Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

luận văn quản trị kinh doanh hoàn thiện công tác hoạch định tại công ty TNHH việt nam dragonjet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.92 KB, 47 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
phía nhà trường, thầy cô, các anh chị trong công ty TNHH Việt Nam Dragonjet. Lời
đầu tiên em xin gửi tới nhà trường lời cảm ơn chân thành nhất vì đã cung cấp kiến thức
về chuyên ngành quản trị kinh doanh tổng hợp, cũng như tạo điều kiện cho em có thời
gian tiếp cận thực tế. Đặc biệt em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô ThS. Nguyễn
Thị Quỳnh Mai bộ môn nguyên lý quản trị. Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp,
em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của Cơ, Cơ đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc
bổ sung và hoàn thiện những kiến thức lý thuyết cịn thiếu để hồn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc Công ty TNHH
Việt Nam Dragonjet , đặc biệt là các anh, chị trong phòng kinh doanh đã cho phép và
tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập và giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu,
gặp gỡ các phịng ban để tìm hiểu thực tế hoạt động của cơng ty phục vụ cho bài khóa
luận.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty em đã được cung cấp rất nhiều tài liệu q
báu để em hồn thiện bài khóa luận này. Tuy nhiên do thời gian, điều kiện và cách tiếp
cận còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên bài khóa luận khó tránh khỏi sai sót,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy (Cơ) để em học thêm được nhiều
kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài khóa luận của mình
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................... 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................6
CHƯƠNG MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.....................................1


3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC HOẠCH
ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................................5
1.1. Khái niệm và vai trò của hoạch định...................................................................5
1.1.1. Khái niệm hoạch định........................................................................................5
1.1.2 Vai trò của hoạch định.........................................................................................5
1.1.3. Phân loại hoạch định..........................................................................................6
1.2. Nội dung công tác hoạch định..............................................................................7
1.2.1. Hoạch định sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu......................................................7
1.2.2. Hoạch định chiến lược.......................................................................................8
1.2.3. Hoạch định chiến thuật và tác nghiệp...............................................................9
1.2.4. Các bộ phận cấu thành của hoạch định...........................................................10
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hoạch định..............................................12
1.3.1.Nhân tố chủ quan..............................................................................................12
1.3.2 Nhân tố khách quan..........................................................................................13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
HOẠCH ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM DRAGONJET.....................16
2.1. Khái quát về công ty TNHH Việt Nam Dragonjet............................................16
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................................................................17
2.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh....................................................................19
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây..............................19


2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác hoạch định của công ty TNHH Việt
Nam Dragonjet...........................................................................................................20
2.2.1.Thực trạng công tác hoạch định sứ mạng, mục tiêu của công ty TNHHViệt
Nam Dragonjet............................................................................................................ 20

2.2.2. Thực trạng công tác hoạch định chiến lược tại công ty TNHH ViệtNam
Dragonjet....................................................................................................................21
2.2.3. Thực trạng công tác hoạch định chiến thuật và tác nghiệp tại công ty TNHH
Việt Nam Dragonjet....................................................................................................22
2.2.4. Thực trạng cơng tác hoạch định chính sách của công ty TNHH Việt Nam
Dragonjet....................................................................................................................23
2.2.5. Thực trạng công tác hoạch định thủ tục của công ty TNHH Việt Nam
Dragonjet....................................................................................................................25
2.2.6. Thực trạng công tác hoạch đinh quy tắc của công ty TNHH Việt Nam
Dragonjet....................................................................................................................25
2.2.7. Thực trạng công tác hoạch đinh ngân sách của công ty TNHH Việt Nam
Dragonjet....................................................................................................................26
2.2.8. Thực trạng cơng tác hoạch đinh chương trình tại cơng ty TNHH Việt Nam
Dragonjet....................................................................................................................27
2.2.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hoạch định tại công ty TNHHViệt Nam
Dragonjet....................................................................................................................27
2.3. Các kết luận thực trạng công tác hoạch

tại công ty TNHH Việt Nam

Dragonjet.................................................................................................................... 30
2.3.1. Những thành công mà công ty đạt được trong công tác hoạch định............30
2.3.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân trong công tác hoạch định tại công
tyTNHH Việt Nam Dragonjet.....................................................................................31
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT NAM DRAGONJET..............................................32
3.1. Phương hướng hoạt động của công ty TNHH Việt Nam Dragonjet trong thời
gian tới........................................................................................................................ 32
3.1.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển.............................................................32
3.2. Quan điểm hồn thiện cơng tác hoạch định tại Cơng ty TNHH Việt Nam

Dragonjet trong thời gian tới....................................................................................33


3.3 Các đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác hoạch định tại Công ty TNHH Việt
Nam Dragonjet...........................................................................................................33
3.3.1 Một số giảỉ pháp đề xuất với công ty TNHH Việt Nam Dragonjet...................33
3.3.2 Một số kiến nghị với nhà nước..........................................................................36
KẾT LUẬN................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT
1
2
3

4

Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Việt Nam Dragonjet
Bảng 2.2: Bảng doanh thu và lợi nhuận của công
ty theo kế hoạch và thực tế
Bảng 2.3: So sánh giá sản phẩm công ty TNHH
Dragonjet Việt Nam với các công ty đối thủ cạnh
tranh trong ngành

Trang
17
19

21

24


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

NXB

Nhà xuất bản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CP

Cổ phần

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp Viêt cũng như các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chịu tác động rất lớn từ các yếu tố môi trường
kinh doanh.Các yếu tố này không ngừng biến đổi phá vỡ sự cứng nhắc của các kế
hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải hoạch định và triển khai một
công cụ,kế hoạch hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của mơi trường
kinh doanh. Hoạch định có một vai trị hết sức quan trọng, có thể nói là nền tảng trong
kinh doanh là chức năng đầu tiên của quá trình quản lý, quyết định sự thành công của
doanh nghiệp
Công ty TNHH Việt Nam Dragonjet là công ty 100% vốn đầu tư nước ngồi,
hoạt động trong ngành sản xuất khn mẫu và các chế phẩm từ nhựa plastic.Trong
suốt 12 năm hoạt động (2004-2016), công ty đang cho thấy hoạt động sản xuất kinh
doanh ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên, công ty phải đối mặt với sự vận động của nền
kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt của ngành, đồng thời lại chịu sự tác động của môi
trường kinh doanh nên việc mở rộng quy mô sản xuất và việc tăng thị phần là hết sức
khó khăn.
Qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH Việt Nam Dragonjet, em thấy rằng
công tác hoạch định tại công ty vẫn chưa được chú trọng và cịn tồn tại nhiều hạn chế
khiến cơng ty bỏ lỡ nhiều cơ hội có thể mang lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh
của cơng ty. Chính vì thế, địi hỏi cơng ty phải xây dựng cho mình những kế hoạch cụ
thể, mục tiêu rõ ràng để đưa ra các chiến lược, các quyết định đúng đắn nhằm đưa đến
thành công và sự phát triển cho công ty. Với ý nghĩa khoa học và thực tiễn đó, em
nhận thấy sự quan trọng của công tác hoạch định trong kinh doanh nên em đã đi sâu
vào nghiên cứu và lựa chọn đề tài cho khóa luận của mình là: “Hồn thiện công tác
hoạch định tại công ty TNHH Việt Nam Dragonjet”
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cơng tác hoạch định có vai trị vơ cùng quan trọng bởi kết quả của công tác
hoạch định là vẽ ra đường đi nước bước cho doanh nghiệp và quyết định sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp.Do cơng tác hoạch định giữ vai trị quan trọng hàng đầu
nên luôn dành được sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản trị và cũng được nhiều sinh

viên chọn làm đề tài nghiên cứu.Kết quả nghiên cứu của một số đề tài đã trở thành cơ


2
sở cho các cơng trình nghiên cứu sau này và được một số doanh nghiệp quan tâm và
áp dụng cho thấy hiệu quả bước đầu.
Trong thời gian nghiên cứu đề tài, em đã tìm hiểu nhiều tài liệu của các tác giả
khác nhau và có tham khảo một số luận văn liên quan đến đề tài của mình, đó là:
Giáo trình Quản trị doanh nghiêp thương mại- Phạm Vũ Luận, NXB Thống
kê.Sách trình bày các nội dung quản trị doanh nghiệp thương mại theo chức năng
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm sốt
Giáo trình quản trị học-PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp-NXB Thống Kê. Sách
trình bày những kiến thức cơ bản về quản trị, các tư tưởng về quản trị, các chức năng
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát.
Sách Quản trị học căn bản, NXB Thống kê, năm 2001 của James H.Donnelly
J.Gibson. Sách trình bày những lý thuyết về ba nhiệm vụ quản trị cơ bản chung cho
mọi tổ chức, các nội dung lý thuyết đều có ví dụ ứng dụng thực tế.
Bên cạnh đó em cũng tham khảo một số luận văn liên quan đến đề tài của mình
như:
Nguyễn thị Ngà- K46K3 (2014) với đề tài : “ Hoàn thiện công tác hoạch định của
công ty TNHH Phúc Khánh”, Khóa luận tốt nghiệp, trường đại học Thương Mại, bó cụ
rõ ràng, chi tiết, phân tích sâu, dễ hiểu. Khóa luận đã đề xuất những giải pháp mang
tính khả thi cao, có thể áp dụng thực tế tại doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp “ Hồn thiện cơng tác hoạch định tại Doanh nghiệp tư
nhân sản xuất ván sàn tre Việt Linh” Trịnh Thị Hồi, năm 2014. Khóa luận nêu rõ ưu
điểm và hạn chế trong công tác hoạch định tại doanh nghiệp đồng thời đưa ra các giải
pháp khắc phục những hạn chế đó
Khóa luận tốt nghiệp “ Hồn thiện công tác hoạch định tại công ty TNHH Quảng
cáo và truyền thơng Đức Phong”, Bùi Thị Bích Đơng, năm 2013. Khóa luận chỉ
ra thực trạng thực hiện cơng tác hoạch định và đánh giá ưu điểm và hạn chế của cơng

tác hoạch định tại doanh nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp khắc phụ


Đánh giá chung

Các tác giả của các đề tài trên đã đề cập đến nhiều góc độ khác nhau của công tác
hoạch định trong doanh nghiệp và đã chỉ ra được một số tồn tại cũng như một số giải
pháp để hồn thiện cơng tác hoạch định của công ty nhưng các giải pháp vẫn chưa giải
quyết triệt để được những tồn tại đó. Em rất mong có thể tiếp tục hồn thiện được


3
những thiếu sót của những đề tài nghiên cứu trước. Mặt khác,cơng ty TNHH Việt
Nam Dragonjet chưa có cơng trình nghiên cứu nào liên quan tới việc hồn thiện cơng
tác hoạch định tại cơng ty. Như vậy khơng có sự trùng lặp về đề tài “ Hồn thiện cơng
tác hoạch định tại công ty TNHH Việt Nam Dragonjet”
3.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài là đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hoạch
định tại công ty TNHH Việt Nam Dragonjet. Để triển khai được mục đích nêu trên cần
triển khai các mục tiêu và nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan tới công tác hoạch định tại công ty
-

Khảo sát thực trạng công tác hoạch định tại cơng ty TNHH Việt Nam

Dragonjet
- Trên cơ sở phân tích thực trạng rút ra kết quả, những tồn tại và nguyên nhân,
kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạch định tại công ty TNHH
Việt Nam Dragonjet
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



Đối tượng: Khóa luận tốt nghiệp tập trung nghiên cứu công tác hoạch định

tại công ty TNHH Việt Nam Dragonjet về nội dung, quá trình, các nhân tố ảnh hưởng
 Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: công ty TNHH Việt Nam Dragonjet
Về thời gian: nghiên cứu thực trạng các năm 2014-2016 và các đề xuất định
hướng đếnnăm 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mơ tả cách thức, mục đích, nội dung để tiến hành thu
thập các thơng tin. Trong khóa luận này, sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu và
phương pháp phân tích dữ liệu để tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng công tác hoạch
định tại công ty TNHH Việt Nam Dragonjet.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Từ cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, 2015, 2016; lịch sử hình thành
và phát triển, những quy tắc, chính sách của công ty,...


4
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Việt Nam Dragonjet. Các dữ liệu thu
thập để nghiên cứu đề tài khóa luận, bằng phương pháp:
Quan sát: quan sát, ghi lại có kiểm soát các sự hoạt động hoặc các hành vi ứng xử
của lao động trong doanh nghiệp.
Điều tra: phát ra 15 phiếu điều tra dành cho các nhà quản trị và nhân viên của
Doanh nghiệp để thu thập thông tin về công tác hoạch định để làm cơ sở đánh giá
thành công và hạn chế.
Phỏng vấn trực tiếp: Các cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp một số nhà
quản lý trong doanh nghiệp, và một số khách hàng của doanh nghiệp, nhằm thu thập

thông tin về công tác hoạch định để làm cơ sở đánh giá thành công và hạn chế nhằm
tăng tính khách quan của khóa luận.
5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp so sánh, tổng hợp: Là phương pháp so sánh 1 chỉ tiêu với cơ sở (chỉ
tiêu gốc) đối với các số liệu kết quả kinh doanh, các thơng số thị trường, các chỉ tiêu
bình quân, các chỉ tiêu có thể so sánh khác. Điều kiện so sánh là các số liệu phải phù
hợp về không gian, thời gian, nội dung kinh tế, đơn vị đo lường,...
Phương pháp thống kê bảng biểu: Là phương pháp thống kê tìm ra xu hướng hay
đặc điểm chung của các yếu tố phân tích rồi sau đó khái qt vấn đề lại.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi tóm lược,lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phần mở đầu, kết luận thì
khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về công tác hoạch định trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác hoạch định tại công ty
TNHH Việt Nam Dragonjet
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác hoạch định tại công ty
TNHH Việt Nam Dragonjet


5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC HOẠCH
ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò của hoạch định
1.1.1. Khái niệm hoạch định
Trong việc quản trị đối với bất kì loại hình doanh nghiệp nào thì cơng tác hoạch
định đều đóng một vai trị hết sức quan trọng. Hoạch định giữ vai trò mở đường cho tất
cả các chức năng quản trị trong doanh nghiệp. Thuật ngữ “hoạch định” được giải thích,
tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau :
Theo Giáo trình quản trị học-PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp-NXB Thống Kê
“Hoạch định là quyết định trước xem phải làm cái gì, làm như thế nào, khi nào làm, ai

làm. Hoạch định là quá trình lao động trí óc liên quan đến tư duy và ý chí con người về
tương lai phát triển của tổ chức về những dự định mong muốn của nhà quản trị”
Hoạch định là đối phó sự bất định bằng một bản kế hoạch chi tiết để đạt được
mục tiêu đặt ra Vì vậy hoạch định vừa có tính dự báo vừa thể hiện ý chí, sự can thiệp
của con người nhằm đạt được mục tiêu với chương trình hoạt động cụ thể, những biện
pháp cụ thể. (theo R.Kreitner. management. 7th. Ed. Boston Houghton mitthin 1998).
Theo Harold Koontz. Cyril Odonnel “Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu
và quyết định phải làm gì và làm như thế nào để đạt mục tiêu đó. Hoạch định là một
q trình lao động trí óc đặc biệt. Đó là sự suy nghĩ về tương lai của tổ chức, về những
dự định mong muốn của nhà quản trị và cách thức mà họ dự định thực hiện để đạt
được mong muốn đó”
Tóm lại, hoạch định là một quá trình liên quan đến tư duy và ý chí con người bắt
nguồn từ đầu bằng việc xác định mục tiêu, định rõ chiến lược, chính sách, thủ tục, các
quy tắc, các kế hoạch chi tiết để đạt mục tiêu.
1.1.2 Vai trò của hoạch định
Hoạch định nghiên cứu và quản lý sự thay đổi: Tăng khả năng thành công của
nhà quản trị nhờ phân tích và dự báo trước được những thời cơ, thách thức, khó khăn,
thuận lợi trong q trình thực hiện mục tiêu. Từ đó chủ động có giải pháp nắm bắt thời
cơ, hạn chế rủi ro.
Hoạch định vạch ra những con đường phát triển gắn bó: Định hướng hoạt động
của tổ chức, thống nhất suy nghĩ và hành động, tập trung vào những mục tiêu và nhiệm
vụ trọng yếu trong từng thời kỳ


6
Hoạch định là cơ sở triển khai các hoạt động tác nghiệp, cơ sở cho việc phân
quyền, nhiệm vụ thực hiện phối hợp các yếu tố, bộ phận trong tổ chức tạo sự chủ động
sáng tạo trong thực thi nhiệm vụ, công việc cho các bộ phận và thành viên trong tổ
chức là cơ sở triển khai các hoạt động tác nghiệp. Đồng thời, hoạch định là cơ sở cho
kiểm tra và điều chỉnh(mục tiêu, hoạt động)

Hoạch định là công cụ đắc lực trong việc phối hợp nỗ lực các thành viên trong
doanh nghiệp. Nó tạo ra một thể thống nhất trong mục tiêu chung từ đó hình
thành nên sức mạnh tổng thể của doanh nghiệp từ sức mạnh của cá nhân các thành
viên trong doanh nghiệp
Là khâu nối và nền tảng cho các chức năng còn lại. Hoạch định là một trong 4
chức năng của quản trị và cũng là chức năng đàu tiên của quản trị. Bất kỳ doanh
nghiệp nào thực hiện hoạt động quản trị trươc tiên đều phải thực hiện chức năng hoạch
định từ đó mới có nền tản thực hiện các chức năng cịn lại.
Là thước đo năng lực quản trị. Chức năng hoạch định luôn được biết tới là một
công cụ để khẳng định năng lực cũng như trình độ chun mơn của nhà quản trị
doanh nghiệp bởi hoạch định được đưa ra từ chính các nhà quản trị của doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại hoạch định
a. Phân loại theo thời gian:
Hoạch định dài hạn: Là kế hoạch cho thời kỳ 5 năm trở lên
Hoạch định trung hạn: Kế hoạch thời kỳ từ 1-5 năm
Hoạch định ngắn hạn: Kế hoạch thời kỳ dưới 1 năm
b. Phân loại theo phạm vi hoạt động:
Hoạch định chiến lược: Là tập hợp các hành động quyết định của lãnh đạo hướng
tới việc soạn thảo các chiến lược chuyên biệt nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ
chức. Hoạch định chiến lược được vạch ra bởi những nhà quản lý cấp cao của doanh
nghiệp.
Hoạch định chiến thuật: Là việc xác định các kế hoạch ngắn hạn hơn từ 1-2 năm.
Có phạm vi hẹp hơn hoạch định chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian thực hiện
nhằm xác định rõ sự đóng góp của bộ phận do họ phụ trách vào tiến trình thực hiện
chiến lược trên cơ sở nguồn lực được phân bổ


7
Hoạch định tác nghiệp: Là xác định kế hoạch nhằm thực hiện các kế hoạch chiến
thuật với thời gian ngắn hơn và phạm vi hẹp hơn hoạch định chiến thuật. Hoạch định

rõ cac nhiệm vụ chuyên biệt được hoàn thành như thế nào với nguồn lực hiện có
c. Phân loại theo tính chất thực hiện:
Hoạch định bắt buộc: Là những kế hoạch với những mục tiêu đã được xác định
rõ ràng, loại hoạch định này khơng có tính linh động và khơng cần hướng dẫn, giải
thích.
Hoạch định hướng dẫn: Nêu ra yêu cầu, mục tiêu và hướng dẫn chỉ đạo chung,
loại này có tính linh động cao, những người thực hiện có thể chủ dộng thực hiện tùy
theo hồn cảnh.
d. Phân loại theo tính chất cơng việc
Hoạch định sử dụng một lần: Là những hoạch định cho những hoạt động không
lặp lại, việc hoạch định chỉ diễn ra một lần và thực hiện một lần.
Hoạch định thường dùng: Là hoạch định cho những hoạt động được lặp đi lặp lại
trong doanh nghiệp.
1.2. Nội dung công tác hoạch định
1.2.1. Hoạch định sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu
1.2.1.1. Hoạch định sứ mạng
Sứ mạng kinh doanh: Thể hiện thiên hướng hoạt động hoặc lý do tồn tại của tổ
chức. Bản công bố sứ mạng của doanh nghiệp thường chứ đựng câu trả lời cho những
câu hỏi quan trọng: Tại sao doanh nghiệp tồn tại? Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực nào? Doanh nghiệp sẽ đi đâu? Tất cả sẽ được thể hiện trong bản công bố sứ mạng
của doanh nghiệp.
Hoạch định sứ mạng là giai đoạn mở đầu quan trọng trong toàn bộ quá trình quản
trị, hoạch định sứ mạng giúp định hướng xác định mục tiêu và chiến lược của tổ chức
Các yếu tố ảnh hướng đến hoạch định sứ mạng của tổ chức: Lịch sử tổ chức,
những năng lực đặc biệt, môi trường hoạt động của tổ chức


8
1.2.1.2. Hoạch đinh tầm nhìn
Tầm nhìn là bức tranh kỳ vọng cho 5-10 năm, nó mơ tả rõ ràng mục đích cuối

cùng mà doanh nghiệp đang theo đuổi là gì? Nó thiết lập khn khổ hoạt dộng của
doanh nghiệp trong thời gian tồn tại.
Tầm nhìn về cơ bản là hướng tiếp cận tiên phong đối với lĩnh vực kinh doanh mà
doanh nghiệp đang theo đuổi. Hoạch định tầm nhìn và tầm nhìn đó được phổ biến tới
các nhân viên, cộng đồng sẽ tạo giúp cho khách hàng và chính doanh nghiệp tin tưởng
và hành động đi theo con đường đã định. Hoạch định tầm nhìn chính là việc nhà quản
trị doanh nghiệp đưa ra định hướng, mục tiêu trong tương lại mà doanh nghiệp muốn
hướng tới.
1.2.1.3.Hoạch định mục tiêu
Mục tiêu là những kết quả mà nhà quản trị mong muốn đạt tới. Mỗi doanh nghiệp
khơng chỉ có một mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận mà có nhiều mục tiêu: Mục tiêu tăng
trưởng, tăng thị phần, tăng thu nhập cho người lao động… Tuy nhiên, nếu doanh
nghiệp quá nhấn mạnh vào một mục tiêu thì các mục tiêu khác sẽ bị lãng quên và điều
đó sẽ ảnh hưởng tới hoạt động lâu dài của doanh nghiệp.Song nếu doanh nghiệp cùng
lúc đặt ra q nhiều mục tiêu thì lại khơng đạt được hiệu quả như mong đợi.Vì vậy khi
hoạch định mục tiêu nhà quản trị cần lược chọn mục tiêu và đảm bảo các yêu cầu đặt
ra cho mục tiêu kinh doanh phải cụ thể, có thời hạn và có tính khả thi.
Khi hoạch định mục tiêu nhà quản trị cần lưu ý tới các vấn đề sau:
- Phân tích các yếu tố khách quan tác động tới việc kinh doanh
- Xác định đúng đắn các mục tiêu bao trùm, mục tiêu trung gian

và mục tiêu điều

kiện
- Đề

ra các thời hạn cụ thể cho từng mục tiêu để có kế hoạch thực hiện.Cần cụ thể

hóa các mục tiêu để dễ so sánh phân tích tình hình thực hóa
1.2.2. Hoạch định chiến lược

Chiến lược là kế hoạch đồng bộ, chi tiết được soạn thảo nhằm thực hiện sứ mạng
và mục tiêu của tổ chức. Hoạch định chiến lược là quá trình xác định nhiệm vụ của
doanh nghiệp, đề ra những mục tiêu và xây dựng những chiến lược cho phép doanh
nghiệp đó hoạt động thành công trong môi trường kinh doanh.


9
Những nội dung cơ bản của công tác hoạch định chiến lược:
Phân tích đánh giá mơi trường chiến lược: Phân tích mơi trường vi mơ, mơi
trường vĩ mơ và mơi trường bên trong doanh nghiệp từ đó nhận biết cơ hội, nguy cơ,
điểm mạnh, điểm yếu
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược: Trên cơ sở phân tích và đánh giá môi
trường kinh doanh để xác định mục tiêu chiến lược
Xác định, lựa chọn phương án chiến lược: Từ những phân tích, đánh giá các nhà
quản trị tập hợp các chiến lược phù hợp với doanh nghiệp, lựa chọn chiến lược có tính
khả thi cao để triển khai và phát triển. Một số chiến lược kinh doah hay được các
doanh nghiệp lựa chọn và triển khai như chiến lược thâm nhập thị trường, xâm nhập
thị trường, chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, khác biệt hóa sản phẩm….
 Nhiệm vụ của hoạch định chiến lược:
Xây dựng các kế hoạch mang tính quan trọng và quyết định làm nền tảng để
triển khai các hoạt động thường xuyên lâu dài ở một tổ chức
Vạch kế hoạch và tổ chức thực hiện các loại chiến lược và sách lược như chiến
lược kinh doanh, đầu tư, marketing, nhân sự
Phối hợp hoạt động chiến lược giữa các bộ phận với nhau
 Nội dung của hoạch định chiến lược: Phụ thuộc vào mục tiêu và nội dung của
các quyết định, các chiến lược và sách lược mà tổ chức phải thực hiện. Nội dung của
hoạch định chiến lược tuy khơng cần đạt mức độ chính xác tuyệt đối nhưng quan
trọng nhất nó phải mang tính logic, tính khoa học, phải tập trung giải quyết những mắt
xích chiến lược chủ yếu.
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty kinh doanh

trong ngành đòi hỏi nhà quản trị phải triển khai nghiêm túc các cơng việc phân tích
mơi trường một cách có hệ thống đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp, xác định đâu là thời cơ cho phép doanh nghiệp sử dụng lợi thế cạnh tranh của
mình, đâu là mối đe dọa để doanh nghiệp có biện pháp phòng tránh.
Trong hoạch định chiến lược nhà quản trị cũng phải đi theo một quy trình cụ thể
tránh bỏ sót các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công tác hoạch định chiến lược.
1.2.3. Hoạch định chiến thuật và tác nghiệp
Để thực hiện chiến lược, các nhà quản trị thường tổ chức hoạch định chiến lược
và hoạch định tác nghiệp. Thực chất việc hoạch định chiến thuật và tác nghiệp là việc


10
đưa ra những biện pháp tổ chức thực hiện chiến lược trong từng giai đoạn cụ thể, từng
điều kiện hoàn cảnh cụ thể.
Mục tiêu hoạch định chiến thuật và tác nghiệp là nhằm tổ chức thực hiện mục
tiêu, chủ trương, phương châm chiến lược đã được lựa chọn và phải chọn con đường
ngắn nhất, hiệu quả nhất để thực hiện chúng. Mục tiêu của hoạch định chiến thuật phải
được định lượng cụ thể. Mục tiêu của kế hoạch tác nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu
của hoạch định chiến thuật, phải chi tiết và cụ thể hơn.
Nội dung của hoạch định chiến thuật và tác nghiệp là đưa ra những biện pháp
nhằm triển khai cụ thể về những vấn đề sau:
- Những công việc và nhiệm vụ nào cần phải thực hiện
- Bộ phận nào phải thực hiện
- Khi nào làm, làm trong bao lâu
- Làm ở đâu, làm như thế nào
- Mục tiêu cần đạt được
- Trách nhiệm và quyền hạn cụ thể
- Những nguồn lực phải huy động sử dụng
Nôi dung của các kế hoạch chiến thuật và tác nghiệp thường được cụ thể hóa
bằng các chỉ tiêu định lượng cụ thể hoặc có thể đánh giá được

1.2.4. Các bộ phận cấu thành của hoạch định
1.2.4.1.Hoạch định chính sách
Chính sách kinh doanh là một hướng dẫn bao gồm những qui định, mục tiêu
cùng những điều lệ được dùng trong việc ra quyết định của những nhà quản lý.Chính
sách cần phải dễ điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn đồng thời phải dễ
truyền đạt và dễ hiểu đối với cơng nhân viên.
Hoạch định chính sách chính là quá trình đưa ra các quan điểm, phương hướng
và cách thức chung để ra quyết định trong tổ chức. Hoạch định chính sách đúng đắn,
khoa học sẽ xây dựng được chính sách tốt, là tiền đề để chính sách đó đi vào cuộc sống và
mang lại hiệu quả cao. Ngược lại, hoạch định sai cho ra đời chính sách khơng phù hợp với
thực tế, thiếu tính khả thi sẽ mang lại hậu quả khơng mong muốn trong q trình quản lý.
Những tổn hại này không chỉ tạm thời, cục bộ, mà nó ảnh hưởng lâu dài, liên quan tới nhiều
lĩnh vực.


11
1.2.4.2. Hoạch định thủ tục
Thủ tục hiểu theo một cách tổng quát là những việc cụ thể phải làm theo trật tự
quy định, để tiến hành cơng việc có tính chất chính thức. Thủ tục là những kế hoạch
thiết lập một phương pháp cần thiết cho việc điều hành các hoạt động tương lai. Giống
như các loại kế hoạch khác, các thủ tục tồn tại theo các cấp độ quản lí trong một tổ
chức, có các thủ tục cho doanh nghiệp các thủ tục cho từng phòng ban, thủ tục của
từng đơn vị cơ sở.
Như vậy, thủ tục chính là sự hướng dẫn về hành động hơn là về tư duy và chúng
chỉ ra một cách chi tiết một biện pháp chính xác mà theo đó một hoạt động nào đó cần
thiết phải thực hiện
1.2.4.3. Hoạch định quy tắc
Quy tắc thực chất phản ánh một quyết định quản lý mà theo đó một hành động
nhất định nào đó phải được làm hay không làm.
Quy tắc trong doanh nghiệp được đưa ra để hạn chế tư duy của cấp thừa hành.

Như vậy, nhà quản trị đưa ra các quy tắc nhằm hướng CBCNV làm việc theo mục tiêu
chung, làm việc có nguyên tắc, có trật tự, làm việc theo nội quy của doanh nghiệp.Vậy
hoạch định quy tắc chính là đưa ra các giải thích rõ ràng những hành động nào có thể
làm, những hành động nào không thể làm nhằm mang lại môi trường làm việc chuyên
nghiệp và xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang đậm bản sắc.
1.2.4.4.Hoạch định chương trình
Theo tác giả: TS. Đoàn Thị Thu Hà, TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2008) “Giáo
trình quản trị học” Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, NXB Giao Thơng Vận Tải:
“Chương trình bao gồm một số các mục đích, chính sách, thủ tục, các nhiệm vụ được
giao, các bước cần tiến hành, các nguồn lực có thể huy động và các yếu tố khác”
Chương trình được hỗ trợ bang các ngân quỹ cần thiết, một chương trình quan
trọng ít khi đứng một mình, thường là một bộ phận của hệ thống phức tạp các chương
trình. Như vậy, bản chất của hoạch định chương trình là cách thức tổ chức thực hiện
mục tiêu, chiến lược theo chính sách, quy tắc của doanh nghiệp, các hành động của
doanh nghiệp để đạt được mục tiêu.


12
1.2.4.5.Hoạch định ngân sách
Ngân sách là sự diễn giải các kế hoạch chiến lược thành số lượng có thể tính
được diễn tả các nguồn tài chính dự kiến cần thiết và doanh thu được dự báo trên một
thời kỳ nhất định.
Ngân sách có chức năng như một kế hoạch hành động, đồng thời cũng có thể
trình bày các báo cáo tài chính được dự tốn cho tương lai của tổ chức.Cuối cùng,
ngân sách là một công cụ quản lý dùng để đạt được các mục tiêu chiến lược.
Như vậy, hoạch định ngân sách chính là q trình xác lập các nục tiêu tài chính
của doanh nghiệp với các ưu tiên thực hiện và đặt ra kế hoạch thực tế để đạt được các
mục tiêu đó. Sản phẩm của hoạch định ngân sách chính là bản dự thảo ngân sách đã
được ban lãnh đạo phê duyệt
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hoạch định

1.3.1.Nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Quan điểm và năng lực của nhà quản trị
Công tác hoạch định là công việc được thực hiện bởi các nhà quản trị của doanh
nghiệp. Nhà quản trị có nhiệm vụ đặt mục tiêu và lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu
đó, là người quyết định đưa ra chiến lược hoạt động và chịu trách nhiệm về việc thực
hiện chiến lược đó. Chính vì vậy mà các kế hoạch đưa ra sẽ phần nào bị chi phối bởi
quan điểm chủ quan của các nhà quản trị trong công ty.
Năng lực quản trị là năng lực của ban lãnh đạo daonh nghiệp. Nhà quản trị có
năng lực chun mơn và nghệ thuật sáng tạo sẽ biết cách hoạch định nắm bắt cơ hội
hạn chế rủi ro
1.3.1.2. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Thông tin trong kinh doanh luôn được xem là thứ tài sản quý giá, bởi nó đưa cho
doanh nghiệp cơ hội phát triển, chủ động né tránh rủi ro, chủ động thích nghi được với
sự biến động của mơi trường…
Theo một nhà kinh tế học cho rằng “ Một công ty hoạt động trong nền kinh tế thị
trường muốn chiến thắng trong cạnh tranh thì trước hết phải nắm được thơng tin, tiếp
đó phải xây dựng cho mình các chiến lược và kế hoạch đầy tham vọng”. Trong quá
trình hoạch định thông tin là thứ không thể thiếu, thông tin giúp các nhà quản trị của
doanh nghiệp có được các quyết định đúng, kịp thời.


13
1.3.1.3. Nguồn lực của doanh nghiệp
Hoạch định đòi hỏi các nhà hoạch định phải chú ý rằng việc hoạch định phải ln
ln dựa trên những gì mà doanh nghiệp có. Khi hoạch định trước hết các nhà quản trị
cần phải rà soát một cách cẩn thận xem nguồn lực của doanh nghiệp tới đâu đáp ứng
được với các kế hoạch như thế nào. Một doanh nghiệp có 2 nguồn lực cơ bản:
Nguồn nhân lực: Nhân lực được coi là yếu tố quan trọng, trung tâm của mọi hoạt
động kinh doanh. Nguồn nhân lực là yếu tố đầu tiên đảm bảo cho các kế hoạch được
thực hiện thành công. Khi triển khai bất kì một hoạt động kinh doanh nào thì cũng phải

được thực hiện thông qua nhân lực của doanh nghiệp.
Nguồn lực tài chính: Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tác động tới triển
khai các kế hoạch trong hoạch định đồng thời nó cũng gây ra nhiều hạn chế: giới hạn
lựa chọn phương án tối ưu…
Cơ sở vật chất kỹ thuật: Trong xã hội hiện đại công cụ lao động là không thể
thiếu. Cơ sở vật chất kỹ thuật đóng vai trị là cơng cụ lao động hỗ trợ hoạt động của
con người làm tăng nhiều lần năng suất lao động.
1.3.2 Nhân tố khách quan
1.3.2.1. Yếu tố môi trường vĩ mô
 Yếu tố môi trường kinh tế vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài doanh
nghiệp, chúng khơng chỉ định hướng và có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản trị
nói chung, hoạch định nói riêng mà cịn có sức ảnh hưởng tới mơi trường vi mô của
doanh nghiệp.
 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): GDP tác động tới nhu cầu tiêu dùng của
người dân, doanh nghiệp, nhà nước. Chỉ số GDP tăng sẽ kéo theo sự tăng lên về nhu
cầu dẫn tới tăng lên quy mơ về thị trường. Điều này địi hỏi các doanh nghiệp cần đáp
ứng được nhu cầu tiêu dùng trong từng thời kỳ có nghĩa là nó tác động tới cơng tác
hoạch định của doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm bắt được tình hình hoạch
định các kế hoạch kinh doanh hợp lý không bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh.
 Yếu tố lạm phát: Yếu tố lạm phát cũng gây ra những ảnh hưởng không nhỏ tới
công tác hoạch định trong doanh nghiệp. Lạm phát tăng dẫn tới chi phí sản xuất kinh
doanh ( chi phí nguyên vật liệu, chi phí đầu vào tăng ảnh hưởng đến giá thành sản
phẩm, sức mua, tiền lương của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Vì vậy, nhà
quản trị doanh nghiệp cần dự đốn chính xác yếu tố lạm phát từ đó đưa ra được các
chiến lược, chính sách phù hợp


14
 Yếu tố môi trường xã hội: Các yếu tố này được xem là có tác động khá mạnh
tới cơng tác hoạch định trong doanh nghiệp. Điều này cần các nhà quản trị nắm bắt,

điều tra, phân tích tỉ mỉ các yếu tố thuộc môi trường xã hội tác động tới kinh doanh.
 Dân số: Một doanh nghiệp bước vào hoạt động kinh doanh cần có nhân lực và
khách hàng. Nhân lực và khách hàng là hai yếu tố căn bản mà nhà quản trị cần căn cứ
trước khi tiến hành công tác hoạch định. Dân số và mức gia tăng dân số ở mỗi quốc
gia, khu vực luôn là yếu tố có ảnh hưởng lớn tới cơng tác hoạch định trong doanh
nghiệp. Nhà quản trị phân tích giới tính, tuổi tác để tiến hành phân khúc thị trường và
xác định thị trường mục tiêu. Doanh nghiệp muốn tồn tại cần xác định nhu cầu thực tế
về sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ thị trường cần, dựa vào đó để quyết định kế hoạch
sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
 Văn hóa: Văn hóa- xã hội có tác động đến việc tạo lập nề nếp văn hóa doanh
nghiệp, liên quan đến mối quan hệ giữa các thành viên trong doanh nghiệp với nhau và
với khách hàng. Các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến việc hoạch định các thủ tục,
quy tắc trong doanh nghiệp.
 Các yếu tố tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ: Hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp bao giờ cũng phải đi liền với sự phát triển của khoa học
công nghệ. Hiện nay, thành tựu khoa học kỹ thuật và cơng nghệ đóng vai trị quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh Trong quá trình hoạch định doanh nghiệp,
nhà quản trị luôn cần tới các thiết bị máy móc, ứng dụng cơng nghệ kỹ thuật để hỗ trợ
hoạch định chiến lược, nghiên cứu thị trường…để sản xuất cũng như đưa vào thị
trường những sản phẩm dịch vụ thõa mãn yêu cầu khách hàng.
 Các yếu tố thuộc về hệ thống chính trị, pháp luật, sự lãnh đạo và cơ chế quản
lý kinh tế của nhà nước. Doanh nghiệp là một thành phần trong nền kinh tế, mọi hoạt
động đều chịu sự quản lý chung từ cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước. Việc nhà quản
trị đề ra các mục tiêu, hướng đi cho doanh nghiệp phải hòa cùng hướng đi chung của
nền kinh tế quốc gia. Vì vậy nói cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước có ảnh hưởng sâu
sắc tới cơng tác hoạch định sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một cơ chế quản lý
phù hợp có hiệu quả trong quản lý nền kinh tế nói chung có tác dụng thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh của toàn ngành cũng như bản thân doanh nghiệp và ngược
lại một cơ chế quản lý lỏng lẻo thiếu tính đồng bộ sẽ kìm hãm sự phát triển của toàn
ngành và doanh nghiệp.

1.3.2.2. Các yếu tố môi trường đặc thù


15
 Nhà cung cấp: Đối với yếu tố này để tránh những ảnh hưởng khơng đáng có
các nhà quản trị cần tìm cách bảo đảm có được nguồn cung ứng, nhập lượng hàng hóa
đều đặn với giá thấp nhằm mang lại hiệu quả cao cho hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như cho việc thực hiện các công tác quản trị: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm
soát.
 Khách hàng: là người tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Khách
hàng là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại cũng như đầu tư của sản phẩm.
Không có khách hàng doanh nghiệp sẽ khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
của mình. Như vậy khách hàng và nhu cầu tiêu dùng của họ nhìn chung có những ảnh
hưởng hết sức quan trọng tới các hoạt động về hoạch định chiến lược, mục tiêu…
Đối thủ cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp là điều tất yếu và không thể tránh khỏi. Cạnh tranh có lợi cho tiêu dùng và thúc
đẩy xã hội phát triển. Tuy nhiêu đối với doanh nghiệp đâu quả thực là điều không mấy
dễ dàng. Khi nhà quản trị tiến hành hoạch định cho doanh nghiệp mình cần phải xem
xét kỹ đối thủ cạnh tranh của mình họ đang làm gì và dự đốn trong tương lại họ sẽ
làm gì để đưa ra các quyết định mang tính cạnh tranh, nắm bắt cơ hội đồng thời tận
dụng điểm mạnh của doanh nghiệp mình đánh bật đối thủ cạnh tranh.


16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC
HOẠCH ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM DRAGONJET
2.1. Khái quát về công ty TNHH Việt Nam Dragonjet
Công ty TNHH Việt Nam Dragonjet là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước
ngồi được thành lập năm 2004. Cơng ty sản xuất kinh doanh trong lĩnh vựcđúc và gia
công các sản phẩm nhựɑ cɑo cấp, sản xuất khuôn mẫu, phun sơn thành phẩm. Trải

qua 12 năm hình thành và phát triển, với đội ngũ lãnh đạo năng động, sáng tạo và giàu
kinh nghiệm, đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lí trình độ cao và trách nhiệm, lực
lượng cơng nhân lành nghề,cơng ty đã có những bước phát triển khá vững chắc với kết
quả kinh doanh khả quan, tạo được sự tín nhiệm của các đối tác trong nước và quốc tế.
Dưới đây là một số thông tin cơ bản về công ty:
-

Tên giao dịch: Công ty TNHH Việt Nam Dragonjet
Tên viết tắt: khơng có
Người đại diện: Tổng giám đốc Huang Tzi Chen
Loại công ty: TNHH
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất sản phẩm từ Plastic
Địa chỉ: Lô D3 Khu công nghiệp Quế Võ - Xã Nam Sơn - Thành phố Bắc

Ninh - Bắc Ninh
- Điện thoại: 02413634034
- Fax:024130634035
- Mã số thuế: 2300244120


17
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Bộ

phận
sản
xuất

Bộ
phận

thuật

Bộ
phận
kinh
doanh

Bộ
phận
hành
chính
nhân
sự

Bộ
phận
kế
tốn

Phân Xưởng

( Nguồn từ phịng hành chính nhân sự )
Trong đó:

 Tổng giám đốc:
Là người điều hành, quản lí cao nhất của cơng ty
Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sư phân cấp của Điều lệ Công ty.
Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Cơng ty
 Phó tổng giám đốc
- Hỗ trợ cho giám đốc trong công tác quản trị doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm về quản lí và hoạt động của các phòng trước tổng giám đốc

-

Bộ phận sản xuất
Quản lý các thiết bị dây chuyền sản xuất,tiếp nhận mẫu hàng khi có hóa đơn

đặt hàng từ khách hàng hay mẫu sản phẩm mới của công ty,xây dựng quy cách và thiết


18
kế sản phẩm,dây chuyền sản xuất sao cho phù hợp với máy móc thiết bị,tận dụng tối
đa cơng suất của máy móc.
- Hướng dẫn kỹ thuật cho cơng nhân, đồng thời có nhiệm vụ xây dựng định
mức thời gian lao động, định mức vật tư, định mức năng suất lao động.
 Bộ phận kĩ thuật
- Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến
độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả sản xuất
-

Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động

sản xuất kinh doanh



Bộ phận kế tốn

-

Thực hiện các cơng việc về tài chính – kế tốn của Cơng ty, phân tích, đánh

giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của Cơng ty.
- Tư vấn, tham mưu cho Ban Giám đốc về các chiến lược tài chính ngắn, trung
và dài hạn dựa trên tình hình hoạt động của cơng ty
- Kiểm tra, giám sát tình hình, cơng tác tài chính kế tốn để đảm bảo tuân thủ
quy chế của Công ty và các quy định liên quan của Pháp luật. Kế toán trưởng chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty
 Bộ phận hành chính- nhân sự
- Tổ chức, sắp xếp nhân sự
- Giúp ban giám đốc quản lý nhân sự của công ty
- Quản lý tiền lương, quản lý ngày công của công nhân viên
 Bộ phận kinh doanh
- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
- Đề xuất, đưa ra các phương án, chiến lược kinh doanh
 Phân xưởng
- Triển khai sản xuất theo kế hoạch của công ty dưới sự giám sát của các quản lý
Từ sơ đồ 1.1 ta thấy, sơ đồ cấu trúc tổ chức ở cơng ty TNHH Việt Nam Dragonjet
thuộc mơ hình cấu trúc tổ chức theo chức năng, tương đối gọn nhẹ với tổng số 5 bộ
phận.
2.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Kinh doanh các sản phẩm từ nhựa Plastic
Đúc và gia công các sản phẩm nhựɑ cɑo cấp, sản xuất khuôn mẫu, phun sơn
thành phẩm theo đăng kí kinh doanh và mục đích thành lập cơng ty

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Việt Nam Dragonjet
Đơn vị: Triệu đồng


19
Chỉ tiêu
1. Doanh thu
2. Chi phí SX kinh doanh
Chi phí mua hàng
Tiền lương, tiền nhân cơng
Các khoản chi phí khác
4.Khấu hao TSCĐ
5. Thu nhập trước thuế
6. Thuế thu nhập DN
7. Thu nhập sau thuế

2014
20,352.441
18,739.706
15,556.021
2,637.023
546.662
412.437
2,025.172
445.53784
1,579.63416

2015
24,623.002

21,731.138
17,852.362
3,442.106
436.670
508.693
3,400.557
748.12254
2,652.43446

2016
29,256.245
25,784.001
20,338.713
4,823.416
621.872
594.374
4,066.618
894.65596
3,171.96204

( Nguồn: Phịng kế tốn )
Từ bảng kết quả kinh doanh của cơng ty ta có nhận xét: Hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty là hiệu quả thể hiện qua doanh thu của công ty tăng đều trong 3
năm. Năm 2014 đến năm 2016 tăng 8,903.804 triệu đồng, lợi nhuận của công ty cũng
tăng đều từ năm 2014 đến năm 2016 tăng 1592,32788 triệu đồng.
Những con số trên cho thấy công ty đã xây dựng được uy tín trên thị trường, sản
lượng sản xuất của công ty ngày càng tăng về số lượng cũng như chất lượng và ngày
càng được thi trường chấp nhận.Từ đó, cơng ty gia tăng khoản lợi nhuận đóng góp vào
ngân sách nhà nước, nâng cao đời sống nhân viên, mở rộng quy mô hoạt động và thị
trường tiêu thụ. Đạt được kết quả trên là do công ty đã đầu tư đúng đắn kịp thời máy

móc, thiết bị sản xuất màng nhưa, máy dập khn, máy định hình…. hiện đại có cơng
suất cao. Đây sẽ là bước đà quan trọng cho sự phát triển bền vững trong tưong lai.
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác hoạch định của công ty TNHH
Việt Nam Dragonjet
2.2.1.Thực trạng công tác hoạch định sứ mạng, mục tiêu của công ty
TNHHViệt Nam Dragonjet
2.2.1.1. Hoạch định tầm nhìn, sứ mạng
a. Hoạch định sứ mạng
Cơng ty TNHH Việt Nam Dragonjet được thành lập từ năm 2004 hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất các chế phẩm từ plastic và sản xuất khuôn mẫu. Ban đầu, công tác
hoạch định sứ mạng của công ty vẫn chưa được chú trọng, công ty chỉ hoạt động dựa
trên mong muốn sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao.Tuy nhiên, hiện tại ban
lãnh đạo công ty đã chỉ rõ sứ mệnh của công ty là:
 Cung cấp những sản phẩm uy tín, chất lượng quốc tế, giá cả phải chăng


20
 Trở thành người đồng hành, đối tác tin cậy cho các doanh nghiệp
 Đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội cả về kinh tế lẫn xã hộịa
nhằm xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động
Công tác hoạch định sứ mạng được ban quản trị tiến hành nhằm xác định phương
hướng, mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp. Sứ mạng của công ty không phải là
hình thành các quy tắc hay thủ tục bắt buộc các nhận viên phải thực hiện nhưng tất cả
các thành viên trong công ty luôn xác định được nhiệm vụ của mình và thực hiện
chúng một cách hiệu quả góp phần thực hiện sứ mạng của công ty.
b. Hoạch định tầm nhìn
Cơng tác hoạch định tầm nhìn được ban lãnh đạo công ty thực hiện dựa trên
những mong muốn, những quy chuẩn công ty muốn đạt được. Công tác hoạch định
tầm nhìn được triển khai liên tục theo từng giai đoạn, tạo cho khách hàng niềm tin, cán
bộ nhân viên lý tưởng hoạt động, tạo cho khách .Tầm nhìn của công ty cũng được xác

định rõ ràng:
“Đến năm 2025, Công ty TNHH Việt Nam Dragonjet phấn đấu trở thành nhà
cung ứng các chế phẩm từ nhựa và sản phẩm khuôn mẫu hàng đầu khu vực. Là sự lựa
chọn số một cho các đối tác trong và ngoài nước”
2.2.1.2. Hoạch định mục tiêu
Hiện nay công tác hoạch định mục tiêu của công ty rất được ban lãnh đạo của
công ty chú trọng. Mục tiêu dài hạn có được cơng ty hoạch định nhưng khá chung
chung và không gắn với khả năng, tiềm lực của công ty. Cụ thể là mục tiêu dài hạn của
cơng ty là: “ Duy trì sự phát triển ổn định và bền vững, thực hiện tốt các chỉ tiêu,
phương án sản xuất, kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động”
Bên cạnh mục tiêu dài hạn thì cơng ty đang theo đuổi mục tiêu ngắn hạn là doanh
thu và lợi nhuận. Điều này được thể hiện qua kết quả điều tra đã thực hiện (60% số
phiếu chọn phương án mục tiêu hiện tại của công ty là doanh thu và lợi nhuận)
Bảng 2.2: Bảng doanh thu và lợi nhuận của công ty theo kế hoạch và thực tế
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ
tiêu
Mục
tiêu

2014

2015

2016

Doanh thu

Lợi nhuận


Doanh thu

Lợi nhuận

Doanh thu

Lợi nhuận

19,000

1,000

23,500

1,800

28,500

2,500


×