Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Xây dựng công thức chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.22 KB, 8 trang )

XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
I. Hiđrocacbon
1. C
x
H
y
y ≤ 2x + 2
y chẵn
Thí dụ : Hiđrocacbon A có dạng (C
3
H
7
)
n
. Biện luận tìm
công thức phân tử của A.
Giải
(C
3
H
7
)
n
⇔ C
3n
H
7n
Ta phải có: 7n ≤ 6n + 2
⇒ n ≤ 2 ⇒ n = 1 hoặc 2
Khi n = 1 thì A C
3


H
7
(loại)
Khi n = 2 thì A C
6
H
14
.
2. Độ bất bão hòa cho biết số liên kết π hay vòng.
C
x
H
y
có:
2
y2x2
−+
=∆

Thí dụ: Hiđrocacbon A có dạng (C
5
H
4
)
n
. Xác định công
thức phân tử của A, biết nó có độ bất bão hòa bằng 7.
Giải
A có dạng C
5n

H
4n

1n3
2
n42n10
+=
−+
=∆

Theo đề A có ∆ = 7 nên 3n + 1 = 7 ⇒ n = 2
Công thức phân tử của A là C
10
H
8
.
3. C
n
H
2n+2-2

Thí dụ :
Hoàn thành bảng sau:
Hiđrocacbon Công thức Độ bất bão hòa
ankan
xicloankan
anken
ankadien
ankin
ankylbenzen

1
II. Hợp chất có nhóm chức hóa trị 1.
Một số nhóm chức hóa trị 1 thường gặp: halogen, ancol,
anđehit, axit cacboxylic, amin bậc 1.
1. C
x
H
y
(X)
z
Điều kiện: y ≤ 2x + 2 - z
y + z: chẵn
Thí dụ: Hợp chất A có dạng (C
2
H
4
Cl)
n
, biện luận tìm công
thức phân tử của A.
Giải
A : C
2n
H
4n
Cl
n
Ta phải có
4n ≤ 4n + 2 - n
n ≤ 2 ⇒ n = 2

Công thức phân tử của A là C
4
H
8
Cl
2
.
2. C
x
H
y
(X)
z
có độ bất bão hòa:
2
)zy(2x2
+−+
=∆

Thí dụ: Cho biết độ bất bão hòa của C
6
H
6
Cl
6
Giải
1
2
)66(212
=

+−+
=∆

3. Công thức chung của hợp chất có nhóm chức hóa trị 1
C
n
H
2n+2-2

-z
(X)
z
• X là nhóm chức hóa trị 1.
• z số nhóm chức
• ∆ là độ bất bão hòa
No, hở có ∆ = 0
C=C có ∆ = 1
C≡C có ∆ = 2
Benzen có ∆ = 4
Thí dụ:
A là axit không no có một nối đôi C=C đơn chức
(a) Xây dựng công thức chung của A
(b) Tìm công thức phân tử của A biết M
A
= 282 đvC.
Giải
2
A có dạng C
n
H

2n+2-2

-z
(X)
z

Axit: X là COOH
Không no có một nối đôi: ∆ = 1
Đơn chức z = 1
Khi đó C
n
H
2n+2-2

-z
(X)
z
⇔ C
n
H
2n-1
COOH.
Theo đề M
A
= 282 nên 14n + 44 = 282 ⇒ n = 17
Công thức phân tử của A là C
17
H
33
COOH.

III. Hợp chất có nhóm chức hóa trị 2.
1. C
x
H
y
(X)
z
, X nhóm chức hóa trị 2
Điều kiện: y ≤ 2x + 2
y chẵn
Thí dụ: Hợp chất A có dạng (C
5
H
12
O)
n
. Biện luận tìm công
thức phân tử của A.
Giải
(C
5
H
12
O)
n
⇔ C
5n
H
12n
O

n
Ta phải có 12n ≤ 10n + 2
⇒ n ≤ 1 ⇒ n = 1
Công thức phân tử của A là C
5
H
12
O.
2. C
x
H
y
(X)
z
, X nhóm chức hóa trị 2
Độ bất bão hòa:
2
y2x2
−+
=∆

Tìm độ bất bão hòa của saccarozơ C
12
H
22
O
11
Giải
2
2

22224
:OHC
112212
=
−+
=∆

3. Công thức chung của hợp chất có hóa trị 2
C
n
H
2n+2-2

(X)
z
• X là nhóm chức hóa trị 2.
• z số nhóm chức
• ∆ là độ bất bão hòa
No, hở có ∆ = 0
C=C có ∆ = 1
C≡C có ∆ = 2
Benzen có ∆ = 4
3
Thí dụ: A là este no hở hai chức
(a) Cho biết công thức chung
(b) Tìm công thức phân tử, biết M
A
= 174 đvc.
Giải
A có dạng C

n
H
2n+2-2

(X)
z
Este: X là COO
No hở ∆ = 0
Hai chức z = 2
Khi đó A trở thành C
n
H
2n+2
(COO)
2
hay C
n+2
H
2n+2
O
4
hay C
n+2
H
2(n+2)-2
O
4
⇔ C
x
H

2x-2
O
4
Theo đề M
A
= 174 nên
14x + 62 = 174
⇒ x = 8
Công thức phân tử của A là C
8
H
14
O
4
.
IV. Hợp chất chức nhóm chức hóa trị 3 (N)
1. C
x
H
y
(N)
z
Điều kiện: y ≤ 2x + 2 + z
y + z: chẵn
Thí dụ: Amin A có dạng (CH
4
N)
n
. Biện luận tìm công thức
phân tử của A.

Giải
(CH
4
N)
n
⇔ C
n
H
4n
N
n
Ta phải có: 4n ≤ 2n + 2 + n
⇒ n ≤ 2 ⇒ n = 2
Công thức phân tử của A là C
2
H
8
N
2
.
2. C
x
H
y
(N)
z

Độ bất bão hòa:
2
yz2x2

−++
=∆

Thí dụ: Tìm độ bất bão hòa của melamin C
6
H
9
N
3
Giải
4
2
93212
cóNHC
396
=
−++
=∆

3. Amin có công thức chung C
n
H
2n+2-2

+z
(N)
z
• z số nhóm chức
4
• ∆ là độ bất bão hòa

No, hở có ∆ = 0
C=C có ∆ = 1
C≡C có ∆ = 2
Benzen có ∆ = 4
Thí dụ: A là amin no hở hai chức
(a) Cho biết công thức chung của A
(b) Xác định công thức phân tử của A, biết M
A
= 116 đvC.
Giải
A có dạng C
n
H
2n+2-2

+z
(N)
z
No hở có ∆ = 0
Hai chức z = 2
Khi đó A trở thành C
n
H
2n+4
N
2
Theo đề M
A
= 116 nên
14n + 4 + 28 = 116

⇒ n = 6
Công thức phân tử của A là C
6
H
16
N
2
.
V. Axit và este C
x
H
y
O
z
Điều kiện: y ≤ 2x + 2 - z
y và z đều chẵn.
Thí dụ: Este E có dạng (C
2
H
4
O)
n
. Biện luận tìm công thức
phân tử của E.
Giải:
(C
2
H
4
O)

n
⇔ C
2n
H
4n
O
n
Ta phải có 4n ≤ 4n + 2 - n
⇒ n ≤ 2 ⇒ n = 2
Công thức phân tử của E là C
4
H
8
O
2
.
VI. Xác định công thức chung dựa vào
2
2
CO
OH
n
n


22
COOH
nn <
22
COOH

nn
=

22
COOH
nn
>
C
n
H
2n+2-2

O
z
C
n
H
2n
O
z
C
n
H
2n+2
O
z
Lưu ý: Nếu là este hoặc axit, khi
22
COOH
nn

=
thì nó có
dạng C
n
H
2n
O
2
.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×