Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Thanh Ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XàHỘI (CƠ SỞ II)

   KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KINH TẾ QUỐC TẾ

INTERNATIONAL ECONOMICS

GV: ThS. Nguyễn Thị Thanh Ngân
1


KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 5

LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP 
KINH TẾ QUỐC TẾ
2


NỘI DUNG

3


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
CỦA LIÊN KẾT VÀ HỘI 
NHẬP KTQT

4



I. Những vấn đề chung về liên kết
và hội nhập KTQT
1. Khái niệm và đặc trưng của liên kết KTQT
a. Khái niệm

5

Liên kết KTQT là quá trình hợp nhất
các nền KT của các QG trong một
hệ thống KT thống nhất với các mối
quan hệ kinh tế quốc tế được sắp
xếp trong một trật tự nhất định
trên cơ sở thỏa thuận giữa các
nước thành viên.
Vd:  Liên minh châu Âu (EU), Khu
vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ
(NAFTA), v.v.


1. Những vấn đề chung về liên kết
và hội nhập KTQT
1. Khái niệm và đặc trưng của liên kết KTQT
b .   Đặc trưng của liên kết KTQT

- Liên kết KTQT hình  thành và phát

triển do sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
các QG ngày càng gia tăng;


- Liên kết KTQT được hình thành và

phát triển dựa trên QH bình đẳng
và tự nguyện giữa các QG

6


1. Khái niệm và đặc trưng của
liên kết KTQT

b. Đặc trưng của liên kết KTQT (tiếp)
- Liên kết KTQT là giải pháp hữu hiệu

giải quyết mâu thuẫn và xung đột
giữa các quốc gia, đặc biệt là trong
tiến trình tự do hóa TM;

- Liên kết KTQT góp phần loại bỏ tính

biệt lập và chủ nghĩa cục bộ của
từng QG.

7


2. Bản chất và tính tất yếu khách quan
của hội nhập KTQT
a.


Khái niệm và bản chất của hội nhập KTQT
Khái niệm:
- Hội nhập KTQT là quá trình gắn kết nền
KT của các QG vào các tổ chức KT khu
vực và toàn cầu, trong đó các nước thành
viên chịu sự ràng buộc theo những quy
định chung của cả khối.

8

- Hội nhập KTQT là sự mở cửa và tham gia
vào mọi mặt của đời sống quốc tế, đối lập
với tình trạng đóng cửa, cô lập hoặc ít
giao lưu quốc tế.


2. Bản chất và tính tất yếu khách quan
của hội nhập KTQT
Bản chất của hội nhập  KTQT: là quá trình
các QG:

9

-

Thực hiện mô hình KT mở;

-

Tự nguyên tham gia vào các định chế KT

và tài chính khu vực và QT;

-

Thực hiện t h u ận  l ợi h ó a  v à  t ự d o   h ó a  
TM, đầu tư và các hoạt động kinh tế đối
ngoại khác.


2. Bản chất và tính tất yếu khách quan
của hội nhập KTQT

b. Tính tất yếu khách quan của hội 
nhập KTQT
• Hội nhập KTQT gắn với quá trình vận động

và phát triển của phân công lao động QT 
Hình thành chuỗi giá trị toàn cầu.

• Hội nhập KTQT hình thành do xu hướng

khách quan của các hãng phát triển SXKD
nhằm phát huy lợi thế nhờ quy mô.

• Hội nhập KTQT là biểu hiện của sự phát

triển cao của quá trình XH hóa các hoạt
động SXKD phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng SX.


10


3. Tác động của liên kết và hội nhập
KTQT
a. Tác động tích cực
- Tạo nên sự ổn định lâu dài giữa các nước

thành viên;

- Nâng cao hiệu quả khai thác lợi thế và

các nguồn lực phát triển của từng QG
thành viên, khu vực và toàn TG;

- Hình thành cơ cấu kinh tế mới với ưu thế

về nguồn lực  nâng cao vị thế của các
QG thành viên và của toàn khối;

11


3. Tác động của liên kết và hội nhập
KTQT
a.

Tác động tích cực ( Tiếp)

- Tạo động lực cạnh tranh, kích thích việc


ứng dụng các thành tựu khoa học - công
nghệ;

- Tiết kiệm chi phí quản lý và các chi phí

giao dịch cho QG và DN;

- Tạo động lực đề các QG thành viên hoàn

thiện môi trường luật pháp, chính sách và
cơ chế quản lý phù hợp với thông lệ QT.

12


3. Tác động của liên kết và hội nhập
KTQT

b. Tác động tiêu cực
Tạo ra áp lực cạnh tranh khốc liệt

hơn cho các DN, QG thành viên và
giữa các khu vực trên TG  Các DN
có nguy cơ bị phá sản, các QG trở
nên phụ thuộc hơn vào các QG
thành viên khác;
Gây ra sự xáo trộn các QHKTQT của
13


các QG thành viên  Sự gián đoạn
của các hoạt đông KTĐN của các


4.2. Các loại hình liên kết và hội nhập
KTQT
Hội nhập kinh tế diễn ra theo nhiều mức
độ, được chia thành 05 mô hình cơ bản từ
thấp đến cao:
- Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA)
- Khu vực mậu dịch tự do;
- Liên minh thuế quan (liên minh hải quan);
- Thị trường chung;
- Liên minh kinh tế -tiền tệ.

14


4.2. Các loại hình liên kết và hội nhập
KTQT
Thỏa 
thuậ
n TM 
ưu 
đãi

Khu 
vực 
mậu 
dịch tự 

do

Liên 
minh 
thuế 
quan

Thị 
trườn

chung 

Liên 
minh 
tiền 
tệ

*

*

*

*

*

HH và DV di chuyển tự do 
giữa các nước thành viên


*

*

*

*

Thống nhất CS thuế quan 
đối với các nước không 
phải là thành viên

*

*

*

*

*

*

*

Một số mặt hàng được cắt 
giảm thuế

HH, DV, sức lao động và 

vốn di chuyển tự do giữa 
15
các nước thành viên

15


4.2. Các loại hình liên kết và hội
nhập KTQT - Tiếp
Thỏa 
thuận 
TM 
ưu 
đãi
Thống nhất dự trữ, CS 
tiền tệ, CS tỷ giá hối 
đoái, các giao dịch tiền tệ 
và phát hành đồng tiền 
chung 

16

Thống nhất và kết hợp 
hài hòa các CS KT (CS tài 
khóa, tiền tệ, TMQT,…) và 
hình thành cơ cấu KT khu 
vực

Khu 
vực 

mậu 
dịch tự 
do

Liên 
minh 
thuế 
quan

Thị 
trườn

chung 

Liên 
minh 
tiền 
tệ

*

*

*
16


III. VẤN ĐỀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM


17


NỘI DUNG
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt 
Nam giai đoạn 1995 ­ 2012
Tác động của tiến trình hội nhập kinh tế quốc 
tế đối với các mặt đời sống kinh tế ­ xã hội
Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 
2013 ­ 2020
Thuận lợi và Thách thức đặt ra trong xu hướng 
hội nhập KTQT mới
Cần làm gì để hội nhập kinh tế quốc tế hiệu 
quả?


TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT 
N AM

FTA VN-Chi lê
Tham gia đàm
phán HĐ TPP

VNNga,
BL

Ký HĐ FTA Việt
Nam – Nhật Bản

Gia nhập

ASEAN

Gia nhập
APEC

Ký HĐ ASEANTrung Quốc

2000

Gia nhập WTO
VNEU

2008

2006

2010

2011

1995
1998

2002

2007

2009
EFTA


Ký HĐTM ViệtMỹ

Ký HĐ ASEANHàn Quốc

VNHQ
Ký HĐ ASEANNhật Bản
Ký HĐ ASEANÚc & NZ

19

Ký HĐ ASEAN-Ấn
Độ


XU HƯỚNG LIÊN KẾT KHU VỰC CỦA VIỆT NAM

Việt Nam – EU, Nga, EFTA, 
TP P,  Me rc o s u re

ASEAN
+3
AEC

Việt Nam

20

EAS



Định hướng chiến lược HNKTQT 
2013– 2020 
Gắn kết lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt 

Nam với tiến trình thực hiện Chiến lược phát triển 
kinh  tế­xã  hội  2011­2020  nói  chung  và  lộ  trình  hội 
nhập nói riêng; 

Tiếp  tục  ủng  hộ  hệ  thống  thương  mại  đa  phương 

nói chung và tích cực tham gia Vòng đàm phán Đô ha 
của WTO, cũng như các vòng đàm phán Đa phương 
tiếp theo nói riêng;  

Thực  hiện  đầy  đủ  Chiến  lược  tham  gia  các  thỏa 
21

thuận thương mại tự do (FTA) đến năm 2020. Chủ 
động tham gia FTA một cách chọn lọc để bảo vệ và 
thúc đẩy lợi ích của nền kinh tế. Đảm bảo mức độ 


Định hướng chiến lược HNKTQT 2013– 
2020 

Tăng  cường  hội  nhập  kinh  tế 

22

trong  khuôn  khổ  ASEAN  nhằm 

xây  dựng  Cộng  đồng  Kinh  tế 
ASEAN,  thúc  đẩy  vai  trò  trung 
tâm  của  ASEAN  trong  tiến  trình 
hội nhập kinh tế khu vực, tạo sự 
bổ  sung  và  hỗ  trợ  với  các  khuôn 
khổ  đa  phương  và  song  phương 


Thách thức đặt ra trong xu hướng 
hội nhập kinh tế quốc tế mới 
Cắt giảm thuế quan: Xóa bỏ phần lớn, thậm chí là 

100% số dòng thuế, trong đó xóa bỏ ngay khi hiệp 
định có hiệu lực với tỉ lệ rất cao.

Các biện pháp SPS, TBT: Siết chặt các yêu cầu về 

vệ sinh dịch tễ và rào cản kỹ thuật, tăng cường 
minh bạch hóa

Dịch vụ & Đầu tư: đàm phán mở cửa thị trường, 

tăng cường bảo vệ nhà đầu tư

23


Thách thức đặt ra trong xu hướng 
hội nhập kinh tế quốc tế mới (2)
Quyền sở hữu trí tuệ: Tăng mức độ bảo hộ các quyền 


sở hữu trí tuệ theo quy định WTO.

Mua sắm chính phủ: Tăng cường cạnh tranh, mở cửa 

thị trường đối với lĩnh vực mua sắm công

Các vấn đề lao động, môi trường: quyền tự do lập hội 

(nghiệp đoàn), đàm phán tập thể của người LĐ, cấm sử 
dụng lao động cưỡng bức, cấm khai thác LĐ trẻ em, 
không phân biệt đối xử trong LĐ; bảo vệ môi trường 

Doanh nghiệp nhà nước (SOE): minh bạch hóa giao 
24

dịch của doanh nghiệp nhà nước, không ưu ái doanh 
nghiệp nhà nước gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp tư 


Những thuận lợi trong tiến trình 
hội nhập kinh tế quốc tế 
Ø

Mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường

Ø

Giảm chi phí xuất khẩu


Ø

Thúc đẩy xuất khẩu 

Ø

Thu hút đầu tư nước ngoài

Ø

Tăng trưởng kinh tế, việc làm; 

Ø

Phát triển giáo dục, văn hóa, xã hội;

Ø

Điều chỉnh hệ thống pháp lý rõ ràng, minh bạch;  

Ø

Tái cấu trúc nền kinh tế; 

25 Ø

Hội nhập sâu rộng vào kinh tế khu vực, thế giới; 



×