Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA 4 TUAN5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.77 KB, 25 trang )

Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
Tuần 5 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009
Thể dục
Đổi chân khi đi đều sai nhịp
( Giáo viên chuyên dạy)
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Đọc đúng: truyền ngôi, sững sờ, luộc kĩ, trừng phạt.
- Cách đọc phù hợp với diễn biến của các nhân vật trong truyện.
2. Hiểu:- Từ ngữ trong bài:bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn câu dài hớng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Đọc thuộc lòng Tre Việt Nam
kết hợp hỏi nội dung bài .
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Nhà vua đã chọn ngời nh thế nào để
truyền ngôi ?


- Nhà vua làm cách nào để chọn đợc ngời
trung thực ?
- Thóc luộc kĩ có nảy mầm đợc không?
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ?
kết quả ra sao?
- Đến khi phải nộp thóc cho nhà vua thì
Chôm đã làm gì ?
- Hành động của Chôm có gì khác mọi ng-
ời?
- Thái độ của mọi ngời thế nào khi nghe
- HS đọc và nêu nội dung nh mục 2 .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc: truyền ngôi, sững sờ, kĩ ,

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài.
- Vua muốn chọn một ngời trung
thực để truyền ngôi .
- HS : Phát cho mỗi ngời dân một thúng
thóc giống đã luộc kĩ có thóc sẽ bị trừng
phạt.
- Thóc này không thể nảy mầm đợc .
- Chôm đã gieo trồng, dốc công sức
chăm sóc nhng không nảy mầm .

- Mọi ngời nô nức đến nộp thóc còn
, lo lắng đến trớc nhà vua quỳ tâu
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật,
Trờng Tiểu học Văn Cao
1
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
Chôm nói thật là không có thóc ?
- Theo em , vì sao ngời trung thực là ngời
đáng quý?
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Thầy đọc mẫu, lu ý nhấn giọng.
C. Củng cố, dặn dò: Qua bài tập đọc
muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
không sợ bị trừng phạt.
- Mọi ngời sững cả ngời, ngạc nhiên,
sợ hãi cho Chôm vìnói ra sự thật .
- HS trả lời .
- HS nêu giọng đọc .
- 4em đọc 4 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS nêu nội dung bài học.
- HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài
sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của trong năm .
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày .
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Đổi: 1phút = ? giây .
1 thế kỉ = ? năm
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Củng cố về số ngày trong
năm, tìm hiểu năm nhuận và năm
không nhuận.
Bài 1: Củng cố về số ngày trong từng
tháng của một năm.
- Yêu cầu học sinh nêu tên các tháng có
30, 31, 28 (hoặc 29) ngày.
- Giáo viên củng cố cách xác định số
ngày các tháng trong năm bằng cách
nắm hai nắm tay.
- Năm nhuận có ? ngày ? Năm không
nhuận có ? ngày?
Bài 2: Củng cố về đổi đơn vị đo ngày,
giờ, phút, giây.
- GV hớng dẫn mẫu : 3 ngày = ? giờ
Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ x 3
= 72 giờ.Vậy ta viết 72 giờ vào chỗ chấm.
- Học sinhỏctả lời miệng.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu bài tập .

- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi
nhận xét.
- 1 2 HS thực hành lại trớc lớp.
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi
nhận xét.
- HS nêu: Năm nhuận có 366 ngày,
năm không nhuận có 365 ngày .
- HS tìm hiểu yêu cầu đề bài rồi chữa
bài.
VD: 1/3 ngày = 8 giờ (24 : 3 = 8 giờ)
- Lớp theo dõi nhận xét.
Trờng Tiểu học Văn Cao
2
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
HĐ2: Củng cố về năm, thế kỉ, phút,
giây, gam.
Bài 3: Củng cố về năm, thế kỉ.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV củng cố cách xác định năm đó
thuộc thế kỉ nào? Từ đó đến nay là bao
nhiêu năm?
Bài 4: Củng cố về phút, giây.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV củng cố lại các đơn vị đo thời
gian.
Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ, gam.
- GV gọi học sinh nêu miệng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .

- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS làm độc lập.
- Học sinh lên bảng chữa bài: Năm 1789
thuộc thế kỉ 18,
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Học sinh lên bảng làm: Nam chạy:
60 : 4 = 15 (giây). Bình chạy: 60 : 5 =
12 (giây) => Bình chạy nhanh hơn
Nam.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Thể dục ( Dạy buổi 2)
GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Chính tả ( Nghe viết) :
Những hạt thóc giống
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài : Những hạt
thóc giống .
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A.Bài cũ: Viết : rõ ràng, dẻo dai, rắn
rỏi
- GV nhận xét , ghi điểm .

B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nghe - viết chính tả.
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả .
- 2HS viết bảng lớp, HS còn lại viết nháp
, lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả .
Trờng Tiểu học Văn Cao
3
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn
viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- Thể loại đoạn thơ này là gì ?
- Khi trình bày bài viết chữ đầu đoạn
viết nh thế nào?
- Nhắc nhở học sinh chú ý t thế ngồi,
cách cầm bút, đặt vở.
- GV đọc cho HS chép bài.
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi .
- Giáo viên chấm khoảng 10 bài , cho
điểm, nhận xét .
HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả.
Bài 2: Giáo viên chọn bài tập 2a cho lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn,
đoán chữ bị bỏ trống, làm bài vào vở bài
tập.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.

Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 3a.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu thơ, suy
nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải.
- GV chốt lại đáp án đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài
tập về nhà .
- HS luyện viết từ khó: truyền ngôi,
luộc kĩ, thóc giống .
- Thể loại thơ lục bát .
- Chữ đầu đoạn ta viết lùi vào một ô.
- Học sinh chú ý lại t thế khi viết bài.
- HS nghe GV đọc cho viết bài .
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc, soát
lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi lẫn nhau .
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, đoán chữ
bị bỏ trống, làm bài vào vở bài tập.
- HS các nhóm cử ngời lên bảng thi .
Đáp án: lời giải - nộp bài - lần này -
làm em - lâu nay - lòng thanh thản -
làm bài.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc các câu thơ, suy nghĩ,
viết nhanh ra nháp lời giải, HS nào xong
trớc chạy nhanh lên bảng làm.
* Đáp án: Con nòng nọc.
- HS thực hiện theo nội dung bài học
Toán

Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số .
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ : Làm bài tập 5 tiết trớc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
- GV giới thiệu bài trực tiếp.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
Trờng Tiểu học Văn Cao
4
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
* HĐ1: Tìm hiểu về trung bình cộng.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ .
- Bài cho ta biết gì và hỏi ta gì?
- Nếu rót đều số dầu đó vào mỗi can thì
số dầu trong mỗi can là bao nhiêu?
- Ta gọi số 5 là trung bình cộng của 6 và
4 .
- GV hớng dẫn ví dụ 2 tơng tự.
- Vậy muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm nh thế nào?
- Gọi HS tìm ví dụ và thực hiện ví dụ.
* HĐ2: Thực hành tìm số trung bình
cộng.
Bài 1: Củng cố về tìm số trung bình

cộng.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào ?
Bài 2: Củng cố về giải toán có lời văn
dạng trung bình cộng.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3:( Nếu còn thời gian) Củng cố về
tìm trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp.
- GV gợi ý HS tìm ra số trung bình cộng
của dãy số cách đều chính là số chính
giữa của dãy.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài
tập về nhà .
- HS tìm hiểu yêu cầu bài .
- Can 1: 6l, can 2: 4l. Nếu rót đều thì
mỗi can ? l
- Số dầu trong mỗi can là :
( 6 + 4 ): 2 = 5 ( lít )
- HS nêu lại vài lần .
- HS thực hiện nh ví dụ 1.
- HS nêu:Tìm số trung bình cộng ta
tính tổng các số hạng rồi chia cho số

các số hạng.
- HS tìm ví dụ.
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài độc lập rồi chữa bài , lớp
theo dõi nhận xét .
- Ta tính tổng các số hạng rồi chia tổng
đó cho số các số hạng.
- Học sinh lên bảng làm.
4 em nặng: 36 +38 + 40 + 34 = 148
(kg)
Trung bình: 148 : 4 = 37 kg
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS tính:
(1 + 2 +3 ++ 9 ) : 9 = 45 : 9 = 5.
- HS tìm thêm cách giải .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Ta tính tổng các số hạng rồi chia tổng
đó cho số các số hạng.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực - tự trọng
I. Mục đích, yêu cầu.
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề trung thực tự trọng.
- Nắm đợc nghiã và biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ đề nói trên để đặt câu .
Trờng Tiểu học Văn Cao
5
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sách giáo khoa. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh

A. Bài cũ: Đọc lại bài tập 2 tiết trớc .
- Từ phức khác từ đơn nh thế nào ?
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ
đề trung thực tự trọng.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
- GV theo dõi khuyến khích các nhóm
làm nhanh và chính xác .
- GV củng cố chốt lại lời giải đúng.
Bài 2. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, đặt câu với
một từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu
với một từ trái nghĩa với trung thực.
- GV gọi học sinh đặt câu.
- GV theo dõi, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV củng cố và chốt lại lời giải đúng.
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV củng cố và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại bài tập 1.
- Nhận xét, đánh giá giờ học . Về học
bài , chuẩn bị bài sau
- 2 học sinh đọc bài, trả lời.
- Lớp theo dõi nhận xét .

- Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi .
- HS các nhóm trả lời:
+ thẳng thắn, thật thà, ngay thẳng,
thành thật, thật tâm, bộc trực, chính
trực,
+ dối trá, gian dối, lừa bịp, bịp bợm,
gian ngoan, gian giảo, gian trá,
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời:
a. Bạn Lan rất thật thà./ Tô Hiến Thành
nổi tiếng là ngời chính trực , thẳng thắn.
b. Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự
dối trá.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc độc lập.
- HS chữa bài (ý c), lớp theo dõi nhận
xét - HS vài em nêu lại .
- HS tìm hiểu y/c bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi .
- HS các nhóm trả lời:
+ C1. Chỉ ngời có lòng dạ ngay thẳng.
+ C2. Dù nghèo đói vẫn phải giữ gìn nề
nếp.
+ C3. Lời nói khó nghe nhng giúp ta sửa
chữa khuyết điểm.
+ C4. Nh C1.

+ C5. Nh C2.
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS nêu.
- Chuẩn bị ở nhà
Khoa học
Trờng Tiểu học Văn Cao
6
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
- Nói ích lợi của muối i- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Tại sao phải thờng xuyên thay
đổi các món ăn ?
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật ?
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu các món ăn chứa nhiều
chất béo.
- Yêu cầu bốn nhóm thảo luận tìm những
thức ăn chứa nhiều chất béo.
- GV gọi các nhóm cử đại diện lên thi kể
tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo.
- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng.

* HĐ2: Tìm hiểu sự phối hợp thức ăn có
chất béo từ động vật và thực vật.
- Nêu tên thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật?
- Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất
béo có nguồn gốc động , thực vật?
- GV: Trong chất béo động vật có nhiều a-xít
béo no. Trong chất béo thực vật có nhiều a-xít
béo không no. Vì vậy cần sử dụng cả 2 để khẩu
phần ăn có đủ cả 2 loại a-xít
* HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của muối i-ốt và
tác hại của việc ăn mặn.
- Hãy nêu ích lợi của muối i-ốt và tác hại
của việc ăn mặn?
- GV: Muối i-ốt rất cần trong khẩu phần
ăn hàng ngày của con ngời, nếu thiếu i-ốt
con ngời có nguy cơ mắc bệnh bớu cổ gây
rối loạn chức năng trong cơ thể và làm
ảnh hởng tới sức khoẻ,
C. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh lên bảng trả lời.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát tranh vẽ sách giáo khoa
thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm thi kể: Lạc, thịt
rán, cá rán, bánh rán,
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- + Động vật: chân giò lụa, thịt lợn

luộc, canh sờn, lòng,
+ Thực vật: Dầu lạc, vừng, dừa,
- Học sinh nêu: Để đảm bảo cung cấp
đủ các loại chất béo cho cơ thể.
- HS nêu nh mục: Bạn cần biết.
- HS theo dõi .
- HS quan sát tranh vẽ SGK nêu ích lợi
của muối i-ốt.
- Tác hại của việc ăn mặn: Gây nên
bệnh huyết áp cao.
Trờng Tiểu học Văn Cao
7
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị ở nhà
Thứ t ngày 23 tháng 9 năm 2009
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu truyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực.
- Hiểu truyện , biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có kĩ năng nghe , nhớ truyện khi nghe bạn kể cho nghe câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Một số truyện về tính trung thực.
- Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu 1a,b,c .

III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Kể lại câu truyện Một nhà
thơ chân chính và nêu nội dung câu
truyện.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- GV ghi đề lên bảng và gạch chân các từ
ngữ quan trọng.
- GV gọi HS đọc gợi ý 1, 2, 3 sách giáo
khoa .
GV: Nếu không tìm đợc truyện ở ngoài ch-
ơng trình thì ta có thể kể lại những câu
truyện trong SGK tuy nhiên nếu kể lại những
truyện trong SGK thì điểm sẽ không cao
bằng chọn ngoài.
- GV yêu cầu HS giới thiệu truyện mình
sẽ kể trớc lớp.
* HĐ2: HS thực hành kể chuyện.
- GV tổ chức cho HS luyện kể lại câu
truyện và tìm hiểu nội dung trong nhóm.
- Gọi một HS nêu lại nội dung đánh giá
- HS kể lại và nêu ý nghĩa .
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- Vài HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sách
giáo khoa .
- HS theo dõi và lựa chọn truyện .
- HS lần lợt giới thiệu truyện mình sẽ

kể trớc lớp.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện:
Hãy tha thứ cho chúng cháu của tác giả
Thanh Quế. Đây là câu chuyện kể về nỗi ân
hận suốt đời của 2 cậu bé vì đã đa tiền giả
cho bà cụ bán hàng mù loà.
- HS luyện kể trong nhóm và trao đổi
nội dung câu truyện .
- HS nêu.
Trờng Tiểu học Văn Cao
8
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
bạn kể truyện.
- GV tổ chức cho HS kể lại nội dung câu
truyện.
- GV theo dõi nhận xét HS kể chuyện.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thi kể chuyện trớc lớp và nói nội
dung truyện.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn kể, bình xét
bạn chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện chuẩn bị
tiết sau .
Mĩ Thuật
Xem tranh phong cảnh
(Giáo viên chuyên dạy)
Tập đọc

Gà trống và cáo
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Đọc đúng: vắt vẻo, quắp đuôi, bạn hữu.
2. Hiểu: Từ ngữ: Đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Khuyên con ngời hãy cảnh giác và thông minh nh gà trống,
chớ tin vào những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa nh cáo.
3. Học thuộc lòng bài thơ .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Đọc bài Những hạt thóc
giống , kết hợp hỏi nội dung bài .
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài , lớp theo
dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc:vắt vẻo, quắp đuôi, bạn hữu,,

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài
Trờng Tiểu học Văn Cao
9
Giáo án buổi 1 lớp 4a Giáo viên soạn :Vũ Thị Thanh Hờng
Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức Cáo báo cho Gà trống biết là
thật hay bịa đặt ?
- Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
- Vì sao Cáo lại bỏ chạy ?
- Thấy cáo bỏ chạy, thái độ của Gà nh
thế nào?
- Gà thông minh ở những điểm nào?
- GV nêu câu hỏi 4 SGK.
* HĐ3: Luyện đọc và học thuộc lòng.
- Thầy theo dõi hớng dẫn về giọng đọc.
- Thầy hớng dẫn HS đọc diễn cảm toàn
bài thơ .
- Thầy hớng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi về nội dung bài thơ .
- Nhận xét, đánh giá giờ học ,về học bài
và chuẩn bị bài sau .
- Gà đứng vắt vẻo trên cành cây, Cáo
đứng dới đất đon đả mời gà xuống đất để

báo cho gà biết .
- Đó là tin bịa ra nhằm dụ Gà trống
xuống đất để ăn thịt.
- Gà biết là cáo sẽ lừa mình
- Vì Gà nói có chó săn...
- Khoái chí cời khì
- Gà không bóc trần âm mu
- Thảo luận theo cặp và nêu: (ý 3)
- HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- HS luyện đọc diễn cảm, lớp theo dõi
nhận xét.
- HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ .
- Vài HS nêu nội dung bài thơ.
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ chuẩn bị
bài tiếp theo.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng .
- Vận dụng để giải tốt các bài toán về trung bình cộng có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: - Muốn tìm số trung bình
cộng của nhiều số ta làm nh thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Củng cố cách tìm số trung
bình cộng.
Bài 1: Củng cố cách tìm số trung bình
cộng.

- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Nêu cách tìm trung bình cộng của
nhiều số.
* HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn
dạng trung bình cộng.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS làm độc lập.
- HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
VD: Số trung bình cộng của 96; 121;
143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = 120
Đáp số: 120.
- HS nêu: Ta tính tổng các số đó rồi lấy
tổng đó chia cho số các số hạng.
Trờng Tiểu học Văn Cao
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×