Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

luận văn quản trị kinh doanh hoàn thiện công tác xây dựng dự án của công ty TNHH toyota thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.12 KB, 44 trang )

TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên đề tài khóa luận tốt nghiệp
- Hoàn thiện công tác xây dựng dự án của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa
- GVHD: ThS.Vũ Thị Như Quỳnh - Bộ môn khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
- Sinh viên thực hiện: Hà Mạnh Hùng - Lớp: K46A5
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa kiến thức về dự án và công tác xây dựng dự án. Phân tích và đánh
giá tình hình công tác xây dựng dự án tại công ty TNHH Toyota Thanh Hóa. Đề xuất
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng dự án tại công ty TNHH Thanh Hóa.
3. Nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về công tác xây dựng dự án
Chương 2: Đánh giá và phân tích thực trạng công tác xây dựng dự án tại công ty
TNHH Toyota Thanh Hóa
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị để hoàn thiện công tác xây dựng dự án tại công
ty TNHH Toyota Thanh Hóa


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài của mình em xin chân thành cảm ơn
tới:
Thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh và nhà trường đã tạo điều kiện cho em có
cơ hội cọ sát với thực tế và hiểu hơn về chuyên môn của mình.
Ban giám đốc công ty, các cô, chú, anh chị cán bộ công nhân viên công ty TNHH
Toyota Thanh Hóa đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hiểu rõ hơn những
khó khăn trong công tác xây dựng dự án
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tới ThS Vũ Thị Như Quỳnh, người đã tận
tình hướng dẫn em hoàn thành bài viết này.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu để hoàn thành tốt đề tài
của mình.Tuy nhiên, vì trình độ hiểu biết và thời gian có hạn, chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những khuyết điểm thiếu sót. Chính vì vậy, em mong nhận được sự đánh giá quan
tâm và những lời phê bình, đóng góp chân thành của các thầy cô giáo và những người


quan tâm đến đề tài này nhằm góp phần làm cho nội dung đề tài hoàn thiện hơn.
Hà nội, ngày 25 tháng 4 năm2014
Sinh viên
Hà Mạnh Hùng

MỤC LỤC
TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1


1.Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài..................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................3
5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp................................................................3
5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.............................................................4
5.2. Các phương pháp phân tích dữ liệu....................................................................5
6. Kết cấu bài................................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG DỰ
ÁN................................................................................................................................. 6
1.1. Các khái niệm có liên quan..................................................................................6
1.1.1 Khái niệm dự án..................................................................................................6
1.1.2 Khái niệm quản trị dự án...................................................................................6
1.1.3 Khái niệm xây dựng dự án.................................................................................6
1.2. Các nội dung của xây dựng dự án.......................................................................6
1.2.1 Các nội dung của dự án kinh doanh..................................................................6

1.2.1.1 Phương án sản phẩm, thị trường, hoạt động marketing...............................6
1.2.1.2 Phương án công nghệ và kỹ thuật của dự án kinh doanh.............................8
1.2.1.3 Phương án tài chính của dự án.......................................................................9
1.2.1.4 Tổ chức quản trị dự án..................................................................................11
1.2.1.5 Quản trị rủi ro dự án.....................................................................................11
1.2.1.6 Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án..............................................................13
1.2.2 Quy trình xây dựng dự án................................................................................14
1.2.2.1 Chuẩn bị xây dựng dự án..............................................................................14
1.2.2.2 Triển khai soạn thảo dự án............................................................................15
1.2.2.3 Trình duyệt dự án..........................................................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng......................................................................................17
1.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp.......................................................................17
1.3.1.1 Nguồn lực tài chính........................................................................................17
1.3.1.1 Nguồn nhân lực..............................................................................................17


1.3.1.2 Điều kiện kỹ thuật, công nghệ, máy móc......................................................18
1.3.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................18
1.3.2.1 Môi trường kinh doanh.................................................................................18
1.3.2.2 Nghành nghề kinh doanh..............................................................................19
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY
DỰNG DỰ ÁN TẠI CÔNG TY TNHH TOYOTA THANH HÓA.........................20
2.1 Khái quát về doanh nghiệp.................................................................................20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa 20
2.1.1.1. Thông tin chung của doanh nghiệp.................................................................20
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp..............................20
2.1.2 Chức năng,nhiệm vụ của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa..........................21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy.....................................................................................21
2.1.4 Nghành nghề và môi trường kinh doanh........................................................22
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa........22

2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác xây dựng dự án tại công ty TNHH
Toyota Thanh Hóa.....................................................................................................23
2.2.1 Các nội dung của dự án kinh doanh................................................................23
2.2.1.1 Phương án sản phẩm, thị trường sản phẩm, hoạt động marketing...........23
2.2.1.2 Phương án công nghệ và kỹ thuật của dự án kinh doanh...........................25
2.2.1.3 Phương án tài chính của dự án.....................................................................25
2.2.1.4 Tổ chức quản trị dự án..................................................................................27
2.2.1.5 Quản trị rủi ro dự án.....................................................................................28
2.2.1.6 Hiệu quả kinh - tế xã hội của dự án..............................................................29
2.2.2 Quy trình xây dựng dự án tại công ty.............................................................29
2.3.1 Ưu điểm và nguyên nhân..................................................................................30
2.3.2 Nhược điểm và nguyên nhân............................................................................31
2.3.2.1 Nhược điểm....................................................................................................31
2.3.2.2 Nguyên nhân...................................................................................................32
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY
DỰNG DỰ ÁN TẠI CÔNG TY TNHH TOYOTA THANH HÓA.........................33
3.1 Phương hướng hoạt động của TNHH Toyota Thanh Hóa trong giai đoạn 2014
- 2016........................................................................................................................... 33


3.1.1 Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn 2014 – 2016......................................33
3.1.2 Định hướng trong công tác xây dựng dự án tại công ty.................................33
3.2 Quan điểm để hoàn thiện công tác xây dựng dự án tại công ty TNHH Toyota
Thanh Hóa.................................................................................................................. 34
3.3 Các đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện công tác xây dựng dự án tại công ty
TNHH Toyota Thanh Hóa.........................................................................................34
KẾT LUẬN.................................................................................................................35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂ


Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa.............................21
Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2011 - 2013
ĐVT:VNĐ...................................................................................................................22
Bảng 2.2: Các dòng xe kinh doanh của dự án..............................................................24
Bảng 2.3:Dự kiến doanh thu và chi phí từ hoạt động kinh doanh xe của dự án...........26
Bảng 2.4: Dự kiến doanh thu từ kinh doanh phụ tùng của dự án:................................27


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang trên đà phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa. Cũng như nhiều
nước khác, Việt Nam đang dần mở cửa thị trường và hoàn thiện cơ cấu mở cửa theo
cam kết khi gia nhập WTO. Các doanh nghiệp nước ta có cơ hội thuận tiện và công
bằng khi phát triển trên thị trường thế giới. Tuy nhiên nó cũng tạo ra không ít các khó
khăn cho các doanh nghiệp khi tìm kiếm một vị trí vững chắc cho mình trên thị trường.
Vì vậy, các chiến lược và hoạt động của doanh nghiệp phải chính xác, hợp lí và hiệu
quả. Một trong những yếu tố góp phần cho sự phát triển doanh nghiệp là công tác xây
dựng dự án phải được thực hiện tốt.
Trong phạm vi một doanh nghiệp, công tác quản trị dự án có vai trò quan trọng.
Nó quyết định tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, công tác xây dựng dự án tốt
sẽ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng là nền tảng để doanh nghiệp xây dựng và
phát triển thêm các dự án khác giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động của mình trên thị
trường. Vì vậy muốn có vị trí trên thị trường doanh nghiệp phải nghiên cứu, đầu tư,
thực hiện tốt các dự án của mình để kịp thời đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
cũng như sự thay đổi và phát triển của nền kinh tế.
Nhìn chung thì công tác xây dựng dự án ở công ty TNHH Toyota Thanh Hóa

chưa được quan tâm đúng mức. Vấn đề hoàn thiện công tác xây dựng dự án là rất cần
thiết, nó giúp doanh nghiệp nâng cao lợi thế của mình trước các đối thủ cạnh tranh trên
thị trường. Xây dựng dự án tốt còn giúp công ty thúc đẩy hiệu quả kinh doanh, tăng thị
phần, mở rộng quy mô, quảng bá thương hiệu, tăng lợi nhuận đồng thời tăng cường
lòng tin đối với khách hàng. Đó là lý do em chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công
tác xây dựng dự án của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa”
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Qua tìm hiểu và thu thập trên sách báo, interner, thư viện về một số công trình
nghiên cứu có liên quan đến đề tài có thể kể ra như sau:
- Luận văn “Hoàn thiện công tác xây dựng dự án đầu tư xây dựng tại công ty tư
vấn - xây dựng công trình văn hóa và đô thị” của Nguyễn Trần Thanh, năm 2006,
trường đại học Thương Mại.


2
Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng công tác xây
dựng dự án đầu tư tại công ty tư vấn – xây dựng công trình văn hóa đô thị, qua đó thấy
được thành tích và hạn chế của công tác xây dựng dự án tại công ty. Từ đó đưa ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức xây dựng dự án đầu tư xây dựng tại công ty.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác xây dựng dự án ứng dụng thương mại điện tử
tại công ty TNHH sông hồng 2 trong lĩnh vực khách sạn du lịch” của Nguyễn Văn
Đoàn, năm 2009, trường đại học Thương Mại.
Luận văn đã đánh giá tổng quan thực trạng công tác xây dựng dự án ứng dụng
thương mại điện tử tại công ty TNHH Sông Hồng 2, từ đó chỉ ra những thành tựu đạt
được cũng như những hạn chế về công tác xây dựng dự án. Qua đó đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện và phương hướng phát triển công tác xây dựng dự án tại công ty.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty Cổ phần dịch vụ cơ điện
lạnh công trình TSC” của Đặng Thị Ngọc Anh, năm 2012, trường đại học Thương
Mại.
Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ

phần dịch vụ cơ điện lạnh công trình TSC, tác giả đã chỉ ra được những ưu điểm và
nhược điểm của dự án, từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công
tác lập dự án tại công ty.
- Luận văn “Hoàn thiện hện thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ
Tổng tham mưu – Bộ Quốc phòng” của Nguyễn Mạnh Hà, năm 2012, trường đại học
Quốc Gia Hà Nội.
Luận văn đã nghiên cứu, phân tích và đánh giá hoạt động quản lý các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản trong Bộ Tổng Tham Mưu – Bộ Quốc Phòng, từ đó chỉ ra những
thành tựu đạt được và những bất cập trong công tác quản lý, qua đó đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng
Tham Mưu - Bộ Quốc Phòng.
Như vậy: những công trình nghiên cứu các năm trước đã cho thấy cái nhìn cơ
bản về những lý luận liên quan đến việc xây dựng dự án. Từ đó tìm ra những tồn tại
của vấn đề nghiên cứu đề từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp.


3
3. Mục đích nghiên cứu
Qua tổng quan tình hình nghiên cứu về đề tài “hoàn thiện công tác xây dựng dự
án của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa”, hiện chưa có đề tài về hoàn thiện công tác
xây dựng dự án tại công ty TNHH Toyota Thanh Hóa. Vì vậy, mục đích nghiên
cứu đề tài là:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về vấn đề mà đề tài đang nghiên cứu làm cơ
sở khoa học để phân tích thực trạng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác xây dựng dự án tại công ty TNHH
Toyota Thanh Hóa trong thời gian từ 2013 – 2015, nhằm làm rõ những vấn đề tồn tại
và nguyên nhân tồn tại những vấn đề đó.
- Đưa ra một số kiến nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
xây dựng dự án tại công ty TNHH Toyota Thanh Hóa trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu

- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu về công tác xây dựng dự án của công ty
TNHH Toyota Thanh Hóa.
- Về mặt thời gian: Thu thập số liệu, dữ liệu để nghiên cứu, phân tích và đánh giá
thực trạng công tác xây dựng dự án của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa từ năm
2013 – 2015, trong đó lấy năm 2013 là năm phân tích.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp thu thập dữ liệu
chưa qua xử lý, được thu thập lần đầu và thu thập trực tiếp từ các đơn vị của tổng thể
nghiên cứu thông qua các cuộc điều tra thống kê.
Mục đích: Phương pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm thu thập và
phân tích thông tin liên quan đến công tác xây dựng dự án của công ty, đáp ứng tốt yêu
cầu nghiên cứu bổ sung những thông tin còn thiếu của nghiên cứu thứ cấp. Trong quá
trình nghiên cứu em đã thực hiện một số phương pháp sau:
- Phương pháp bảng câu hỏi
+ Bước 1: Lập phiếu điều tra. Phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở các câu
hỏi bám sát vào các vấn đề cần nghiên cứu, cụ thể là các vấn đề phát sinh trong công
tác xây dựng dự án.


4
+ Bước 2: Phát phiếu điều tra. Công việc này được tiến hành dựa trên mẫu điều
tra. Số lượng phiếu điều tra được phát ra 10 phiếu, được phát tập trung cho đối tượng
nhân viên tham gia dự án của doanh nghiệp.
+ Bước 3: Thu lại phiếu điều tra. Sau khi đã phát phiếu điều tra, hẹn rõ thời gian
thu lại phiếu, phiếu điều tra thu lại có nội dung như phiếu ban đầu phát ra và nội dung
trong phiếu đã được trả lời.
+ Bước 4: Xử lý phiếu điều tra. Sau khi đã thu nhận các phiếu điều tra thì tiến
hành tổng hợp và đánh giá các vấn đề trong phiếu điều tra.

- Phương pháp phỏng vấn: Đây là phương pháp có thể thu thập thông tin một
cách tương đối chính xác bởi hiệu quả của phương pháp này là có thể biết được thái độ
hay cũng như cử chỉ của đối tượng điều tra.
Mục đích : Phỏng vấn nhằm bổ xung các thông tin trong phiếu điều tra còn chưa
rõ và phỏng vấn các phòng ban khác trong công ty để có cái nhìn sát nhất về công tác
xây dựng dự án.
Phương pháp phỏng vấn được tiến hành qua 4 bước:
+ Bước 1: Xây dựng câu hỏi phỏng vấn
+ Bước 2: Xác định đối tượng phỏng vấn: là các cán bộ quản lý cấp cao trong
doanh nghiệp, câu hỏi nhằm đánh giá nhận thức, hiểu biết, quan điểm của họ về công
tác xây dựng dự án.
+ Bước 3: Ghi chép trả lời. Có nhiều phương pháp để ghi chép những câu trả lời
trong quá trình phỏng vấn, các phương pháp tác giả áp dụng là ghi âm, tốc ký ngắn
gọn những ý mà người được phỏng vấn nói.
+ Bước 4: Phân tích và nhận xét. Sau khi ghi chép phỏng vấn xong, tác giả tiến
hành phân tích tổng hợp những câu trả lời của đối tượng được phỏng vấn, làm cơ sở để
phân tích kết quả điều tra.
5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Cách thức tiến hành: đến phòng kế toán tìm hiểu các báo cáo kết quả kinh doanh
của ba năm gần đây về hoạt động kinh doanh dự án. Đến phòng kinh doanh thu thập
tài liệu về danh sách các dự án, tình hình hoạt động của dự án cũng như hoạt động
kinh doanh của công ty, bên cạnh đó tìm hiểu hoạt động dự án của các đối thủ cạnh
tranh.


5
Mục đích: Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được sử dụng nhằm thu thập
số liệu, dữ liệu từ các phòng, ban của công ty phục vụ cho việc tìm hiểu, đánh giá thực
trạng công tác xây dựng dự án của công ty. Phương pháp này có ưu điểm là chi phí
thấp, dựa trên các số liệu thu thập được mà các nhà quản trị có cách nhìn nhận để phân

tích và làm cơ sở cho việc lập mục tiêu xây dựng dự án của công ty.
5.2. Các phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp thống kê: Các số liệu thu thập được cần phải có sự chọn lọc, thống
kê theo các chỉ tiêu nhằm phục vụ các phần khác nhau trong luận văn.
Phương pháp so sánh: Dựa vào các số liệu về doanh thu, lợi nhuận, chi phí…của
các năm 2011, 2012, 2013 để so sánh số liệu giữa các năm bao gồm so sánh tương đối
và tuyệt đối.
Phương pháp phân tích kinh tế: để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án
đầu tư đối với nền kinh tế quốc dân thì em dựa trên các tiêu chí, chính sách của nhà
nước trong thời kỳ đó. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế cũng là cơ sở để các cơ quan
có thẩm quyền quyết định có cho phép đầu tư vào dự án hay không, hoặc có chính
sách hỗ trợ nhằm khuyến khích thực hiện dự án.
Phương pháp phân tích tài chính: Xác định các số liệu liên quan đến nguồn vốn
cũng như chi phí sử dụng. Từ đó xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án.
6. Kết cấu bài
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về công tác xây dựng dự án
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác xây dựng dự án tại công ty
TNHH Toyota Thanh Hóa
Chương 3: Một số đề xuất và kiến nghị để hoàn thiện công tác xây dựng dự án tại
công ty TNHH Toyota Thanh Hóa


6

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
DỰ ÁN
1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1 Khái niệm dự án
Về hình thức: Dự án là một tập hồ sơ, tài liệu, trong đó trình bày một cách chi
tiết và hệ thống các hoạt động với các nguồn lực và chi phí theo một kế hoạch nhằm

thực hiện mục tiêu xác định trong một thời gian ấn định.
Về nội dung:
- Theo nghĩa “tĩnh”, dự án được hiểu là một hình tượng về một tình huống (một
trạng thái) mà ta muốn đạt tới trong tương lai.
- Theo nghĩa “động”, dự án là một hoạt động đặc thù được thực hiện có mục
đích, có phương pháp và định tiến với các phương tiện và nguồn lực đã cho nhằm tạo
nên một thực tế mới.
1.1.2 Khái niệm quản trị dự án
Quản trị dự án là tổng hợp những hoạt động quản trị liên quan đến việc xác định
dự án, phân tích và lập dự án, triển khai dự án, nghiệm thu và tổng kết dự án nhằm đáp
ứng một mục tiêu riêng biệt và qua đó góp phần thực hiện mục tiêu chung của doanh
nghiệp.
1.1.3 Khái niệm xây dựng dự án
Xây dựng dự án là một trong những nội dung đầu tiên của hoạt động quản trị dự
án, đây là nền tảng và là cơ sở để có thể triển khai các bước tiếp theo. Nội dung phải
xác định một cách đầy đủ, chi tiết, có căn cứ lý luận, thực tiễn và pháp lý, làm chỗ dựa
cho việc thẩm định, đánh giá, lựa chọn và phê duyệt dự án của các cấp có thẩm quyền.
Đồng thời, làm cơ sở cho việc ra quyết định đầu tư của các chủ đầu tư, hạn chế những
rủi ro, nguy cơ trong quá trình triển khai thực hiện.
1.2. Các nội dung của xây dựng dự án
1.2.1 Các nội dung của dự án kinh doanh
1.2.1.1 Phương án sản phẩm, thị trường, hoạt động marketing
Phương án sản phẩm, dịch vụ của dự án kinh doanh
- Cơ cấu sản phẩm và dịch vụ của dự án (đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ hay kinh
doanh sản phẩm duy nhất, sản phẩm chủ yếu và thứ yếu, các thang sản phẩm…)


7
- Các tính năng, đặc điểm, quy cách, hình thức, chất lượng, mẫu mã… của mỗi
sản phẩm, dịch vụ.

- Xác định đối tượng phục vụ của dự án cho từng sản phẩm, dịch vụ nhằm trả lời
câu hỏi: ai mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ nào. Họ là khách hàng mua trực tiếp hay
“sau chót” ?...
- Xác định vị trí của sản phẩm, dịch vụ trong chu kỳ sống của nó, từ đó xem xét
để loại bỏ những sản phẩm sắp lỗi thời và hướng tới sản phẩm mới. Mặt khác, đánh
giá những cơ hội để đổi mới, cải thiện sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu, thị
hiếu của khách hàng.
Thị trường của dự án kinh doanh
- Xác định rõ loại thị trường và đoạn thị trường sản phẩm dịch vụ mà dự án sẽ
tham gia.
- Xác định nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng về sản phẩm dịch vụ
của dự án, gồm cả nhu cầu hiện tại và tương lai theo từng loại thị trường và từng đoạn
thị trường.
- Phân tích và đánh giá khả năng cung ứng của các nguồn hàng (các tổ chức, cá
nhân thuộc các thành phần trong nước và ngoài nước…) ở hiện tại cũng như tương lai.
- Phân tích và đánh giá sự biến động cũng như xu hướng phát triển của thị trường
sản phẩm dịch vụ của dự án.
- Khả năng chiếm lĩnh thị trường, hoạt động tiếp thị của dự án (giao tiếp, khuếch
trương, quảng cáo…), dự kiến về mức tăng thị phần trong tương lai theo các giai đoạn
của dự án.
- Phân tích và đánh giá khả năng cạnh tranh của các đối thủ cả về quy mô, thị
phần, điểm mạnh, điểm yếu, lợi thế cạnh tranh và xu hướng phát triển…
Hoạt động marketing của dự án kinh doanh
Trong quá trình xây dựng dự án, cần đưa ra được sách lược về marketing cho sản
phẩm và dịch vụ mà dự án tạo ra. Nếu không có một chiến lược marketing tốt thì sản
phẩm của dự án sẽ gặp khó khăn trong khâu tiêu thụ và điều này gây ảnh hưởng không
nhỏ tới hiệu quả của dự án nói riêng và của doanh nghiệp nói chung.
Lên kế hoạch marketing cho dự án cần đảm bảo ít nhất bốn nội dung cơ bản:
- Chiến lược và chính sách sản phẩm, dịch vụ
- Chiến lược và chính sách giá



8
- Chiến lược và chính sách phân phối
- Chiến lược và chính sách giao tiếp khuyếch trương
Hoạch định chiến lược marketing nhằm xác định rõ đoạn thị trường, sản phẩm và
chính sách marketing phù hợp.
Chiến lược marketing của dự án bao gồm một số nội dung chính sau:
- Dự án cần xác định rõ đoạn thị trường để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ:
(người sản xuất, người tiêu dùng cá nhân, các thương nhân hay chính phủ…)
- Những thuộc tính cơ bản nào của hàng hóa, dịch vụ của dự án sẽ được dự án
khuếch trương nhằm đẩy mạnh bán ra (ví dụ: dể sử dụng, giá cả phù hợp, chất lượng
cao, độc đáo, tiết kiệm thời gian tiêu dùng…)
- Những thuận lợi hay kém thuận lợi về địa điểm kinh doanh, tùy thuộc vào
nghành kinh doanh và sản phẩm, dịch vụ mà dự án sẽ kinh doanh.
- Xác định kênh phân phối sản phẩm như bán lẻ, bán buôn: đại lý, mô giới…có
thể phải chi tiết đến nhân viên bán hàng, chào hàng, các đại lý…
- Xác định các hình thức dịch vụ khách hàng và chính sách đảm bảo cho khách
hàng được hưởng mọi quyền lợi của họ như: bảo hành, sữa chữa miễn phí, vận chuyển
sau khi bán, miễn thuế…xác định mức độ và địa điểm cung ứng các dịch vụ đó
- Dự kiến các chính sách giá cả, các khung giá và mức giá cụ thể.
- Công tác quảng cáo, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ theo các hình thức khác nhau
trên các phương diện phù hợp, mức độ sử dụng chúng…
- Xác định ngân sách cho hoạt động marketing của toàn bộ dự án và cho từng
mặt hàng, dịch vụ chủ yếu.
1.2.1.2 Phương án công nghệ và kỹ thuật của dự án kinh doanh
Phân tích và lựa chọn hình thức đầu tư, công xuất, công nghệ và trang thiết bị của
dự án kinh doanh.
- Hình thức đầu tư: Thông thường dự án có hai hình thức đầu tư chính là đầu tư
mới và đầu tư cải tạo mở rộng. Trên thực tế, người ta có thể tiến hành các hoạt động

đầu tư phụ thuộc vào thực trạng điều kiện của từng dự án khác nhau về: khả năng tài
chính của nhà đầu tư và đặc biệt là tình hình thị trường tiêu thụ và thực trạng của sản
suất xã hội. Tùy theo từng dự án cụ thể các nhà quản trị sẽ lựa chọn hình thức đầu tư
phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất.


9
- Công suất của dự án: được phản ánh thông qua số lượng sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ được thực hiện trong một đơn vị thời gian, cũng như quy mô của dự án. Có ba
loại công suất cơ bản: công suất thiết kế, công suất thực tế và công suất tối thiểu. Việc
dự án lựa chọn cho mình công suất ra sao phụ thuộc vào kết quả phân tích đánh giá
của rất nhiều yếu tố, nhiều góc độ như khả năng cung ứng của dự án, quy mô thị
trường, tầm hạn quản trị, trình độ nhân sự…
- Công nghệ và trang thiết bị: theo Bộ Luật Khoa Học và công nghệ Việt Nam
thì công nghệ được hiểu là những phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ,
phương tiện, dùng để biến đổi các nguồn lực và sản phẩm. Khi lựa chọn công nghệ
phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản trong lựa chọn công nghệ và các nội dung: tên và các
đặc điểm chủ yếu của công nghệ mà dự án đã lựa chọn, nguồn công nghệ và phương
thức chuyển giao công nghệ, bản thiết kế công nghệ dự án, những tác động đến môi
trường và giải pháp phòng ngừa, khắc phục khi sử dụng công nghệ của dự án và danh
mục trang thiết bị cần thiết cho dự án. Xác định số lượng, chủng loại, chất lượng…của
máy móc, thiết bị kết hợp đánh giá trang thiết bị, đánh giá trước khi ra quyết định nhập
khẩu trang thiết bị. Lập mô hình khai thác, sử dụng toàn bộ trang thiết bị và thẩm định.
1.2.1.3 Phương án tài chính của dự án
Phương án về vốn và nguồn vốn kinh doanh của dự án
Xác định tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư bao gồm vốn cố định, vốn lưu động và vốn dự phòng
Vốn cố định được tính toán dựa trên các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí chuẩn bị, lập, thẩm định và phê duyệt dự án
- Chi phí ban đầu về mặt đất, mặt nước

- Giá trị nhà cửa và cấu trúc hạ tầng sẵn có
- Chi phí xây dựng mới hoặc cải tạo nhà xưởng, kết cấu hạ tầng
- Chi phí máy móc, thiết bị, dụng cụ (nếu có)
- Chi phí đào tạo
- Chi phí khác
Vốn cố định được tính cho từng năm đầu tư cho tới khi hết đầu tư tài sản cố định.
Vốn lưu động gồm các chi phí để tạo ra các tài sản lưu động ban đầu (thường cho
một chu kỳ sản xuất kinh doanh) đảm bảo cho dự án có thể đi vào hoạt động theo các
điều kiện kinh tế kỹ thuật đã dự tính. Vốn lưu động bao gồm:


10
- Vốn sản xuất (hay tài sản lưu động sản xuất): nguyên vật liệu và bán thành
phẩm; chi phí lương và bảo hiểm xã hội; chi phí điện nước, nhiên liệu; phụ tùng thay
thế;…
- Vốn lưu thông: nguyên liệu, thành phẩm tồn kho, các khoản phải thu, chi phí
bán hàng, quảng cáo…
Vốn dự phòng: tiền dự phòng cho các công việc phát sinh chưa lường trước được
khi thành lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện
dự án
Nguồn Vốn
Cần xác định nguồn tiền đầu tư vào dự án. Một kế hoạch chi tiết của dự án phải
tính tới nguồn tiền đầu tư và khi nào có được. Dựa trên tiêu chí thời gian hoàn trả,
doanh nghiệp có hai nguồn vốn chính là nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
Nguồn vốn ngắn hạn có thời gian hoàn vốn dưới một năm nên thường được sử
dụng cho các hoạt động hằng ngày hay các dự án nhỏ có thời gian kéo dài dưới một
năm. Nguồn này được lấy từ thấu chi tài khoản ngân hàng; từ tín dụng thương mại
(khoản phải trả) hay các nguồn vốn vay ngắn hạn khác
Nguồn vốn dài hạn có thời gian hoàn vốn trên một năm. Nguồn này bao gồm vốn
vay dài hạn, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại hay các nguồn trợ cấp (đối với các tổ

chức phi lợi nhuận). Nguồn vốn dài hạn thường được sử dụng cho các đầu tư về tài sản
cố định
Nếu không tìm được thêm vốn, doanh nghiệp có thể thuê mua tài sản miễn là
việc sử dụng tài sản đó tạo ra doanh thu đều đặn để trả cho bên cung cấp dịch vụ thuê
mua. Chi phí vốn cũng là một vấn đề quan trọng cần lưu ý khi xác định nguồn vốn.
Chi phí vốn càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận của dự án càng cao thì mới trang trải đủ và
do đó mới đáng thực hiện. Mặc dù doanh nghiệp không phải “trả lãi” cho lợi nhuận
giữ lại, nhưng họ chỉ nên sử dụng lợi nhuận này tài trợ cho các dự án có tỷ suất lợi
nhuận cao hơn lãi xuất tiền gửi ngân hàng.
Phương án thu nhập và chi phí của dự án
- Phân tích các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án kinh doanh cho
từng giai đoạn và cho từng dự án.
- Phân tích và xác định các khoản thu chi tiền mặt của dự án cho từng giai đoạn
và toàn bộ dự án. Trên cơ sở đó, lập bảng cân đối thu chi tiền mặt.


11
1.2.1.4 Tổ chức quản trị dự án
Tổ chức quản trị dự án nhằm xác định và giải quyết các vấn đề chủ yếu liên quan
đến công tác tổ chức bộ máy quản trị và các phương thức quản lý dự án (theo từng giai
đoạn, từng chức năng và từng hoạt động cụ thể) bao gồm:
- Vấn đề tổ chức và quản trị dự án trong các giai đoạn xác định, xác lập và lựa
chọn dự án.
- Vấn đề tổ chức và quản trị dự án trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án.
- Vấn đề tổ chức và quản trị dự án trong giai đoạn tổng kết, nghiệm thu và giải
thể dự án.
1.2.1.5 Quản trị rủi ro dự án
Quản trị rủi ro dự án là một quá trình liên tục, bao gồm 5 công đoạn chính: nhận
dạng rủi ro, phân tích các rủi ro đã nhận dạng và đánh giá khả năng thiệt hại, xử lý
hành chính các rủi ro, kiểm tra giám sát công tác phòng ngừa rủi ro, xây dựng và thực

hiện kế hoạch phục hồi. Quản trị rủi ro dự án cần phải được thực hiện trong tất cả giai
đoạn của chu trình quản trị dự án, từ khi xác định ý đồ đầu tư dự án cho đến khi tổng
kết, nghiệm thu dự án.
Quản trị rủi ro dự án đòi hỏi nhà quản trị dự án phải chủ động kiểm soát các sự
kiện xảy ra trong tương lai trên cơ sở dự báo tần suất xuất hiện của các sự kiện đó.
Một chương trình quản trị rủi ro hiệu quả phải cho phép giảm thiểu mức độ ảnh hưởng
của các sự kiện trong tương lai đến việc thực hiện mục tiêu của dự án.

Các nội dung chủ yếu của quản trị rủi ro dự án:
a. Phòng ngừa rủi ro
Phòng ngừa rủi ro là quá trình dự báo các rủi ro có thể xảy ra với dự án kinh
doanh và xác định các biện pháp phòng ngừa nhằm hạn chế mức độ thiệt hại khi rủi ro
xuất hiện.
Nội dung của phòng ngừa rủi ro
- Dự báo rủi ro: là một nội dung quan trọng của quản trị rủi ro dự án. Để né tránh,
ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro dự án cần tiến hành dự báo rủi ro để hạn chế đến mức
thấp nhất sự ảnh hưởng của rủi ro đến kết quả dự án. Dự báo rủi ro được hiểu là quá
trình phân tích, đánh giá, nhận dạng được những rủi ro tiềm tàng có khả năng xảy ra
trong quá trình quản trị dự án. Dự báo rủi ro là một nghệ thuật, ở đó tính sáng tạo đóng
vai trò quan trọng.


12
- Né tránh và ngăn ngừa rủi ro: Né tránh rủi ro là một biện pháp kiểm soát của
nhà quản trị, nó giúp cho việc đưa ra các quyết định để chủ động né tránh trước khi rủi
ro xảy ra và loại bỏ những nguyên nhân của chúng. Né tránh rủi ro là cách tiếp cận
hữu hiệu của nhà quản trị, nó giúp cho tổ chức biết rằng họ sẽ không gánh chịu những
tổn thất tiềm tàng hoặc bất định mà rủi ro có thể gây ra. Tuy nhiên, né tránh có thể làm
cho doanh nghiệp mất đi những lợi ích có thể có từ những rủi ro đó. Ngăn ngừa rủi ro
là một biện pháp khôn ngoan hơn cả, bởi nhà kinh doanh xác định trước khả năng xảy

ra rủi ro và chấp nhận với một sự chuẩn bị và khả năng hoàn thành công việc kinh
doanh với chi phí phù hợp để vẫn được lợi nhuận tiềm tàng trong tương lai.
- Chấp nhận rủi ro: Mạo hiểm trong kinh doanh nghĩa là chấp nhận rủi ro và cũng
có nghĩa là nhà quản trị đã phân tích, đánh giá và tìm biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Nhà kinh doanh chỉ né tránh và hạn chế bớt rủi ro trong kinh doanh. “Phản công là
cách phòng thủ tốt nhất”.
- San sẻ rủi ro: Thông thường được san sẻ bằng cách tham gia bảo hiểm. Bảo
hiểm là một sách lược để giảm tính không chắc chắn của một bên – là người được bảo
hiểm thông qua việc san sẻ những rủi ro cá biệt tới một bên khác – người nhận bảo
hiểm.
b. Khắc phục rủi ro
Khắc phục rủi ro là một trong những nội dung của quản trị rủi ro nhằm tìm kiếm
các giải pháp nhằm bù đắp những rủi ro mang lại.
Nội dung của khắc phục rủi ro:
- Khắc phục về rủi ro tài chính: Huy động nguồn vốn tự có, huy động nguồn vốn
bên ngoài. Chính vì vậy, các nhà quản trị dự án cần phải tìm được chỗ dựa vững chắc
từ các thể chế tài chính đa dạng.
- Khắc phục rủi ro về mặt công nghệ - kỹ thuật: Sự tiến bộ một cách vũ bảo của
công nghệ - kỹ thuật cũng là một trong những nguyên nhân gây ra rủi ro cho dự án.
Biện pháp để khắc phục tương đối đa dạng: lựa chọn công nghệ phù hợp, đẩy nhanh
tiến độ dự án.
- Khắc phục rủi ro về mặt tổ chức, nhân sự: Môi trường kinh doanh luôn bất định
là một trong những yếu tố tạo ra rủi ro về mặt tổ chức, nhân sự. Tổ chức của dự án có
thể trở nên sơ cứng và không thích ứng được với sự thay đổi của môi trường kinh
doanh. Nhân sự biến động cũng tạo ra rủi ro cho dự án. Để thay đổi cấu trúc tổ chức


13
cũng đòi hỏi phải mất thời gian và chí phí, muốn thay thế nhân sự đã rời bỏ cũng cần
phải đào tạo một thời gian. Nhà quản trị dự án cần theo dõi sát sao các biến động bất

lợi về tổ chức, nhân sự để kịp thời có biện pháp khắc phục.
- Khắc phục rủi ro thông qua hỗ trợ của nhà nước và các tổ chức xã hội. Nhà
nước và các tổ chức xã hội cũng là chỗ dựa vững chắc cho các nhà quản trị dự án, đặc
biệt khi có tổn thất xảy ra. Nhà quản trị dự án cần nắm được các chương trình mà nhà
nước có chính sách ưu tiên hỗ trợ như: chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ,
chương trình vay vốn giải quyết việc làm, chương trình xúc tiến thương mại…
1.2.1.6 Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Đối với các dự án nhỏ trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp hay tầm ảnh hưởng
không đáng kể, việc có hay không nội dung này đều có thể được chấp nhận
Nội dung này thường được áp dụng đối với các dự án có quy mô vừa hoặc lớn,
những dự án có sự tài trợ của nhà nước và các dự án kinh doanh có sự ảnh hưởng rõ
rệt đến môi trường kinh doanh bên ngoài. Khi xây dựng nội dung này cần chú ý đảm
bảo ba vấn đề chính :
Những đóng góp về mặt kinh tế - tài chính của dự án:
- Phân tích và đánh giá phần giá trị gia tăng của dự án
- Những đóng góp cho ngân sách của dự án
- Những đóng góp của dự án cho việc cải thiện cán cân thanh toán
- Tỷ lệ gia tăng vốn đầu tư
…….
Những đóng góp cho xã hội của dự án
- Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
- Phân tích và đánh giá việc đóng góp của dự án kinh doanh cho sự phát triển
của các nghành, các lĩnh vực hoạt động khác...
- Phân tích và đánh giá việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân
- Phân tích và đánh giá việc góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Bảo vệ và phát triển môi trường văn hóa, xã hội, tự nhiên, sinh thái
- Nâng cao dân trí
…….
Những tác động tiêu cực của dự án và cách khắc phục
- Những tác động tiêu cực về mặt kinh tế và cách khắc phục



14
- Những tác động tiêu cực về mặt xã hội và cách khắc phục
- Phân tích sự ảnh hưởng của dự án kinh doanh đến môi trường, nhất là môi
trường tự nhiên, sinh thái và các phương án khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực tới
môi trường.
1.2.2 Quy trình xây dựng dự án
1.2.2.1 Chuẩn bị xây dựng dự án
a. Xác định mục tiêu, yêu cầu của việc xây dựng dự án
Trước hết, phải làm rõ mục tiêu và yêu cầu của việc lập dự án.
Mục đích:
- Xây dựng được một dự án khả thi với các nội dung cần thiết.
- Các nội dung này phải được xác định một cách đầy đủ, chi tiết, có căn cứ lý
luận, thực tiễn và pháp lý, là chỗ dựa cho việc thẩm định, đánh giá, lựa chọn và phê
duyệt dự án của các cấp có thẩm quyền. Đồng thời, làm cơ sở cho việc ra quyết định
đầu tư của chủ đầu tư, cho việc triển khai thực hiện dự án của nhà quản trị dự án.
Các yêu cầu xây dựng dự án:
- Dự án phải đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của dự án và của doanh
nghiệp.
- Dự án phải kết hợp hài hòa tính khả thi và tính hiệu quả.
- Dự án phải đảm bảo huy động đầy đủ mọi nguồn lực sẳn có của doanh nghiệp
để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Từng nội dung của dự án phải được trình bày rõ ràng, đầy đủ, đảm bảo sự thống
nhất về ngôn ngữ và cách diễn đạt nhằm tránh sự nhầm lẫn, sai lệch trong trao đổi và
truyền đạt thông tin.
b. Thành lập nhóm soạn thảo dự án
Nhóm soạn thảo dự án sẽ bao gồm nhóm trưởng và các thành viên
Thông thường, nhóm trưởng chính là chủ nhiệm dự án, là người chịu trách nhiệm
tổ chức, lãnh đạo, điều hành và theo dõi kiểm tra việc xây dựng dự án, phải là người

có năng lực tổ chức quản lý và điều hành công việc, có trình độ chuyên môn nhất định,
có uy tín cá nhân đối với các thành viên trong nhóm. Các thành viên còn lại là người
có trình độ chuyên môn cần thiết phù hợp với nội dung và yêu cầu cụ thể của việc soạn
thảo dự án, đúng với nhiệm vụ được phân công. Số lượng thành viên các thành viên sẽ
tùy thuộc vào nội dung và quy mô của dự án.


15
Nếu doanh nghiệp không có đủ điều kiện, nhất là về nhân sự thì có thể thuê soạn
thảo một số nội dung hay phương án của dự án hoặc thuê tư vấn đối với các nội dung
hay phương án đó.
c. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết khác cho soạn thảo dự án
Bao gồm các văn bản pháp quy, các quy định hướng dẫn của nhà nước, cấp trên
và doanh nghiệp có liên quan đến các nội dung của dự án, các điều kiện vật chất cho
nhóm soạn thảo (phòng làm việc, các tiện nghi…)
1.2.2.2 Triển khai soạn thảo dự án
a. Lập quy trình và lịch trình soạn thảo dự án
Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm tiến hành lập quy trình và lịch trình soạn thảo
dự án.
Quy trình, lịch trình bao gồm:
- Khái quát hóa dự án
- Lập đề cương sơ bộ và lời giới thiệu về dự án
- Dự trù kinh phí soạn thảo dự án
- Lập đề cương chi tiết
- Phân bố công việc và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm
soạn thảo theo đúng chuyên môn.
b. Phân công công việc và tiến hành soạn thảo dự án
- Các thành viên trong nhóm (tùy theo nhiệm vụ được giao) tiến hành thu thập
thông tin, tư liệu cần thiết cho việc soạn thảo dự án.
- Phân tích xử lý thông tin tư liệu theo yêu cầu của nội dung soạn thảo.

- Xác định nội dung cụ thể và kết quả nghiên cứu, sau đó tổng hợp lại theo từng
nhóm nghiên cứu.
- Tổng hợp chung kết quả nghiên cứu của các nhóm, dưới sự điều hành của nhóm
trưởng (chủ dự án) để hình thành nên toàn bộ nội dung dự án.
- Trình bày thành văn bản các kết quả nghiên cứu theo đúng mục đích, yêu cầu và
kết cấu của một dự án.
c. Hoàn chỉnh dự án
Dự án được soạn thảo xong và được thống nhất ý kiến sẽ trình bày với cơ quan
chủ trì (ban giám đốc công ty hay hội đồng quản trị) hoặc chủ đầu tư để lấy ý kiến
đóng góp bổ sung hoàn chỉnh dự án


16
Nhóm soạn thảo tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi và điều chỉnh dự án cả về nội dung
và hình thức, sau đó dự án được in ấn và kết thúc công việc soạn thảo
Một dự án hoàn chỉnh thường được trình bày theo kết cấu như sau:
- Tên dự án, mục lục và lời mở đầu
- Sự cần thiết của việc tiến hành dự án đối với doanh nghiệp thông qua những lợi
ích mà dự án mang lại.
- Tóm tắt dự án: nhằm cung cấp toàn bộ các nội dung của dự án nhưng không cần
trình bày chi tiết các vấn đề cụ thể trong mỗi nội dung.
- Phần thuyết minh chính: trình bày chi tiết nội dung và kết quả nghiên cứu trên
các phương diện công nghệ kỹ thuật, tổ chức quản lý dự án… Các nội dung được
thuyết minh phải đảm bảo logic, chặt chẽ.
- Trình bày những kết luận và kiến nghị.
- Phần phụ lục của dự án (nếu có): bao gồm các bảng biểu, số liệu, phân tích
thống kê, các sơ đồ minh họa, các bản thiết kế và mô hình, tranh ảnh…
Trình bày những kết luận và kiến nghị: trong đó phải khẳng định những ưu điểm
của dự án (tính khả thi và tính hiệu quả) nêu rõ những thuận lợi và khó khăn trong việc
thực hiện dự án. Những kiến nghị đối với nhà nước hay doanh nghiệp phải ngắn gọn,

rõ ràng, súc tích và mang tính thuyết phục cao.
1.2.2.3 Trình duyệt dự án
Chuẩn bị hồ sơ dự án:
- Các văn bản pháp quy liên quan tới dự án
- Dự án đã được trình bày rõ ràng, mạch lạc
- Các khâu chuẩn bị khác (nếu có)
Trình bày báo cáo chính thức dự án khả thi:
- Dự án được hoàn thành trong phạm vi giới hạn của ngân sách dự án
- Đảm bảo được tiến độ thời gian của dự án
- Chất lượng thực hiện của dự án
- Mức độ tiên tiến của công nghệ sử dụng trong dự án
- Hiệu quả mà dự án mang lại
Thuyết trình dự án:


17
- Đây là quá trình đại diện cho dự án đứng ra trình bày và đưa ra các thông tin
cần thiết tới hội đồng thẩm định. Bên cạnh đó, đây cũng là quá trình thuyết phục hội
đồng theo các luận cứ của dự án đề ra.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng
1.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.3.1.1 Nguồn lực tài chính
Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng vốn cho quá
trình hoàn thiện công tác xây dựng dự án:
- Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết
cho quá trình xây dựng dự án.
- Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động
vốn:
+ Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm
kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.

+ Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng nhập khẩu, mở
rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán,
cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh...
- Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao
cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
Phân phối thu nhập của doanh nghiệp
- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình kinh doanh như chi phí
khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà
doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi).
- Khi có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải bù đắp các chi phí không được trừ, chia
lãi cho các đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho cổ đông, phân phối lợi nhuận sau thuế
vào các quỹ của doanh nghiệp.
1.3.1.1 Nguồn nhân lực
- Số lượng nhân lực: doanh nghiệp phải xác định số lượng người hoạt động vào
dự án cũng như khả năng biến động nguồn nhân lực trong dự án, để đưa ra các phương
án thích hợp


18
- Chất lượng nhân lực: chất lượng nhân lực là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố
như trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, sức khỏe, thẩm mỹ….của người
lao động. Trong đó, quan trọng hơn cả là yếu tố là yếu tố trí lực và thể lực.
- Cơ cấu nhân lực: cơ cấu nhân lực là yếu tố không thể thiếu khi xem xét đánh
giá về nguồn nhân lực. Cơ cấu nhân lực thể hiện ở các phương diện khác nhau như: cơ
cấu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi.
Tùy từng loại hình công trình mà công ty đã thi công, có thể là công trình truyền
thống, hay công trình lớn mà doanh nghiệp có những biện pháp xây dựng nguồn nhân
lực.
1.3.1.2 Điều kiện kỹ thuật, công nghệ, máy móc
Tham số công nghệ là những đại lượng, yếu tố phản ánh tính chất công nghệ của

quá trình được tổ chức hay quá trình hình thành sản phẩm, công nghệ được thực hiện
qua số lượng, chủng loại, cơ cấu.
Năng lực về kỹ thuật của doanh nghiệp thể hiện ở:
- Nhân lực sử dụng: Đó là đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật viên, lực lượng công
nhân, bao gồm các cấp bậc công nhân, trình độ tay nghề, tuổi đời, kinh nghiệm…
Phương pháp tổ chức nhân lực.
- Sơ đồ nhân lực tổ chức tại hiện trường
Số lượng máy móc, thiết bị thi công bao gồm: số lượng máy, chất lượng máy, khả
năng bổ xung thay thế, được bố trí khoa học theo tiêu chuẩn của Toyota đề ra.
- Dự kiến biện pháp kỹ thuật thi công.
- Nhà thầu phụ.
1.3.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.3.2.1 Môi trường kinh doanh
- Các nhân tố kinh tế: Các nhân tố thuộc môi trường kinh tế như GDP/người, tình
hình phát triển tăng trưởng kinh tế trong nước và trên thế giới, lạm phát, tình hình xuất
nhập khẩu trong nước… Các nhân tố này có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt
động của dự án như: chi phí sử dụng vốn, khả năng mua của khách hàng.
- Sự phát triển của khoa học công nghệ: Yếu tố khoa học công nghệ là yếu tố có
ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của dự án. Sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng
mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.


19
- Các nhân tố văn hóa, xã hội: Môi trường văn hóa xã hội là yếu tố có ảnh hưởng
sâu sắc, rộng rãi nhất đến nhu cầu, hành vi trong tiêu dùng của khách hàng đối với dự
án.
- Quy định pháp luật và các chính sách vĩ mô của nhà nước. Hoạt động kinh
doanh của dự án cần tuân thủ các quy định của pháp luật và chính sách của nhà nước.
1.3.2.2 Nghành nghề kinh doanh

- Khách hàng: nhu cầu sử dụng xe và khả năng thanh toán của khách hàng có tác
động trực tiếp đến chiến lược phát triển của dự án.
- Đối thủ cạnh tranh: Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tham gia vào thị trường
kinh doanh một sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cụ thể nào đó đều cần phải có sự hiểu
biết và tính toán đến các đối thủ cạnh tranh hiện hữu trên thị trường mình kinh doanh.
Mỗi sản phẩm của dự án khi đưa ra thị trường thì đều phải cạnh tranh với các sản
phẩm cùng giá trị của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Nhà cung cấp: Mỗi dự án hay hoạt động kinh doanh đều phải xác định rõ ràng
nhà cung cấp để giảm thiểu rủi ro về chất lượng sản phẩm, giá cả và các dịch vụ đi
kèm.


×