Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Bài soạn GDCD 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.88 KB, 114 trang )

Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
Bài2
Liêm khiết
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
.Biết pân biệt hành vi trái ngợc với liêm khiết.
. Biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết.
2.Thái độ.
.Đồng tình ủng hộ, học tập gơng liêm khiết .
. Phê phán hành vi không liêm khiết trong cuộc sống.
3.Kĩ năng.
.Biết kiểm tra hành vi của mình để tự rèn luyện bản thân về đức tính liêm
khiết .
B.Phơng pháp.
.Nêu giải quyết vấn đề.
.Giảng giải đàm thoại.
C.Phơng tiện.
.SGK và sgv lớp8
.Tục ngữ ca dao có liên quan.
D.Hoạt động dạy học
1.ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
Hoạt động1
Giới thiệu bài:
GV: Đa ra tình huống
1,EM Hà nhặt đợc ví tiền nhờ chú công an trả lại ngời mất .
2,Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của ngời lái xe khi họ vi
phạm pháp luật.
3,Giám đốc hải quan tỉnh L. Nhận hối lộ của những ngời buôn lậu qua
biên giới.


? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời
GV: Để hiểu thêm vấn đề này chúng ta học bài mới
Hoạt động 2.
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
GV: Mời hs đọc chuyện sgk
. Chia lớp thành 3 nhómthảo luận
theo các câu hỏi:
Nhóm1:
I.Đặt vấn đề.
1.Nhận xét tình huống
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
1
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
1, Hành vi thể hiện của bà Ma-ri-
Quy-ri?
2, Những hành động đó thể hiện
đức tính gì?
Nhóm2:
1, Hãy nêu hành động của Dơng
Chấn?
2,Những hành động đó thể hiện
đức tính gì?
Nhóm3:
1, Hành động của Bác Hò đợc
đánh giá n.t.n?
2, Những hành động đó thể hiện
đức tính gì?
HS: Đại diện nhóm trình bày
GV: Bổ sung chốt.

Nhóm1:
Nhóm 2.
- Bà Ma- ri-Quy-ri cùng chồng là
Pie Quy -ri đã đóng góp cho thế giới
những sản phẩm có giá trị khao học
và kinh tế.
-Khôn giữ bản quyền phát minh
mà vui lòng sống túng thiếu sẵn sàng
gửi quy trình chiết tách ra-đi cho ai
cần tới.
-Bà gửi biếu tài sản lớn 1 gam Ra-
đi cho viẹn nghiên cứu ứng dụng để
chữa bệnh ung th .
-Bà không nhận món quà của tổng
thống Mỹ và của bạn bè mà dành nó
cho vịe nghiên cứu khoa học .
-Bà không vụ lợi , tham lam, sống
có chách nhiệm với gia đình và
xãhội .
Không đòi hỏi đ/k vật chất nào.
-Dơng Chấn nhà kiến thiết thời
đông Hán đợc bổ đi làm quan thái thú
quận Đong Lai.
-Vơng Mật ngời đợc ông tiến cử
đem vàng đến lễ .
-Ông tiến cử ngời làm viịec tốt
không cần vàng của ngời đó .
-Đức tính của ông thanh cao, vô t
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
2

Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
Nhóm3.
HS: Bổ sung
GV: Nhận xét ý kiến của 3 nhóm
GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp
1,Em suy nghĩ gì các cách xử sự
trên?
2, Theo các em những cách sử xự
đó có đỉêm gì chung ? Vì sao?
HS: Trả lời -Gv chốt rút ra bài học
và không hám lợi.
-Cụ Hồ sống nh ngời V/N bình th-
ờng.
- Khớc từ nhà cửa, quân phục,
ngôi sao sáng chói.
-Cụ là ngời V/N trong sạch liêm
khiết .
2. Bài học.
- Các cách xử sự của bà Ma-ri
Quy-ri, Dơng Chấn và Bác Hồ là tấm
gơng sáng để các em kính phục, học
tập và noi theo.
-Những cách xử sự đó đều nói lên
lối sống thanh cao, không vụ lợi
không hám danh, làm việc vô t, có
trách nhiệm mà không đòi hỏi đ/k vật
chất nào và cũng thể hiện đức tính
liêm khiết.
Hoạt động3
Liên hệ thực tế đức tính liêm khiết

GV: Sử dụng phiếu học tập in sẵn
câu hỏi.
1. Việc học tập gơng sáng về liêm
khiết có phù hợp, cần thiết và ý nghĩa
không?
2. Nêu những hành vi biểu hiện
đức tính liêm khiết trong đời sống
hàng ngày.
3. Nêu những hành vi trái với đức
tính liêm khiết.
HS: Trình bày
GV: Bổ sung, nhận xét.
Đáp án:
Câu 1: Việc học tập gơng sáng
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
3
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
GV: Thu một số bài của HS về
chấm Và chuyển ý.
đức tính liêm khiết giúp cho cuộc
sống tốt đẹp nên rất cần thiết và có ý
nghĩa.
Câu 2: Hành vi biểu hiện liêm
khiết
- Bố mẹ em làm giàu bằng sức lao
động và tài năng của mình.
- Cô An là GV dạy giỏi cấp thành
phố môn GĐC cấp THCS.
- Nhiều DN trẻ thành đạt làm giàu
cho đất nớc.

- Bác Hùng bỏ tiền và công sức
làm trang trại để giải quyết công ăn
việc làm cho ngời dân.
- Cả nớc phát động phong trào
"ủng hộ ngời nghèo".
Câu 3: Hành vi biểu hiện không
liêm khiết:
- Bố Hoa là lãnh đạo cấp tỉnh, lợi
dụng chức quyền nhận quà hối lộ.
- Lâm tặc móc nối với công an,
cán bộ lâm nghiệp ăn cắp gỗ quý, săn
bắt động vật quý hiếm.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
Thế Giới Mới móc ngoặc, hối lộ làm
ăn gian lận thất thoát tài sản nhân dân.
- Công ty Đông Nam trốn thuế
112 tỉ đồng.
Hoạt động 4
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Giảng giải: Nói đến liêm
khiết là nói đến sự trong sạch trong
đạo đức cá nhân của từng ngời dù là
ngời dân bình thờng hay là cán bộ có
chức có quyền, từ xa đến nay chúng ta
rất tôn trọng những ngời có đức tính
liêm khiết.
GV: Đặt câu hỏi:
1. Thế nào là đạo đức trong sáng?
2. Lối sống ntn là thể hiện đợc
chuẩn mực đạo đức đó?

3. ý nghĩa của đức tính liêm khiết
II. Nội dung bài học:
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
4
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
trong cuộc sống?
4. Tác dụng của đức tính liêm
khiết với bản thân em và mọi ngời?
HS trình bày.
GV chốt. 1. Khái niệm liêm khiết: Là 1
phẩm chất đạo đức của con ngời thể
hiện lối sống không hám danh, hám
lợi, không nhỏ nhen, ích kỷ.
2. ý nghĩa: Sông liêm khiết sẽ làm
cho con ngời thanh thản, nhận đợc sự
quý trọng tin cậy của mọi ngời, góp
phần làm xã hội trong sạch và tốt đẹp
hơn.
3. Tác dụng:
- Biết phân biệt hành vi liêm khiết
và không liêm khiết.
- Đồng tình ủng hộ, quý trọng ng-
ời liêm khiết, phê phán hành vi kém
liêm khiết.
- Thờng xuyên rèn luyện để có
thói quen liêm khiết.
Hoạt động 5
giải bài tập sgk
GV cho HS làm bài tập 1, 2 sgk
Bài 1: Theo em những hành vi nào

sau đây thể hiện tính liêm khiết và
không liêm khiết.
1. Luôn mong muốn làm giàu
bằng tài năng của mình.
2. Làm bất cứ việc gì để đạt mục
đích
3. Luôn kiên trì phấn đấu vơn lên
để đạt kết quả cao.
4. Sẵn sàng dùng tiền bạc, quà cáp
biếu xén để đạt mục đích.
5. Sẵn sàng giúp đỡ ngời khác khi
gặp khó khăn.
6. Việc gì có lợi cho mình thì làm.
7. Suy nghĩ, cân nhắc, tính toán
khi quyết định làm việc gì.
HS trả lời- giải thích đợc vì sao
đúng sai.
III. Bài tập.
Đáp án:
Bài 1:
- Hành vi liêm khiết: 1, 3, 5, 7.
- Hành vi không liêm khiết: 2, 4,
6.
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
5
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
GV cho HS làm bài tập 2.
Bài 2: Tán thành hay không tán
thành những việc làm nào sau đây.
- Bạn Bính đến cô giáo xin nâng

điểm toán.
- Ông giám đốc Lân luôn nhận
quà cáp.
- Vì nghèo nên cán bộ kiểm lâm
chặt cây lấy gỗ để bán.
- Nhân viên khách sạn nhặt đợc ví
của khách không trả lại.
Bài 2: Không đồng ý tất cả các ý
kiến.
Hoạt động 6
4. Củng cố: Tổ chức trò chơi
5. Dặn dò: . Làm bài tập còn lại SGK.
. Su tầm chuyện, tục ngữ, ca dao nói về liêm khiết.
Bài 3:
Tôn trọng ngời khác
A.Mục tiêu
1.Kiến thức.
.Hiểu đợc thế nào là tôn trọng ngời khác, sự tôn trọng của ngời khác đối
với bản thân mình và mình phải biết tự tôn trọng bản thân .
Biểu hiện của tôn trọng ngời khác trong cuộc sống.
. ý nghĩa của sự tôn trọng ngời khác đối với quan hệ xã hội.
2.Thái độ.
.Đồng tình ủng hộ học tập những hành vi biết tôn trọng ngời khác
.Có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng ngời khác
3.Kĩ năng.
.Biết phân biệt hành vi tôn trọng và không tôn trọng ngời khác .
.Có ý thức rèn luyện thói quen kiểm tra đánh giá điều chỉnh hành vi của
mình.
B.Phơng pháp
.Kết hợp giảng giải đàm thoại nêu gơng.

.Giải quyết vấn đề thảo luận
C.Tài liệu.
.SGK và SGV
.Chuyện đọc, ca dao, tục ngữ,
D. Hoạt động dạy -học
1.ổn định:
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
6
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Hoạt động1
giới thiệu bài
GV: kể mẩu chuyện:
" sau 20 năm xa cách lu lạc ( do ngày còn bé vì nghèo mẹ đã bán hai anh
em cho 2 gia đình làm con nuôi) ngời em đã tìm đợc ngời anh trai của mình.
ngời em lớn lên trong 1 gia đình t sản (chủ 1 hãng thuốc lớn của thành phố)
.Ngời anh là 1 nông dân nghèo khổ phải nuôi 5 con và 1 mẹ già.Tìm đợc mẹ
và anh ngời em không thể tin đợc anh mình ngày 2 bữa cháo loãng, con cái
gầy gò đói rách .Chia tay anh trở về thành phố, ngời em cho anh 1 khoản tiền
nhng ngời anh không nhận và nói rằng :"20 năm anh đi tìm em là để đợc gặp
em chứ không phải vì số tiền này của em".Ngời em ôm chầm lấy anh mà khóc
Từ trong sâu thẳm trái tim ngời em càng thơng anh và kính trọng anh của
mình.
-> Các em có suy nghĩ gì về việc làm của ngời em trong câu chuỵen trên .
HS: Trình bày ý kiến.
GV: Để làm sáng tỏ hơn đức tính của ngời anh chúng ta tìm hiểu bài học
hôm nay.
Hoạt động2.
Thảo luận mục đặt vấn đề

GV: cho hs đọc 3 tình huống sgk-
Chia lớp thành3 nhóm thảo luận theo
câu hỏi:
Nhóm1:
1, Nhận xét về cách c xử thái độ
và việc làm của Mai.
2, Hành vi của Mai sẽ đợc mọi
ngời đối xử n.t.n?
Nhóm2:
1,nhận xét về cách c xử của một
số bạn đối với Hải.
2, Suy nghĩ của Hải n.t.n?
3, Thái độ của Hải thể hiện đức
tính gì?
Nhóm3:
1, Nhận xét việc làm của Quân và
Hùng
2, Việc làm đó thể hiện đức tính

Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
7
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
HS: từng nhóm trả lời
GV: Nhận xét chốt
GV: Kết luận và chuyể ý
Nhóm1:
-Mai là hs giỏi 7 năm liền nhng
kiêu căng, coi thờng ngời khác .
-Lễ phép chan hoà cởi mở giúp đỡ
nhiệt tình vô t gơng mẫu chấp hành

nội quy.
-Mai đợc mọi ngời tôn trọng quý
mến .
Nhóm2:
- Các bạn trong lớp trêu chọc Hải
vì em là da đen
-Hải không cho da đen là xấu mà
còn tự hào đợc hởng màu da của cha
-Hải biết tôn trọng da mình
Nhóm3:
-Quân và Hùng đọc chuyện cời
trong giờ học văn.
-Quân và Hùng thiếu tôn trọng
ngời khác .
Hoạt động3
tìm hiểu hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng
ngời khác
Tổ chức trò chơi nhanh tay nhanh mắt
Bài1: điền vào ô trống (ví dụ sau):
H
ành
vi, địa
điểm
Tôn
trọng ngời
khác
Không tôn
trọng ngời khác
gi
a đình

vâng lời
bố mẹ
Xấu hổ vì bố
đạp xích lô
Lớ
p tr-
ờng
giúp đỡ
bạn bè
chê bạn nhà
nghèo
C
ông
cộng
nhờng
chỗ cho ngời
già trên xe
buýt
dẫm lên cỏ
đùa nghịch trong
công viên
HS: mỗi tổ chọn 1 em nhanh nhất lên điền
GV: chốt ,bổ sung
Bài2: Em cho biết ý kiến đúng. Tôn trọng ngời
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
8
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
khác là:
- Biết đấu tranh cho lẽ phải.
- Bảo vệ danh dự, nhân phẩm ngời khác.

- Đồng tình ủng hộ việc làm sai trái của bạn.
- Biết cách phê bình bạn để bạn hiểu.
- Chỉ trích, miệt thị bạn khi bạn có khuyết điểm.
- Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân.
HS phát biểu độc lập.
GV bổ sung, chốt ý kiến.
Hoạt động 4
Tìm hiểu nội dung bài học
GV chuyển ý và đặt câu hỏi:
Qua phần đặt vấn đề trên, em nào
cho biết thế nào là tôn trọng ngời
khác?
Qua bài học này theo em:
1. Vì sao chúng ta phải tôn trọng
ngời khác?
2. ý nghĩa của việc tôn trọng ngời
khác đối với đời sống hàng ngày.
HS trả lời- GV chốt ý chính, kết
luận.
1. Thế nào là tôn trọng ngời khác?
- Là đánh giá đúng mức, coi trọng
danh dự, phẩm giá, lợi ích của ngời
khác, thể hiện lối sống có văn hoá của
mọi ngời.
2. ý nghĩa:
- Tôn trọng ngời khác thì mới
nhận đợc sự tôn trọng của ngời khác
đối với mình.
- Mọi ngời tôn trọng nhau thì xã
hội trở nên lành mạnh, trong sáng, tốt

đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện:
- Tôn trọng ngời khác mọi lúc mọi
nơi.
- Thể hiện cử chỉ hành động và lời
nói tôn trọng ngời khác.
Hoạt động 5
luyện tập bài tập sgk
Bài 1 (trang 10):
Những hành vi nào dới đây thể hiện sự tôn trọng ngời khác? Vì sao?
1. Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện.
2. Chỉ làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi ngời xung
quanh.
3. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
4. Cời đùa ầm ĩ khi dự đám tang.
5. Châm chọc, chế giễu ngời khuyết tật.
6. Bật nhạc to khi đêm đã khuya.
7. Cảm thông chia sẻ khi ngời khác gặp điều bất hạnh.
8. Coi thờng, miệt thị ngời nghèo khổ.
9. Lắng nghe ý kiến mọi ngời.
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
9
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
10. Công kích, chê bai sở thích của ngời khác.
11. Gây gổ to tiếng với ngời xung quanh.
12. Bắt nạt ngời yếu đuối.
13. Vứt rác nơi công cộng.
14. Đổ lỗi cho ngời khác.
HS giải thích ý kiến đúng/sai- GV nhận xét.
4. Củng cố: Giải quyết tình huống.

Tình huống 1: Trong cuộc sống có
ngời biết tôn trọng ngời khác và
không biết tôn trọng ngời khác. Nhng
việc An không tôn trọng chú Hoà vì
chú lời lao động lại ăn chơi nghiện
hút thì đúng hay sai?
Tình huống 2: Trong giờ học
GDCD Thắng có ý kiến sai nhng
không nhận cứ cãi với cô giáo và cho
là mình đúng. Cô yêu cầu thắng
không trao đổi để giờ ra chơi giải
quyết tiếp:
ý kiến của em về cô giáo và bạn
Thắng.
Tình huống 3: Giải thích câu ca
dao:
" Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau"
HS trả lời- GV nhận xét và kết
luận toàn bài.
Tình huống 1: Việc làm của An là
đúng.
Tình huống 2:
- Thắng không biết tôn trọng lớp
và cô giáo.
- Cô giáo tôn trọng ý kiến của
Thắng và có cách xử lý phù hợp.
5. Dặn dò:
. Bài tập 2, 3, 4 SGK.

. Chuẩn bị bài giữ chữ tín.
Bài 4
Giữ chữ tín
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
. Hiểu biểu hiện của việc giữ gìn chữ tín.
. Vì sao phải giữ chữ tín.
2. Thái độ: Mong muốn rèn luyện theo gơng ngời biết giữ chữ tín.
3. Kỹ năng:
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
10
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
. Biết phân biệt hành vi giữ chữ tín và không biết giữ chữ tín.
. Rèn thói quen để trở thành ngời biết giữ chữ tín.
B. Phơng pháp:
. Phơng pháp đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. Tài liệu, phơng tiện:
. SGK, SG lớp 8.
. Chuyện đọc, tục ngữ, ca dao.
. Bài tập, tình huống.
. Giấy Ao + Bút dạ.
. Đèn chiếu (nếu có).
. Phiếu học tập.
D. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
Hoạt động 1
giới thiệu bài
GV đặt câu hỏi: Hãy nhận xét hành vi của Mai và Hằng.

HS trả lời: Hai bạn không trung thực.
Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì?
HS: Làm mất lòng tin với mọi ngời.
GV: Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2
tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
GV cho HS đọc nội dung phần đặt
vấn đề SGK - hoạt động nhóm.
Nhóm 1:
1) Tìm hiểu việc làm của nớc Lỗ.
2) Tìm hiểu việc làm của Nhạc
Chính Tứ.
Nhóm 2:
1) Một em bé đã nhờ Bác điều gì?
2) Bác đã làm gì và vì sao Bác làm
nh vậy?
Nhóm 3:
1) Ngời sản xuất, kinh doanh hàng
hoá phải làm tốt việc gì đối với ngời
tiêu dùng? Vì sao?
2) Kí kết hợp đồng phải làm đúng
điều gì? Vì sao không đợc làm trái với
I. Đặt vấn đề:
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
11
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
quy định kí kết?
Nhóm 4:
1) Biểu hiện nào của việc làm đợc
mọi ngời tin cậy, tín nhiệm?

2) Trái ngợc với những việc làm
ấy là gì? Vì sao không đợc tin cậy, tín
nhiệm?
HS: Các nhóm thảo luận ghi ý
kiến vào giấy khổ to (nếu không ghi
vào giấu nháp)
HS: Cử đại diện nhóm lên bảng
trả lời. Cả lớp theo dõi.
GV: Cho cả 4 nhóm trả lời. Sau đó
cho HS nhận xét.
Nhóm 1:
1) Nớc Lỗ phải cống nạp 1 cái
đỉnh quý cho nớc Tề. Nớc Lỗ làm
đỉnh giả mang sang.
2) Vua Tề chỉ tin ngời mang đi là
Nhạc Chính Tử. Nhng ông không chịu
đa sang vì cái đỉnh giả đó sẽ làm mất
lòng tin của vua Tề với ông.
Nhóm 2:
1) Một em bé ở Pác Bó đòi Bác
mua cho 1 cái vòng bạc. Bác đã hứa
và Bác đã giữ lời hứa đó. Bác làm nh
vậy vì Bác là ngời trọng chữ tín.
Nhóm 3:
1) Những việc làm tốt của ngời
sản xuất và kinh doanh:
- Đảm bảo chất lợng hàng hoá:
Giá thành, mẫu mã, thời gian, thái độ.
- Vì nếu không làm nh vậy sẽ mất
lòng tin với khách hàng và hàng hoá

sẽ không tiêu thụ đợc.
2) Kí kết hợp đồng phải:
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu đã
kí kết.
- Nếu không làm đúng sẽ ảnh h-
ởng đến yếu tố kinh tế, thời gian, uy
tín đặc biệt là lòng tin giữa 2 bên.
Nhóm 4:
1) Làm việc gì cũng phải cẩn thận,
chu đáo, làm tròn trách nhiệm, trung
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
12
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
thực.
2) Làm qua loa đại khái, gian dối
sẽ không đợc tin cây, tín nhiệm vì
không biết tôn trọng nhau, không biết
giữ chữ tín.
Bài học ý nghĩa:
- Chúng ta phải biết giữ lòng tin,
giữ lời hứa, có trách nhiệm đối với
việc làm của mình.
- Giữ chữ tín sẽ đợc mọi ngời tin
yêu và tôn trọng.
Hoạt động 3
Liên hệ tìm biểu hiện của hành vi giữ chữ tín
GV đặt câu hỏi phần gợi ý bài tập
trang 12.
HS: Trả lời và liên hệ.
Câu 1: Muốn giữ lòng tin của mọi

ngời thì chúng ta cần phải làm gì?
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Giữ
chữ tín chỉ là giữ lời hứa. ý kiến của
em và giải thích vì sao?
Câu 3: Tìm ví dụ hành vi không
đúng lời hứa nhng cũng không phải là
không giữ chữ tín.
Câu 4: Tìm những biểu hiện, hành
vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín?
GV: Kẻ bảng phụ
Giữ
chữ tín
Ko giữ
chữ tín
Gia
đình
Nhà
trờng
Xã hội
HS: Hoạt động học tập.
GV: Mời 1 số HS lên bảng trả lời.
HS: Cả lơp nhận xét.
GV: Bổ sung, nhận xét ý kiến.
Câu 1: Mọi ngời làm tốt công việc
đợc giao, giữ lời hứa, đúng hẹ, nói đi
đôi với làm, không nói gian, làm dối.
Câu 2: Theo em giữ lời hứa là biểu
hiện quan trọng nhất của giữ chữ tín.
Trong giữ chữ tín còn nhiều biểu hiện
khác nữa nh là kết quả công việc, chất

lợng sản phẩm, sự tin cậy
Câu 3: Bố mẹ hứa cho đi chơi nhà
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
13
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
GV: Đánh giá cho điểm ý kiến
xuất sắc.
GV: Kết luận và chuyển tiếp.
ông bà ngoại vào chủ nhật nhng
không may mẹ bị ốm, bố đi công tác
đột xuất.
Câu 4: Các biểu hiện (ghi vào cột)
* Gia đình:
- Chăm học, chăm làm.
- Đi học về đúng giờ.
- Không giấu điểm kém với bố
mẹ.
* Nhà trờng:
- Thực hiện đúng nội quy.
- Hứa sửa chữa khuyết điểm và cố
gắng sửa chữa.
- Nộp bài tập đúng quy định.
- Cô giáo chủ nhiệm giao cho
Minh làm lớp trởng.
* Xã hội:
- Hàng hoá sản xuất, kinh doanh
chất lợng tốt.
- Thực hiện đúng kí kết hợp đồng.
- Hứa giúp đỡ ngời già cô đơn.
Hoạt động 4

Tìm hiểu nội dung bài học giữ chữ tín
GV: Từ các nội dung đã học ở
phần trên chúng ta rút ra thế nào là
giữ chữ tín, sự cần thiết giữ chữ tín
trong cuộc sống hàng ngày và chúng
ta phải biết cách rèn luyện ntn?
GV:Đặt câu hỏi :
1, Thế nào là giữ chữ tín .
2, ý nghĩa của việc giữ chữ tín .
3, cách rèn luyện chữ tín .
HS; trả lời gv nhận xét bổ sung
II. Nội dung bài học
1, Thế nào là giữ chữ tín.
Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin
của mọi ngời với mình . biết trọng lời
hứa.
2, ý nghĩa của việc giữ chữ tín .
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
14
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
GV: Cho hs giải thích câu ca dao
sau:
"Ngời sao một hẹn mà nên
Tôi sao chín hẹn mà quên cả mời
"
HS: hoạt động cá nhân-trả lời
GV:Nhận xét rút ra bài học về rèn
luyện chữ tín
- Sẽ đợc mọi ngời tin cậy, tín
nhiệm của ngời khác đối với mình

-Giúp mọi ngời đoàn kết và hợp
tác với n hau
3, Cách rèn luyện
-Làm tốt nghĩa vụ của mình
-Hoàn thành nhiệm vụ
-Giữ lời hứa
-Đúng hẹn
-Giữ đợc lòng tin
Hoạt động5
Luyện tập -bài tập sgk
GV: Cho hs làm bài tập
Trong những tình huống sau tình
huống nào thể hiện hành vi giữ chữ
tín( hoặc không giữ chữ tín ) giải
thích vì sao/
a, Minh hứa với mẹ Quang và cô
giáo sẽ giúp Quang học tạp tiến bộ, vì
thế Minh đã làm bài tập và đa cho
Quang chép .
b, Bố Chung hứa đến sinh nhật
Chung sẽ đa Chung đi chơi công viên
nhng vì phải đi công tác đột xuất nên
bố không thực hiện đợc lời hứa .
c, Nam cho rằng nếu só khuyết
điểm thì cần phải thật thà nhận lỗi và
hứa sửa chữa, còn làm đến đâu thì lại
là chuyện khác
d, Lan mợn Trang cuốn sách và
hứa 2 hôm sau sẽ trả nhng vì cha học
xong nên Lan cho rằng cứ giữ lại, khi

nào đọc xong thì trả Trang cũng đợc
e, Phơng bị ốm không đi học đợc
Bài tập 1 SGK tr12
Đáp án:
Câu a:
- Việc làm hộ bài của Minh là sai
- Vì Minh ko giữ đúng lời hứa là
giúp đỡ Quang tiến bộ mà chỉ làm
Quang lời và ỷ lại
Câu b:
- Bố Chung ko phải là ngời ko biết
giữ đúng lời hứa vì có việc đột xuất
- Vì bố Chung ko cố ý mà có việc
đột xuất do hoàn cảnh khách quan đa
lại
Câu c:
- ý kiến của Nam là sai
- Vì đã nhận lỗi và hứa sửa chữa
lỗi thì phải thực hiện và quyết tâm
làm đợc mới tiến bộ
Câu d:
- Việc làm của Lan là sai
- Vì Lan đã sai hẹn ko giữ đúng
lời hứa
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
15
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
Nga hứa với bố mẹ Phơng sẽ sang nhà
lấy giấy xin phép để nộp nhng mải
chơi bạn Nga đã quên mất .

HS: hoạt động độc lập - trả lời
GV: Bổ sung nhận xét cho điểm
HS: chữa bài tập vào vở ghi
GV: nhận xét, giải thích bạn Nam
đã nói là phải làm, nói sao phải làm
vậy
HS: trả lời
GV: nhận xét, cho điểm
HS: trả lời
GV: nhận xét, cho điểm
Câu e:
- Việc làm của Nga là sai
- Vì Nga ko giữ đúng lời hứa với
bố mẹ Phơng
4. Củng cố
Hoạt động 5:
củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng
GV: tổ chức cho hs chơi trò chơi
sắm vai
GV: chia thành nhóm
GV: nêu yêu cầu sắm vai trong
tình huống: "cách ứng xử ntn để giữ
chữ tín"
HS: tự phân vai
Nhóm 1: Xảy ra ở nhà bạn Hằng:
Mai đến rủ Hằng đi sinh nhật nh-
ng Hằng ko đi vờ hứa phải đi đón em
vào gìơ đó
Nhóm 2: Chuyện xảy ra vào giờ
kiểm tra miệng: cô giáo hỏi cả lớp có

những ai ko làm bài tập, ai ko mang
vở, cả lớp ko ai giơ tay. Đến lúc cô
giáo gọi lên bảng mới biết Hằng ko
làm bài tập, Mai quên vở ghi.
Nhóm 3: Tại cửa hàng bán quần
áo, một khách hàng dặn và đa trớc
một số tiền để mua một bộ quần áo
hẹn ngày mai đem tiền đủ để đến lấy.
Nhng khi có ngời trả cao hơn, chị bán
hàng đã bán bộ đó
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
16
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
HS: nhận xét
GV: nhận xét và kết thúc
Kết luận toàn bài
Tín là giữ lòng tin của mọi ngời. Làm cho mọi ngời tin tởng ở đức độ, lời
nói và việc làm của mình. Tín phải đợc thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia
đình, xã hội. Chúng ta phải biết lên án những kẻ không trọng nhân nghĩa, ăn
gian nói dối, làm trái đạo lí. HS chúng ta phải biết rèn luyện chữ tín để trở
thành ngời công dân tốt
5. Dặn dò:
- Bài tập 2, 3, 4 SGK
- chuẩn bị bài mới
E. Tài liệu tham khảo:
- khôn ngoan chẳng lọ thật thà
- Nói chín thì nên làm mời
Nói mời làm chín kẻ cời ngời chê
Bài 5:
pháp luật và kỉ luật

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật và mối quan hệ pháp luật và kỉ luật
- hs thấy đợc lợi ích của việc thực hiện pháp luật và kỉ luật
2. Thái độ:
- hs có ý thức tôn trọng kỉ luật và pháp luật
- có ý thức tự giác thực hiện kỉ luật và pháp luật
- biết tôn trọng ngời có tính kỉ luật, tôn trọng pháp luật
3. Kĩ năng:
- HS biết xây dựng và rèn luyện ý thức và thói quen kỉ luật
- Bíêt đánh giá hoạt động của ngời khác và chính mình trong việc thực
hiện pháp luật kỉ luật
B. Phơng pháp
- phơng pháp đàm thoại diễn giải
- phơng pháp giải quýêt vấn đề
- phơng pháp thảo luận nhóm
C. Tài liệu và phơng tiện:
- SGK, SGV GDCD lớp 8
- sơ đồ bảng biểu, tranh ảnh
- một số văn bản pháp luật
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
17
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
- bản nội quy của nhà trờng
D. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài

GV: nêu ra 2 vấn đề sau:
1. đầu năm học vào dịp tháng 9,
nhà trờng tổ chức cho hs tìm hiểu luật
an toàn giao thông đờng bộ và học 2
tiết an toàn giao thông
2. Vào năm học mới nhà trờng
phổ biến nội quy của trờng, hs toàn tr-
ờng thực hiện
GV: những vấn đề trên nhằm giáo
dục cho hs chúng ta vấn đề gì?
HS: cả lớp làm việc
HS: trả lời cá nhân
GV: nhận xét
Hoạt động 2:
khai thác nội dung mục đặt vấn đề
GV: cho hs đọc phần kết đặt vấn
đề
GV: tổ chức cả lớp thảo luận
nhóm
GV: đặt câu hỏi:
1. Theo em Vũ Xuân Trờng và
đồng bon đã có hành vi vi phạm pháp
luật ntn?
2. Những hành vi vi phạm pháp
luật của họ gây ra hậu quả gì?
3. Chống lại tội phạm các chiến sĩ
công an phải có phẩm chất gì?
4. Chúng ta rút ra bài học gì qua
vụ án trên?
HS: thảo luận, trả lời

GV: nhận xét
HS: trả lời câu 3
GV: nhận xét
Câu 1: Vũ Xuân Trờng và đồng
bọn tổ chức đờng dây buôn bán và vận
chuyển ma tuý xuyên qua Thái Lan-
Lào- Việt Nam
- lợi dụng phơng tiện ván bộ công
an
- mua chuộc dụ dỗ cán bộ nhà nớc
Câu 2:
Hậu quả:
- tốn tiền của
- gia đình tan nát
- huỷ hoại nhân cách con ngời
- cán bộ thoái hoá biến chất
- cán bộ công an cũng vi phạm
* chúng bị trừng phạt;
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
18
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
GV: một số ít chiến sĩ công an đã
bị mua chuộc đánh mất nhân cách của
mình. Phần đông họ đã có nhiều
thành tích xuất sắc trong việc phòng
chống tệ nạn ma tuý. Họ luôn có tính
kỉ luật của lực lợng công an và của
những ngời điều hành pháp luật
HS: trả lời câu 4
GV: nhận xét, cho điểm

- 22 bị cáo với nhiều tội danh: 8
án tử hình, 6 án chung thân, 2 án 20
năm tù giam, số còn lại 1 đến 9 năm
tù giam, bị phạt tìên, tịch thu tài sản
Câu 3: Phẩm chất của chiến sĩ
công an:
- dũng cảm mu trí
- vợt qua khó khăn trở ngại
- vô t, trong sạch tôn trọng pháp
luật, có tính kỉ luật
Câu 4: Bài học;
- nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật
- tránh xa tệ nạn ma tuý
- giúp đỡ các cơ quan có trách
nhiệm phát hiện hành vi vi phạm pháp
luật
- có nếp sống lành mạnh
Hoạt động 3:
hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
GV: tổ chức cho hs thảo luận
Phát câu hỏi cho 4 nhóm điền các
ý thích hợp vào bảng
pháp luật kỉ luật
- quy định
xử lí chung
-
- quy định,
quy ớc
- .

Câu 2: ý nghĩa của pháp luật và kỉ
luật
Câu 3: ngời hs có cần tính kỉ luật
và tôn trọng pháp luật ko? vì sao? nêu
ví dụ?
Câu 4: HS chúng ta cần làm gì để
thực hiện pháp luật và kỉ luật tốt?
HS: các nhóm thảo luận
HS cử đại diện trình bày
Nhóm 1: trả lời câu 1
GV: nhận xét, bổ sung
gv lấy ví dụ cụ thể
- Hộ kinh doanh phải nộp thuế,
Câu 1:
pháp luật kỉ luật
- là quy tắc
xử lí chung
- có tính bắt
buộc
- nhà nớc
ban hành pháp
luật
- nhà nớc
đảm bảo thực
hiện bằng biện
pháp giáo dục,
thuyết phục, c-
ỡng chế
- quy định
quy ớc

- mọi ngời
phải tuân theo
- tập thể
cộng đồng đề ra
- đảm bảo
mọi ngời hành
động thống nhất,
chăt chẽ
Câu 2: ý nghĩa của pháp luật và kỉ
luật:
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
19
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
nếu có hành vi trốn thuế thì pháp luật
sẽ xử phạt
- HS thực hiện nội quy của trờng:
nghe hiệu lênhj trống tất cả vào lớp
học hoặc đến giờ ra chơi.
GV: giải thích những quy định
của tập thể phải tuân theo những quy
định của pháp luật
Nhóm 2: trả lời câu 2
HS: nhận xét
GV: nhận xét, bổ sung
Ngời thực hiện tốt pháp luật và kỉ
luật là ngời có đạo đức, biết tự trọng
và tôn trọng quyền lợi danh dự ngời
khác
GV: giúp hs phân tích mặt lợi hại
của pháp luật và kỉ luật để rút ra sự

cần thiết phải có pháp luật và kỉ luật
Nhóm 3: trả lời câu 3
HS nhận xét
GV: bổ sung
Nhóm 4: trả lời câu 4
HS: nhận xét
GV: nhận xét, bổ sung, rút ra nội
dung bài học
- những quy định của pháp luật và
kỉ luật giúp mọi ngời có chuẩn mực
chung để rèn luyện thống nhất trong
hành động
- pháp luật và kỉ luật có trách
nhiệm bảo vệ quyền lợi cho mọi ngời
- pháp luật và kỉ luật góp phần tạo
điều kiện thuận lợi cho cá nhân, xã
hội phát triển
Câu 3: HS rất cần tôn trọng pháp
luật và kỉ luật vì:
- mỗi cá nhân hs biết thực hiện tốt
kỉ luật thì nội quy nhà trờng sẽ đợc
thực hiện tốt
- HS biết tôn trọng kỉ luật sẽ góp
phần cho xh yên ổn bình yên
Câu 4: Hs cần thờng xuyên và tự
giác thực hiện đúng những quy định
của nhà trờng cộng đồng và nhà nớc.
II. Nội dung bài học
1. thế nào là pháp luật?
2. thế nào là kỉ luật?

3. ý nghĩa của pháp luật và kỉ
luật?
4. Hs phải làm gì?
Hoạt động 4:
luyện tập và giải bài tập sgk
GV: tổ chức cho hs chơi trò chơi
sắm vai và làm bài tập tình huống bài
tập 3, 4 sgk r15
HS tự phân vai
GV: nhận xét
III. Bài tập
kết luận bài 3
đồng tình ý kiến của Chi
kết luận bài 4
4. Củng cố
Hoạt động 5:
rèn luyện thực tế củng cố kiến thức
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
20
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
GV: tổ chức cho hs sử dụng phiếu
học tập
HS: cả lớp cùng làm việc
Câu hỏi:
1. tính kỉ luật hs đợc biểu hiện
ntn?
2. biện pháp rèn luyện tính kỉ luật
hs ntn?
Đáp án:
1. Tính kỉ luật biểu hiện

- tự giác, vợt qua khó khăn, đi học
đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ,
ko quay cóp trong khi kiểm tra, thi cử,
học tập phải có kế hoạch biết tự kiểm
tra đánh giá
- Trong sinh hoạt gia đình và cộng
đồng phải tự giác hoàn thành việc đợc
giao, có trách nhiệm với việc chung,
có cuộc sống lành mạnh, tránh xa tệ
nạn xã hội, thực hiện an toàn giao
thông
GV: kết luận toàn bài:
Pháp luật là một trong những phơng tiện để quản lí xh. Cụ thể hơn là nhà
nớc quản lí xh bằng pháp luật. Pháp luật giúp cho mỗi cá nhận, cộng đồng và
xh có tự do thực sự, đảm bảo công bằng trong xh. Tính kỉ luật phải trên những
quy định của pháp luật ko đợc trái pháp luật. Vậy mỗi cá nhân chúng ta tôn
trọng pháp luật, có tính kỉ luật là đóng góp cho sự phát triển chung của xh. Khi
còn là hs, trong nhà trờng chúng ta phải tự giác rèn luyện, góp phần nhỏ cho
sự bình yên mỗi gia đình và xh.
5. Dặn dò:
Bài tập về nhà 1, 2, 4 sgk
Xem bài 6
E. Tài liệu tham khảo:
Tục ngữ :
- Đất có lề quê có thói
- Phép vua còn thua lệ làng
- Muốn tròn phải có vuông
Ca dao:
- Bề trên chẳng có kỉ cơng
cho nên kẻ dới lập đờng mây ma

Bài 6:
xây dựng tình bạn trong sáng lành
mạnh
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
21
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Giúp hs nắm đợc biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh trong thực
tế.
- Phân tích đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh đối với
mỗi con ngời trong cuộc sống
2. Thái độ:
- có thái độ quý trọng tình bạn
- mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
3. Kĩ năng:
- biết đánh giá thái độ hành vi của bản thân và ngời khác trong quan hệ
bạn bè
- biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
B. Phơng pháp:
- thảo luận nhóm
- phơng pháp đóng vai
- phơng pháp diễn giải
C. Tài liệu và phơng tiện:
- SGK, SGV lớp 8
- bài tập
- truyện đọc, truyện kể, cao dao tục ngữ
D. Hoạt động dạy- học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới
Hoạt động 1:
giới thiệu bài
GV: đọc cho hs nghe câu ca dao:
Bạn bè là nghĩa tơng thân
Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau
Bạn bè là nghĩa trớc sau
Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai
GV: cho hs phát biểu ý kiến
HS trả lời
GV: nhận xét
Hoạt động 2:
thảo luận đặt vấn đề
GV: Trong cuộc sống ai cũng cần
có bạn, tuy nhiên tình bạn của mỗi
ngời một vẻ, rất phong phú đa dạng.
Chúng ta tìm hiểu tình bạn vĩ đại giữa
I. Đặt vấn đề:
* Thảo luận:
Nhóm 1:
- Ăngghen là ngời đồng chí trung
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
22
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
Mác và Ănghen
GV: cho hs đọc truyện sgk
GV: chia lớp thành nhóm thảo
luận
Câu hỏi:
1. Nêu những việc làm mà

Ănghen đã làm cho Mac
2. Nêu những nhận xét về tình bạn
giữa Mac và Ănghen
3. Tình bạn giữa Mác và Ănghen
dựa trên cơ sở nào?
HS thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày
GV: nhận xét, bổ sung
Chính nhờ sự giúp đỡ về vật chất
và tinh thần của Ănghen, Mac đã yên
tâm hoàn thành bộ T bản nổi tiếng
của mình
HS: nhận xét
GV: nhận xét, bổ sung
Lênin đã ngợi ca tình bạn giữa
Mac và Ănghen: "những quan hệ cá
nhân giữa ngời đó vợt qua mọi chuyện
cổ tích cảm động nhất nói về tình bạn
của ngời xa"
HS: nhận xét
GV: nhận xét, bổ sung, kết luận
Tình bạn cao cả của 2 ông còn giữ
trên nền tảng là sự gặp gỡ trong tình
cảm lớn đó là: Yêu tổ quốc,yêu nhân
dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh. Nó là
sự gắn bó chặt chẽ về lợi ích chính trị
cùng thế giới quan và 1 ý thức đạo
đức.
GV: Cho HS rút ra bài học.
kiên luôn sát cánh bên Mác trong sự

nghiệp đấu tranh với hệ t tởng t sản và
truyền bá t tởng vô sản.
- Ngời bạn thân thiết của gia đình
Mác.
- Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc
khó khăn nhất.
- Ông đi làm kinh doanh lấy tiền
giúp Mác.
Nhóm 2:
- Tình bạn giữa Mác và Ăngghen
thể hiện ở sự giúp đỡ quan tâm nhau.
- Đó là tình bạn vĩ đại và cảm
động nhất.
Nhóm 3:
Tình bạn của Mác và Ăngghen
dựa trên cơ sở:
- Đồng cảm sâu sắc.
- Có chung xu hớng hoạt động.
- Có chung lí tởng.
* Bài học.
Hoạt động 3
khai thác, mở rộng kiến thức nội dung bài học
Mục tiêu: Giúp HS nắm đợc đặc
điểm chủ yếu và ý nghĩa của tình bạn
trong sáng, lành mạnh với sai trái
trong tình bạn.
II. Nội dung bài học:
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
23
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009

GV: Tổ chức cho HS thảo luận cả
lớp
GV: Ghi các câu hỏi lên chiếu lên
máy.
HS: Có thời gian xem xét, suy
nghĩ về câu hỏi.
GV: Lần lợt lên nêu các câu hỏi.
HS: Trình bày quan điểm cá nhân.
Câu hỏi 1: Em cho biết ý kiến về
đặc điểm của tình bạn trong sáng,
lành mạnh. Giải thích vì sao?
Đặc điểm Tán
thành
K
o tán
thành
- Tình bạn là
sự tự nguyện
bình đẳng.
- Tình bạn
cần có sự cảm
thông, đồng cảm
sâu sắc.
- Tôn trọng,
tin cậy, chân
thành.
- Quan tâm
giúp đỡ nhau.
- Vì lợi ích
có thể khai thác

đợc.
- Bao che
nhau.
- Rủ rê, hội
hè.
HS: trả lời
HS khác tranh luận, bổ sung ý
kiến.
GV: Yêu cầu HS giải thích vì sao
tán thành/ ko tán thành.
GV: Nhận xét ý kiến.
Hớng dẫn HS khai thác ý kiến trả
lời để dẫn đến định nghĩa tình bạn và
đặc điểm của tình bạn.
1. Thế nào là tình bạn:
Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa
2 hoặc nhiều ngời trên cơ sở tự
nguyện, bình đẳng, hợp nhau về sở
thích, cá tính, mục đích, lí tởng.
2. Đặc điểm tình bạn trong sáng
lành mạnh:
- Thông cảm chia sẻ.
- Tôn trọng, tin cậy, chân thành.
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
24
Giỏo ỏn GDCD lp 8 Nm hc: 2008- 2009
GV: Cho HS ghi bài học.
Câu hỏi 2: Em cho biết ý kiến và
giải thích vì sao? Có ngời cho rằng:
a, Không có tình bạn trong sáng

lành mạnh giữa 2 ngời khác giới.
b, Tình bạn trong sáng lành mạnh
chỉ cần có từ 1 phía.
HS trả lời- GV chốt
Câu 3: Cảm xúc của em khi:
- Cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn
với bạn bè.
- Cùng bạn bè học tập, vui chơi
giải trí.
- Khi gia đình gặp khó khăn về
kinh tế không đủ điều kiện đi học nh-
ng em đợc bạn bè giúp đỡ.
- Do đua đòi với bạn bè xấu em đã
vi phạm pháp luật. Nhng em đã đợc
bạn bè giúp đỡ nhận ra lỗi lầm và
sống tốt hơn.
HS trả lời- GV chốt: Những cảm
xúc suy nghĩ của các em chính là ý
nghĩa của tình bạn đối với mỗi ngời
chúng ta.
HS đọc bài học.
- Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Trung thực, nhân ái, vị tha.
Trong thực tế vẫn có tình bạn
trong sáng giữa 2 ngời khác giới vì
tình bạn của họ đợc xây từ những đặc
điểm cơ bản. Tình bạn rất cần đợc xây
dựng, vun đắp từ 2 phía.
Trong cuộc đời này chúng ta
không thể sống nếu thiếu tình bạn bè.

3. ý nghĩa của tình bạn:
Tình bạn trong sánh lành mạnh
giúp con ngời cảm thấy ấm áp, tự tin
yêu cuộc sống hơn biết tự hoàn thiện
mình để sống tốt hơn.
Hoạt động 4
rèn luyện ứng xử trong quan hệ bạn bè và giải bài
tập
GV: Cho HS trả lời bằng phiếu học tập.
GV: Phát phiếu tuỳ theo số lợng HS, có thể theo bàn. Hoặc phân theo khu
vực mỗi bộ phận 1 bài tập.
Bài 1: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây. Đánh dấu X vào ý kiến đúng:
- Cờng học giỏi nhng ít quan tâm đến bạn bè.
- Hiền, Hà thân nhau và hay bênh vực, bảo vệ nhau mỗi khi sai lầm.
- Sinh nhật em, em không mời Hà vì hoàn cảnh gia đình Hà khó khăn nên
em ngại phiền bạn.
- Tuấn học giỏi chơi thân với Mạnh, giờ kiểm tra, Mạnh hay cầu cứu Tuấn.
HS: Hoạt động độc lập.
Nguyn Th Hng Võn Trng THCS Khang Ninh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×