhau đặt câu có nội dung nhân hậu –
đồn kết .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ,
câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau
+Bố em là cơng nhân .
+Tồn nhân loại đều căm ghét
chiếntranh.
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có
nghĩa là
“ lòng thương người ” :

+Bà em rất nhân hậu .
+Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái
.
+Mẹ con bà nơng dân rất nhân đức .
- 2 HS đọc u cầu trong SGK .
- Thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến
của mình .
Ví dụ :
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .
+ Bầu ơi thương lấy bí cùng .
Tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn + Tham thì thâm .
+ Nhiễu điều phụ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương
nhau cùng.
- HS thực hiện trò chơi
___________________________________
Ngày soạn :3 / 9 /09
Thứ tư.Ngày giảng :9 /9 /09
Tiết 1. TỐN
HÀNG VÀ LỚP
I MỤC TIÊU -Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn
gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
-Biết viết số thành tổng theo hàng.
-Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 10
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi
II.CHUẨN BỊ -Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học
SGK: GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: H lên bảng làm bài tập 3
. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài- ghi đề:
b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
-GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
-GV giới thiệu: Các hàng này được xếp
vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp
nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.
-GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên
bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số
đã nêu ở phần Đồ dùng
-GV hỏi : Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó
là những hàng nào ?
-Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào ?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu
HS đọc.
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy
viết các chữ số của số 321 vào các cột
ghi hàng.
-GV làm tương tự với các số: 654000,
654321.
-GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng
của số 321.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 65

000.

-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654
321.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các
cột trong bảng số của bài tập.
-Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
-Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm.
-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Ba trăm hai mươi mốt.
-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào
cột chục, số 3 vào cột trăm.
-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn
vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở
hàng trăm.
-Số 654 000 có chữ số 0 ở các hàng
đơn vị, chục, trăm, chữ số 4 ở hàng
nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn,
chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
-Số 654 321 có chữ số 1 ở hàng đơn

vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở
hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ
số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở
hàng trăm nghìn.
-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các
lớp, hàng của số.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 11
Trường tiểu học :Nguyễn Văn Trỗi

-Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
mười hai.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54
312.

-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54
312 vào cột thích hợp trong bảng.
-Số 54 312 có những chữ số hàng nào
thuộc lớp nghìn ?
-Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
+Lớp nghìn của số 45 213 gồm những
chữ số nào ?
+Lớp đơn vị của số 654 300 gồm
những chữ số nào ?
Bài 2a -GV gọi 1 HS lên bảng và đọc
cho HS viết các số trong bài tập, sau đó
hỏi:
+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng

nào,lớp nào ?
+Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào
lớp nào ?
+GV hỏi tương tự với các số còn lại.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác
trong các số trên hoặc trong các số khác.
Ví dụ:
+Trong các số trên, số nào có chữ số 6
ở hàng chục nghìn ? +Những số nào có
chữ số hàng đơn vị là 7 ? …
Bài 2b -GV yêu cầu HS đọc bảng thống
kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ
nhất cho biết gì? Dòng thứ hai cho biết
-GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu
HS đọc số.
-Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng
nào, lớp nào ?
-Vậy giá trị của chữ số 7 trong số
38753 là bao nhiêu ?
-GV nêu lại: Vì chữ số 7 thuộc hàng
-HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm
mười hai.
-1 HS lên bảng viết 54 312
-Số 54 312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị,
chữ số 1 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng
trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5
ở hàng chục nghìn.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và
theo dõi.
-Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng

nghìn thuộc lớp nghìn.
-Lớp đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
+Lớp nghìn của số 45 213 gồm các
chữ số 5; 4
+Lớp đơn vị của số 654 300 gồm các
chữ số 0 , 0 , 3
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số
46307,
56032, 123517, 305804, 960783.
+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng
trăm, lớp đơn vị.
+Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng
chục, lớp đơn vị.
+HS trả lời.
+Số 96783 có chữ số 6 ở hàng chục
nghìn.
+Có hai số có chữ số hàng đơn vị là 7
đó là số 46307 và số 123517.
-Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ
hai nêu giá trị của chữ số 7 trong từng
số của dòng trên.
-HS đọc: Ba mươi tám nghìn bảy trăm
năm mươi ba.
-Thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×