Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA 4 T9 CKTKN+BVMT (Tien)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.96 KB, 38 trang )

Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Thể dục
(GV bộ môn)
Tập đọc
Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết
phục mẹ để mẹ cũng thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các CH
SGK)
- HS có thái độ quý trọng người lao động.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
a) Luyện đọc
* GV chia đoạn
Đ1: Từ đầu đến kiếm sống
Đ2: Còn lại
* Luyện đọc từ ngữ dễ sai: mồn một,
kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc
cắc
* HD Luyện đọc +giải nghĩa từ
- Cho HS đọc chú giải


- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
* Gv đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
đọc thầm trả lời câu hỏi
* 2 HS lên bảng đọc bài tập đọc trước.
* 2- 3 HS nhắc lại
* HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
* Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp
* Từng cặp HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn
* 2 HS đọc cả bài
- 2 -3 em đọc +giải nghĩa từ
-1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải
- HS đọc bài theo nhóm đôi
* Lắng nghe
* HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Để kiếm sống đỡ đần cho mẹ
Ngô Vĩnh Tiến
1
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
H: Cương xin mẹ học nghề rèn để
làm gì?
* Đoạn 2
H: Mẹ Cương nêu lý do phóng đại
như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách
nào?
* Đọc cả bài
H: Em hãy nêu nhận xét cách trò
chuyện của 2 mẹ con

a) Cách xưng hơ
b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện
- GV nhận xét chốt lại
c) HD HS đọc diễn cảm
* HD HS đọc tồn truyện theo cách
phân vai
- Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn Đ2
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
* Nêu lại tên nội dung bài học? Em
hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện
với mẹ?
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò
chuyện thuyết phục mẹ.
* HS đọc thành tiếng đoạn 2
- Mẹ cương cho là ai xui Cương mẹ bảo
nhà cương dòng dõi quan sang.......
- Nắm tay mẹ nói với mẹ những lời thiết
tha ngề nào....
* HS đọc thầm cả bài
- 1 vài HS phát biểu từng cách trò
chuyện.
a) Về cách xưng hơ, xưng hơ đúng thứ
bậc trên dưới trong gia đình
b) Cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình
cảm
- Cả lớp theo dõi nhận xét
* Chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3
nhân vật

- Lớp nhận xét
* 1-2 HS nêu: Nghề nghiệp nào cũng cao
q
- Thực hiện, áp dụng trong cuộc sống
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tốn
Tiết 41: Hai đường thẳng vng góc
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
* HS khá giỏi làm thêm câu b bài 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi giải tốn
Ngơ Vĩnh Tiến
2
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
II. Đồ dùng dạy học:
- EÂ ke, thöôùc thaúng (cho GV vaø HS).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài: GV ghi đề
* Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
A B M



O N
D C

- Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì ?
- GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của
hình chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng vuông góc với nhau tại điểm C.
- GV: Như vậy hai đường thẳng ON và
OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc
vuông có chung đỉnh O.
- GV cho HS vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke
để vẽ hai đường thẳng vuông góc với
nhau
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo
cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường
thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
- Thực hành vẽ đường thẳng NM vuông
góc với đường thẳng PQ tại O.
* Luyện tập, thực hành :
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi

- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường
thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS thực hành
Ngô Vĩnh Tiến
3
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập
trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vuông góc với nhau ?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và cho HS ghi tên các cặp cạnh vuông
góc với nhau có trong hình chữ nhật
ABCD vào vở
- GV nhận xét và kết luận về đáp án
đúng.
Bài 3a
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.

- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Nhận xét tiết học.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc
với nhau, hai đường thẳng PM và MQ
không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy
hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành
4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1
đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD
và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh
vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được
cả lớp theo dõi và nhận xét.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 09: Tiết kiệm tiền của (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,..hằng ngày một cách
hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng..
Ngô Vĩnh Tiến
4
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết
kiệm tiền của”.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một
phút” trong SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc
đóng vai minh họa của một số HS.
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu
hỏi trong SGK/15.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời
giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a
trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra
điều gì?

- GV kết luận: Mỗi phút điều đáng
quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời
giờ.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
(Bài tập 2- SGK/16)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống.
Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS
đến phòng thi bị muộn.

Nhóm 2: Nếu hành khách đến
muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ
xảy ra?
Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu
người bệnh được đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm?
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
- Lần nào cũng trả lời một phút nữa, 1
phút có là bao,...
- Mi-chi-a đã thua cuộc thi trượt tuyết
- ...con người chỉ cần 1 phút cũng có thể
làm nên chuyện quan trọng
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.

+ HS đến phòng thi muộn có thể không
được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến
kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ
tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến
tính mạng.
Ngô Vĩnh Tiến
5
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
tập 2 - SGK)

- GV đề nghị HS giải thích về lí do
lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
+ Ý kiến a là đúng.
+ Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi
nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về thực hiện theo bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu: (Tán thành, phân vân hoặc
không tán thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất
tiền mua nên không cần tiết kiệm.

c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
không làm việc gì khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm
nhiều việc trong cùng 1 lúc.
- 2 HS đọc.
- HS tự liên hệ
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 17: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- HS dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại
được câu chuyện theo trình tự không gian.
- Rèn kĩ năng kể chyện .
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ trích đoạn b của vở kịch Yết Kiêu
- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy – học:
Ngô Vĩnh Tiến
6
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng hoàn chỉnh các đoạn
văn trong bài trước
- Nhận xét đánh giá ghi điểm HS

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 đọc 2 đoạn
trích
- Yêu cầu HS đọc phân vai. Mỗi nhóm
4 em.
- Gv đọc diễn cảm ( giọng yết kiêu
khăng khít rắn rỏi giọng người cha hiền
từ động viên giọng nhà vua dõng dạc
khoan thai
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết kiêu là người như thế nào?
+ Cha yết kiêu là người như thế nào?
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở
kịch được diễn ra theo trình tự nào?
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 đọc gợi ý
- Cho HS làm bài GV viết tiêu đề 3
đoạn lên bảng
- Câu chuyện yết kiêu kể như gợi ý của
BT2 SGK lời kêt theo trình tự nào?
- Cho HS làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp thực hiện kể theo cặp .
- Cho HS thi kể
- Nhận xét khen những HS kể haynhất .
Ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò
- Qua bài hôm nay giúp em kể được

câu chuyện theo trình tư nào?
- Yêu cầu về nhà tiếp tục hoàn chỉnh
- 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
- Cả lớp theo dõi .
* Nghe - 1, 2 HS nhắc lại
- Một số HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- Một số nhóm HS đọc .
- Cả lớp theo dõi .
- Lắng nghe, nắm bắt giọng đọc.
+ Người cha và Yết Kiêu.
+ Nhà vua và Yết kiêu.
+ Là người có lòng căm thù giặc xâm
lược quyết chí diệt giặc
+ Là người yêu nước tuổi già cô đơn
vẫn động viên con đi đánh giặc
- Diễn ra theo trình tự thời gian
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe
- 1 HS đọc lại tiêu đề nêu trên.
- Kể lại trình tự không gian
- 1 HS làm mẫu lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài kể theo cặp
- 4 em lên thi kể
- Cả lớp theo dõi , nhận xét nhận xét.
Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Trình tự không gian.
- Lắng nghe.
Ngô Vĩnh Tiến
7
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
việc chuyển thể trích đoạn kịch thành

câu chuyện viết lại vào vở
- Xem trước nội dung bài mới trang 95
- Gv nhận xét tiết học
- Về thực hiện .
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Toán
Tiết 42: Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3(a).
II. Đồ dùng dạy học:
GV và HS: Thước thẳng và ê ke
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng làm bài tập 4 đã ra ở vở
BT
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài.
a) Giới thiệu hai đường thẳng song
song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS
nêu tên hình và các đặc điểm của hình đó.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối
diện AB và DC về hai phía và nêu: kéo
dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật

ABCD ta được hai đường thẳng song
song với nhau.
+ Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng
song song không ?
- Hai đường thẳng song song không bao
giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát lớp học để tìm ra hai
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
+ Hai mép đối diện của quyển sách hình
Ngô Vĩnh Tiến
8
A
B
C
D
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
đường thẳng song song có trong thực tế
b) Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau
đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và
DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình
chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào
song song với nhau ?
- Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu

cầu HS tìm các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vuông đó.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu
các cạnh song song với cạnh BE.
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và cho biết
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?
+ Trong hình DEGHI có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm chữa bài
3. Củng cố-Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Gv nhận xét tiết học.
chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng
đen, của cửa sổ, cửa kính, khung ảnh,…

- Cạnh AC và BD song song với nhau.
- Cạnh MN song song với PQ.
- Cạnh MQ song song với NP.

- Các cạnh song song với BE là AG và
CD.

+ MN song song với PQ

+ DI song song với HG.
+ DG song song với IH.
- Lắng nghe
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngô Vĩnh Tiến
9
A
B
C
D
M
N
Q
P
A
B
C
D
E
G
A
B
C
E
G
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
Âm nhạc
(GV bộ môn)

Luyện từ và câu
Tiết 17: Mở rộng vố từ: Ước mơ
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu
tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng
tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh
giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu
được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a, c).
- Giáo dục hs những ước mơ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT1, 3
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT ở tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài.
* Hoạt động 1: HDHS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu
- Gv nhắc lại yêu cầu : các em đọc lại
bài trung thu độc lập và ghi lại những từ
cùng nghĩa với ước mơ có trong bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Từ
cùng nghĩa với ước mơ: Mơ tưởng,
mong ước...
* Hoạt động 2: Bài tập 2 / 87
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV giao việc Yêu cầu HS thảo luận

nhóm, tìm thêm những từ cùng nghĩa
với từ ước mơ, từ tìm thêm bắt đầu tiếng
ước và bắt đầu bằng tiếng mơ
- 3 HS lên bảng làm tập 1,2,3 / 83
- Cả lớp theo dõi
* 1- 2HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm bài : “Trung thu độc
lập”
- Thảo luận N2
- Một số HS trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét
* 1 -2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Ngô Vĩnh Tiến
10
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
- GV nhận xét chốt lại
+ Từ bắt đầu bằng tiếng ước:ước mơ,
ước muốn, ước mong .......
+ Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước,
mơ tưởng...
* Hoạt động 3: Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 và đọc
những từ ngữ thể hiện sự đánh giá, chọn
từ đã cho trong dấu ngoặc đơn để ghép
sao cho đúng
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS làm vở .

* Hoạt động 4: Bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu
- Giao việc: mỗi em tìm ít nhất 1 VD
minh hoạ về ước mơ nói trên để làm
được bài tập này các em đọc gợi ý 1
trong bài: kể chuyện đã nghe đã đọc
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét chốt lại những ước mơ mà
đúng các em đã tìm được
* Hoạt động 5: Bài tập 5
- Cho HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc: Nhiệm vụ các em là nêu
được các câu thành ngữ đã cho có nghĩa
như thế nào?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
+ Cầu được ước thấy” đạt được điều
mình ước mơ
+ Ước sao được vậy đồng nghĩa với câu
trên...
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 – 2 HS nêu yêu cầu ND bài tập .
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả .
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Làm vở
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước
mơ cao cả.........
+ Đánh giá không cao:ước mơ nho
nhỏ
+ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông

ước mơ kỳ quặc.
* 1 – 2 HS đọc . Cả lớp đọc thầm
- Xung phong nêuVD
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS chép lại lời giải đúng vào vở BT
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe
- HS làm bài theo cặp
- Đại diện diện lên trình bày.
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
Ngô Vĩnh Tiến
11
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
4. Củng cố dặn dò:
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu nhớ các từ đồng ngiã với từ
ước mơ
* 1, 2 em nêu.
- Về làm vở bài tập.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Lịch sử
Tiết 09: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
- HS nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi váo cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ
địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.

+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất
nước.
- Đôi nét vếĐinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là
một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Ngô Vĩnh Tiến
12
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
Ngô Vĩnh Tiến
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:
* Kể lại diễn biến chính của trận Bạch
Đằng
- Nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình
nước ta ntn?
=> dẫn dắt, ghi đề bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đinh Bộ
Lĩnh
* Yêu cầu HS đọc thông tin SGK .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với
các câu hỏi sau:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? Đinh
Bộ Lĩnh đã có công gì?

+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh
Bộ Lĩnh đã làm gì?
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Tình hình đất nước
trước và sau khi thống nhất
- Gọi HS đọc phần 2 SGK.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn về tình hình
đất nước trước và sau khi thống nhất.
- Hướng dẫn HS thảo luận.
- Yêu cầu HS thảo luận và điền các
thông tin vào bảng. - Theo dõi , giúp
đỡ các nhóm làm việc .
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Nhận xét chung kết quả thảo luận của
HS
- Gọi một số HS nhắc lại .
4. Củng cố- Dặn dò:
- Hôm nay ta học Lịch sử bài gì?
- Gọi 1 em đọc phần bài học ở SGK
- Giáo dục HS: Ngày nay các em được
sống trong cảnh đất nước yên bình
phải ghi nhớ công ơn những người đã
ngã xuống để bảo vệ nền độc lập.
- Nhận xét tiết học.
* 2 HS nêu lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung
* Triều đình lục đục tranh nhau ngai
vàng…
- Một vài HS nêu lại.

* Một HS đọc thông tin SGK, TL câu
hỏi
- Trao đổi nhóm 2
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL xây
dựng lực lượng , đem quân dẹp loạn 12
sứ quân
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu
là Đinh Tiên Hoàng…
- Đại diện các nhóm trình báy kết quả
thảo luận; Nêu theo sự hiểu biết của
mình
- Một số HS nhắc lại kết luận
- 1, 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK
- Nắm yêu cầu thảo luận.
- Thảo luận N4: về tình hình đất nước
trước và sau khi thống nhất
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một số em nhắc lại kết quả đã sửa.
* 1em nêu.
- Một HS đọc phần bài học SGK
- Nghe , ghi nhớ.
13
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tập đọc

Tiết 18: Điều ước của vua Mi- đát
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu
của Mi-đát, lòi phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho
con người (trả lời được các CH trong SGK).
- Giáo dục Hs những ước mơ cao đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài : Thưa chuyện
với mẹ. Trả lời câu hỏi
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng .
a) Luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài thơ
GV yêu cầu HS luyện đọc các đoạn
- Lượt đọc thứ 1: GV kết hợp sửa lỗi
phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
- 3 HS lên bảng đọc bài tập đọc trước
và trả lời câu hỏi theo nội dung của

bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét .
* Nghe, nhắc lại .
Đ1:Từ đầu đến sung sướng hơn thế
nữa.
Đ2:Tiếp đến cho tôi sống được
Đ3: còn lại
-HS luyện đọc nối tiếp,
- Hs đọc trong nhóm
Ngô Vĩnh Tiến
14
Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
H:Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dôt điều
gì?
H:Thoát đầu điều ước thực hiện tốt đẹp
như thế nào?
*Đoạn 2
H:Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại
điều ước?
*Đoạn 3
H:Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?
Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm
- HD HS theo cách phân vai
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét khen những nhóm đọc hay
4. Củng cố dặn dò:

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt nội dung bài
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài học
sau
- Nhận xét tiết học
- Hs đọc cả bài
- Lớp lắng nghe
* HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Làm cho mọi vật mình chạm đến
điều biến thành vàng
-Vua chạm vào thứ gì thứ đó đều biến
thành vàng...
* Cho HS đọc thành tiếng
- Vì nhà vua đã nhận ra điều khủng
khiếp của điều ước...
* HS đọc thành tiếng
- Rằng: hạnh phúc không thể xây
dựng được từ ước muốn tham lam
- HS đọc phân vai 3 vai nhân vật
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
* HS phát biểu
- Một vài HS nhắc lại.
- Về chuẩn bị.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
Toán
Tiết 43: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho

trước.
- Vẽ được một đường cao của một hình tam giác.
- Bài tập cần làm: 1; 2
II. Đồ dùng dạy học:
GV và HS: Ê ke, thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Ngô Vĩnh Tiến
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×