Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bài giảng sử dụng phương tiện thiết bị dạy học địa lý ở trường phổ thông trung học cơ sở đh phạm văn đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.69 KB, 44 trang )

TR

NGăĐ IăH CăPH MăVĔNăĐ NG
KHOAăS ăPH MăT ăNHIÊN
T ăĐ Aă– KTCN – KTPV


Đ ăC

S ăăD NGăPH

NGăBÀIăGI NG

NGăTI Nă– THIẾTăB ă

D YăH CăĐ AăLụ

ăTR

NGăPH ă

THỌNGăTRUNGăH CăC ăS

Ths. GVC Phan Thoâng

Năm 2015
0


M CăL C
Ch



ng 1 Đ I C

NG V PH

NG TI N D Y H C ................................... 3

1.1. Khái ni m v ph

ng ti n d y h c ............................................................. 3

1.2. ụ nghĩa của ph

ng ti n d y h c ............................................................... 5

1.3. Trực quan vƠ ý nghĩa trực quan trong quá trình d y h c ............................ 6
1.4. Phơn lo i các ph
Ch

ng ti n d y h c ............................................................. 8

ng 2 NGUYÊN T C S

D NG PH

NG TI N ậ THI T B D Y ậ

H C Đ A Lụ ....................................................................................................... 10
2.1. Yêu cầu đối với ph


ng ti n d y h c đ a lý ............................................. 10

2.2. Nguyên t c s d ng PTDH trên lớp ......................................................... 12
2.3. Cách lựa ch n các ph

ng ti n d y h c ................................................... 13

2.4. Công vi c chuẩn b gi ng d y với PTDH đối với ng ời giáo viên đ a lý 14
Ch

ng 3 S

D NG CÁC PH

NG TI N D Y H C Đ A Lụ .................... 17

3.1. S d ng b n đồ ......................................................................................... 17
3.2. S d ng s đồ ........................................................................................... 30
3.3. S d ng số li u thống kê........................................................................... 32
3.4. S d ng biểu đồ ........................................................................................ 32
3.5. S d ng tranh nh đ a lí ............................................................................ 33
3.6. S d ng video ........................................................................................... 34
3.7. S d ng máy vi tính vƠ internet ................................................................ 37
TÀI LI U THAM KH O .................................................................................... 43

1


L IăNịIăĐ U
Ph


ng ti n d y h c (PTDH) nói chung vƠ ph

ng ti n d y h c đ a lý nói

riêng lƠ cơng c hỗ tr hi u qu nhất trong ti t d y, làm cho ti t h c trở nên sinh
động, d hiểu. Nói chung, trong quá trình d y h c, ph

ng ti n ậ thi t b d y h c

không những giúp giáo viên gi m nhẹ công vi c mƠ còn giúp cho h c sinh ti p
thu ki n thức một cách thu n l i. Có đ

c các ph

ng ti n, thi t b thích h p,

ng ời giáo viên s phát huy h t năng lực sáng t o của mình trong cơng tác gi ng
d y, lƠm cho ho t động nh n thức của h c sinh trở nên nhẹ nhƠng vƠ hấp d n
h n, t o ra cho h c sinh những tình c m tốt đẹp với môn h c. S d ng ph

ng

ti n d y h c có hi u qu góp phần nơng cao tính tích cực, độc l p của h c sinh vƠ
t đó nơng cao hi u qu của quá trình ti p thu, lĩnh hội ki n thức vƠ hình thƠnh
kỹ năng, kỹ x o của các em.
Trong thực t gi ng d y ở nhƠ tr ờng Trung h c c sở (THCS) hi n nay,
vi c trang b các ph

ng ti n, thi t b ph c v d y h c đ a lý còn thi u, y u, ch a


đồng bộ; kỹ năng s d ng một số các PTDH của giáo viên còn ch a h p lý,
thuần th c. Vì v y tƠi li u nƠy đ

c biên so n nhằm m c đích giúp các em sinh

viên Cao đẳng s ph m ngƠnh Đ a lý có đ
v các ph

c những ki n thức chung, khái quát

ng ti n vƠ trang thi t b kỹ thu t trong d y h c đ a lý ở tr ờng THCS

cũng nh cách s d ng một số PTDH đ a lý cần thi t giúp các em có đi u ki n để
h c t p vƠ rèn luy n nghi p v hi u qu .
Với thời l

ng cho chuyên đ tự ch n lƠ 2 tín ch (30 ti t) nên chúng tôi ch

đ c p đ n những vấn đ thi t thực nhất ph c v cho sinh viên CĐSP ngƠnh Đ a
lý. Vì v y trong q trình biên so n khơng tránh những thi u sót, rất mong sự
đóng góp chơn thƠnh của độc gi . Chơn thƠnh c m n.

Tác gi

2


ngă1.


Ch
Đ IăC

NGăV PH

NGăTI N D Y H C

M CăTIÊU:ă
- Hiểu vƠ n m đ

c những vấn đ chung v PTDH: khái ni m, vai trò, ý

nghĩa, cách phơn lo i PTDH nói chung vƠ PTDH Đ a lý nói riêng ...
- Phơn tích đ

c trực quan vƠ ý nghĩa trực quan trong quá trình d y h c

N IăDUNG
1.1. Khái ni m v ph

ngăti n d y h c

Có nhi u quan ni m khác nhau v ph

ng ti n d y h c nói chung vƠ PTDH

đ a lý nói riêng.
Các tƠi li u v lý lu n d y h c đư trình bƠy PTDH đồng nghĩa với ph
ti n trực quan, đó lƠ các v t th t, v t t


ng tr ng vƠ các v t t o hình đ

ng
cs

d ng để d y h c.
- Các v t th t nh động v t, thực v t sống trong môi tr ờng tự nhiên, các
lo i khoáng v t... giúp cho h c sinh (HS) ti p thu tri thức, gơy hứng thú tìm tịi
h c t p.
- Các v t t
đ

ng tr ng nh các lo i b n đồ, s đồ, l

c một cách trực quan các sự v t hi n t

ng đ

c đồ giúp HS thấy

c biểu di n d ới d ng khái

quát hoặc đ n gi n.
- Các v t t o hình kể c các ph

ng ti n hi n đ i: Tranh nh, mơ hình, hình

v , băng video... thay cho các sự v t hi n t
d


ng, l c đ a, núi,... hoặc các sự v t hi n t

ng khó trơng thấy trực ti p nh đ i
ng không thể trông thấy nh cấu

t o của Trái Đất, các tầng khí quyển...
Cũng có tác gi coi PTDH lƠ những đồ dùng d y h c trực quan đ
qt bằng những mơ hình v t chất đ

c dựng lên một cách nhơn t o, t

3

c khái

ng tự với


đối t

ng gốc v một số mặt nƠo đó. Nó giúp ta nghiên cứu đối t

ng gốc v một

số mặt nhất đ nh nƠo đó. Nói cách khác, mơ hình lƠ v t đ i di n hay thay th cho
v t gốc, nó có những tính chất t
hình ng ời ta s nh n đ

ng tự nh v t gốc, nhờ đó khi nghiên cứu mơ


c những thơng tin v tính chất hay quy lu t của v t gốc.

Có nhi u lo i mơ hình nh mơ hình v t chất (núi l a, qu cầu...), mơ hình
lý t ởng (mơ hình ký hi u, hình v , s đồ, đồ th ...), mơ hình biểu t

ng (mơ

hình nguyên t ) nó ch tồn t i trong t duy nh một quan ni m, nh ng th ờng
đ

c v t chất hóa.
Theo N.N.Branxki ắThi t b d y h c (TBDH) lƠ những ph

ng ti n trực

quan, nó lƠ một nhơn tố nh h ởng lớn đ n sự tổ chức vƠ k t qu của vi c gi ng
d y đ a lý ở nhƠ tr ờng”. Các thi t b đó bao gồm: Phịng đ a lý, các b n đồ giáo
khoa, qu cầu đ a lý, các tranh nh treo t ờng, biểu đồ, đồ th ...
K th a vƠ phát triển những quan ni m trên, Nguy n D

c vƠ một số tác

gi đư khái ni m TBDH đ a lý. Các thi t b nƠy bao gồm:
- Một phần c sở v t chất t o đi u ki n cho vi c gi ng d y bộ mơn nh
phịng bộ mơn đ a lý, v ờn đ a lý, tủ sách đ a lý.
- ToƠn bộ đồ dùng trực quan nh b n đồ, tranh nh, s đồ, mơ hình, m u
v t, d ng c quan tr c, đo đ c...
- Các tƠi li u để cung cấp những tri thức c b n cho giáo viên vƠ h c sinh
nh sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham kh o...
- Các thi t b hi n đ i nh máy chi u phim, video, vơ tuy n truy n hình,

máy chi u hình nổi, máy ghi ơm, máy vi tính...
NgoƠi những ph

ng ti n trên, gần đơy với các ti n bộ của khoa h c kỹ

thu t, vi c ứng d ng các k t qu nghiên cứu của các lĩnh vực khoa h c vƠ các
ngƠnh khoa h c ứng d ng (máy vi tính, các phần m m d y h c, nh vi n thám...)
đư xuất hi n thu t ngữ ph

ng ti n vƠ thi t b d y h c.

Nh v y, mặc dù có nhi u quan ni m khác nhau v ph
d y h c nh ng cùng có chung một cách nhìn lƠ ắPh

4

ng ti n ậ thi t b

ng tiên d y h c lƠ t p h p


những đối t

ng v t chất, tinh thần đ

c giáo viên s d ng để đi u khiển m i

ho t động nh n thức của h c sinh vƠ đối với h c sinh, nó lƠ nguồn tri thức sinh
động, lƠ công c để rèn luy n kĩ năng, kĩ x o”.
Trong d y h c đ a lí, PTDH lƠ những d ng c , máy móc, thi t b , v t d ng

cần thi t cho ho t động d y vƠ h c đ t đ
1.2.ăụănghĩaăcủaăph
Ph

c các m c tiêu d y h c.

ngăti n d y h c

ng ti n d y h c lƠ tr thủ đ c lực giúp GV thực hi n tính nguyên t c

thống nhất giữa tính c thể vƠ tr u t

ng trong quá trình d y h c. PTDH giúp

giáo viên (GV) trình bƠy nội dung bƠi gi ng, cung cấp thơng tin đầy đủ h n,
chính xác h n vƠ mang tính trực quan v hi n t

ng cần nghiên cứu.

LƠ nguồn tri thức giúp GV đi u khiển quá trình nh n thức của HS.
Vi c s d ng PTDH góp phần tích cực tr ớc tiên lƠ giúp HS d dƠng ti p
thu ki n thức, sau đó lƠ giáo d c thẩm mỹ cho các em. PTDH giúp cho HS nh n
thức c m tính đ

c nhanh chóng, đúng b n chất ở nhi u gốc c nh khác nhau.

V mặt phát triển t duy, các PTDH giúp cho HS tr u t
đ

c những vấn đ nghiên cứu. Thơng qua các ph


ng hóa tr ớc

ng ti n vƠ ngh thu t biểu

di n của GV s góp phần nơng cao hứng thú h c t p, thu hút sự chú ý m nh m
vƠo bƠi h c của HS.
V mặt PP, PTDH t o đi u ki n để GV c i ti n PPDH.
D ới gốc độ công ngh d y h c, PTDH cùng với tƠi năng của GV s d ng
nó góp phần quan tr ng vƠo sự hình thƠnh ắn n s n xuất trí tu ”. Đơy lƠ s n
phẩm vơ cùng q giá đ

c t o ra bởi cơng ngh d y h c.

Bên c nh đó, PTDH có vai trị quan tr ng trong vi c đánh giá HS, trong
vi c kiểm tra sự lĩnh hội ki n thức của HS, t o thông tin cho HS tự đi u ch nh
quá trình h c t p vƠ GV đi u ch nh ph

ng pháp d y h c (PPDH) ...

Tóm l i, PTDH có vai trò quan tr ng trong vi c nơng cao hi u qu của quá
trình d y h c trên nhi u khía c nh:

5


- Đối với quá trình nh n thức vƠ vi c rèn luy n kỹ năng thực hƠnh của HS.
- LƠm tăng năng suất lao động của GV vƠ HS;
- LƠm thay đổi phong cách t duy vƠ hƠnh động;
- Thay th các sự v t, khái ni m;

- Hỗ tr phát huy m i giác quan của ng ời h c;
- Tăng độ tin c y vƠ độ b n vững của vi c thu nh n;
- C thể hóa vi c gi ng d y, tăng kh năng ti p thu;
- Gi m thời gian gi ng d y;
- Gi m nặng nh c của ng ời d y, gơy hứng thú cho ng ời h c;
- Giúp cho HS d nh n bi t, d nhớ, tăng hi u qu gi ng d y, h c t p;
- Ng n ngữ có cơu ắTrăm nghe khơng bằng một thấy, trăm thấy không bằng
một lƠm”;
- Dùng ph

ng ti n để HS d dƠng hiểu đ

c những vấn đ GV muốn di n

đ t, lƠm rõ những vấn đ GV đ nh giới thi u;
- Tác d ng cuốn hút HS tham gia tích cực vƠo bƠi gi ng, lƠm cho lớp h c
năng động, không buồn tẻ, hi u qu gi ng d y tốt h n.
- Giúp HS g n k t ki n thức lí lu n với thực t .
- Khuy n khích HS chuyển giao đi u đư h c qua ph

ng ti n.

- Khuy n khích HS chủ động tham gia tích cực vƠo quá trình h c t p trên
lớp.
1.3. Tr căquanăvƠăýănghĩaătr c quan trong quá trình d y h c
1.3 1 Vai trò của các giác quan trong vi c h c
T tơm lí h c t p, ng ời ta thấy rằng vi c ti p nh n thông tin nhờ vƠo 5 giác
quan của con ng ời: nghe, nhìn, n m, ng i, c m nh n.
Theo cách d y tr ớc đơy, ch có một giác quan duy nhất đ


6

c huy động, đó


lƠ tai để nghe. Truy n th ki n thức theo hình thức cũ nƠy ch thơng qua lời nói,
cịn các giác quan khác ch a đ
năng ti p thu h c t p ch a đ

c s d ng để thông qua bƠi gi ng. Phần lớn ti m
c phát huy.

Sau đơy lƠ vai trò của các giác quan trong vi c h c
Trong vi c thu nh n tri thức

Trong vi c l u giữ tri thức

Qua n m

1%

Nghe

20%

Qua sờ

1,5%

Nhìn


30%

Qua ng i

3,5%

Nghe + nhìn

50%

Qua nghe

11%

Nghe + nhìn + th o lu n

70%

Qua nhìn

83%

Tự trình bƠy vƠ lƠm

90%

Tơi nghe – Tơi qn
Tơi nhìn – Tơi nhớ
Tơi làm – Tơi hiểu

1.3.2 M c đích của trực quan hóa
- T p trung sự chú ý của ng ời h c;
- Giúp ng ời h c đ nh h ớng tốt;
- LƠm thông tin trở nên d ti p thu;
- LƠm rõ rƠng, c thể h n những đi u c b n;
- Mở rộng vƠ bổ sung những đi u đư nói;
- Sự sáng t o cá nhơn trong trực quan hóa khơng có giới h n, nh ng nên
xem xét vƠ chú ý đ n những điểm c b n thể hi n hình nh.
1.3 3

u điểm của trực quan hóa

- Nội dung cấu trúc rõ rƠng ai cũng có thể thấy đ

c.

- Cấu trúc b t buộc t p trung vƠo những thông tin cốt lõi, h n ch hiểu sai

7


chủ đ .
- Ng ời h c chú ý bƠi gi ng, t p trung vƠo những chủ đ cần th o lu n.
- Nội dung h c tr u t

ng có thể ti p thu d dƠng h n.

- Trong các buổi th o lu n, những ý ki n, gi i pháp đ
ng ời đ u thấy đ


c vi t ra giấy m i

c các đóng góp, các ý t ởng, gi i pháp của những ng ời tham

dự nên d dƠng thống nhất h n.
Trực quan hóa vƠ vi c áp d ng các ph

ng ti n h c t p t

ng ứng b t buộc

chuẩn b các đ n v h c trình vƠ các minh h a cho bƠi gi ng một cách chu đáo vƠ
nghiêm túc. CƠng dƠnh tơm huy t bao nhiêu cho vấn đ nƠy thì chất l
gi ng cũng nh mức độ nhớ, hiểu bƠi của HS cƠng đ
1.4. Phân lo i cácăph

ng bƠi

c nơng cao.

ngăti n d y h c

Có nhi u cách phơn lo i khác nhau, tuy nhiên thông th ờng ng ời ta phơn
lo i PTDH thƠnh một số nhóm thơng d ng sau:
- Các ph

ng ti n nhìn (Visuell): Sách, b n giấy trong, văn b n, b ng.

- Các ph


ng ti n nghe (Auditive): đĩa hát, đĩa CD, audio cassette, radio.

- Các ph
video, đa ph

ng ti n k t h p nghe nhìn: Audio ậ visuell): phim nh, tivi,
ng ti n...

Cũng có thể phơn lo i PTDH thƠnh các nhóm theo hình thức của chúng
nh :
- Các PT lƠm m u khi h c (các PT trực quan)
- Các PT t o đi u ki n tham gia vƠo nội dung bƠi gi ng.
Hi n nay, vi c phơn lo i PTDH Đ a lý theo 2 nhóm nh sau:

8


HỆ THỐNG PHƯƠNG TiỆN DH ĐỊA LÍ

Phản ảnh trực
tiếp đối tượng

Tái tạo
đối tượng

Phản ảnh đối tượng
bằng ngơn ngữ

TRUYỀN THƠNG ĐA PHƯƠNG
TiỆN


CÁC PHƯƠNG TiỆN NGHE NHÌN

CÁC PHƯƠNG TiỆN NHÌN (KHƠNG
ÂM THANH)

CÁC PT DH HiỆN ĐẠI

CÁC PHƯƠNG TiỆN NGHIÊN CỨU
HỌC TẬP, CÁC DỤNG CỤ QUAN
TRẮC, ĐO ĐẠC

BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ, BiỂU ĐỒ, SGK,
TÀI LiỆU

CÁC MƠ HÌNH, TRANH ẢNH, HÌNH
VẼ

CÁC BỘ SƯU TẬP, CÁC MẪU VẬT

CÁC PT DH TRUYỀN THỐNG

PP Ngiên cứu và
học tập

CÂUăH IăỌNăTẬP
1. Hưy gi i thích rõ vai trị vƠ ý nghĩa của các PTDH đ a lý đối với GV vƠ
HS. Cho d n chứng.
2. ụ nghĩa của trực quan hóa trong d y h c đ a lý.
3. Phơn lo i các PTDH đ a lý.



9


Ch

ngă2.

D NGăPH

NGUYÊN T C S

NGăTI N – THIẾT B

D Y – H CăĐ A LÝ
M CăTIÊU
- Hiểu đ

c các nguyên t c s d ng ph

ng ti n ậ thi t b d y h c đ a lý.

- Bi t cách lựa ch n các PT-TBDH đ a lý phù h p.
- Bi t công vi c chuẩn b gi ng d y với PT-TBDH đối với ng ời giáo viên
Đ a lý.
N IăDUNG
2.1. Yêu c uăđ i v iăph

ngăti n d y h căđ a lý


2.1.1 Tính khoa h c
PT ậ TBDH đ a lý ph i đ m b o mang tính khoa h c (thực t , chính xác),
ph i thể hi n đ

c những thƠnh tựu mới nhất của khoa h c kỹ thu t, những quan

điểm mới của khoa h c Đ a lý hi n đ i.
H thống PT ậ TBDH cũng cần có những d ng c , thi t b giúp HS ti n
hƠnh những thí nghi m (ví d sự xói mịn đất, đo sức gió, h ớng gió, đo thủy
lực…) nhằm hình thƠnh ở HS những tính cách nh tìm tịi, khám phá những hi n
t

ng, những vấn đ của đ a lý. Qua đó giáo d c lịng say mê, tính tự l p, sáng

t o khi ti p thu ki n thức vƠ gi i quy t những vấn đ khoa h c.
2.1.2 Tính s ph m
PT ậ TBDH đ a lý ph i HS ti p thu đ
x ot

ng ứng với ch

c ki n thức, rèn luy n kỹ năng, kỹ

ng trình h c t p, giúp GV truy n đ t đ

luy n kỷ năng ậ kỹ x o cho HS đ

c ki n thức, rèn


c thu n l i, lƠm cho HS có kh năng phát

triển nh n thức vƠ t duy logic.
PT ậ TBDH đ a lý t p h p thƠnh bộ ph i có mối liên h chặt ch v nội
dung, bố c c, hình thức. Trong đó mỗi lo i đ u có vai trị vƠ v trí riêng nh ng bổ
sung cho nhau. Bên c nh đó PTDH cịn thúc đẩy vi c s d ng các PPDH hi n đ i

10


vƠ các hình thức d y h c tiên ti n.
2.1.3 Tính trực quan hóa
PT ậ TBDH ph i đủ lớn để HS ngồi hƠng gh cuối lớp cũng nhìn thấy
đ

c. Các ph

ng ti n ph i giúp cho HS có đi u ki n thực hƠnh theo cá nhân,

theo nhóm (các ph

ng ti n khơng chi m nhi u chỗ trên bƠn h c).

PTDH ph i phù h p với t ng đối t

ng (không quá nặng, quá lớn…)

MƠu s c của PTDH ph i hƠi hịa, khơng lƠm chói m t hay lƠm cho HS khó
phơn bi t các đối t


ng. Tốt nhất lƠ mƠu s c các PTDH gần giống với thực t .

2.1.4 Tính thẩm mỹ
PTDH ph i đ m b o tính thẩm mỹ cao, tỷ l các đ ờng nét, hình khối, mƠu
s c… ph i cơn đối hƠi hòa giống nh một tác phẩm ngh thu t để giáo d c thẩm
mỹ vƠ yêu cái đẹp của HS.
2.1.5 Tính kỹ thu t
Các ph
ch n, có khối l

ng ti n d y h c ph i có cấu t o đ n gi n, d đi u khiển, ch c
ng vƠ kích th ớc phù h p, công ngh ch t o h p lý vƠ ph i áp

d ng những thƠnh tựu của khoa h c kỹ thu t mới.
Ph

ng ti n d y h c ph i đ

Ph

ng ti n d y h c ph i đ

c b o đ m v tuổi th vƠ độ vững ch c.
c áp d ng những ti n bộ khoa h c kỹ thu t

mới nhất n u có thể.
Ph

ng ti n d y h c ph i có k t cấu thu n l i cho vi c chuyên chở vƠ b o


qu n.
2.1.6 Tính kinh t
Tính kinh t lƠ một ch tiêu quan trong khi l p lu n chứng ch t o mới hay
đ a vƠo s d ng các thi t b d y h c m u.
Nội dung vƠ đặc tính k t cấu của ph
để với một số l

ng ti n d y h c ph i đ

ng ít, chi phí nh v n b o đ m hi u qu cao nhất.

11

c tính tốn


Ph

ng ti n d y h c ph i có tuổi th cao vƠ chi phí b o qu n thấp.

2.2. Nguyên t c s d ng PTDH trên l p
2.2.1 Đúng lúc, đúng chỗ
Nguyên t c nƠy yêu cầu: khi s d ng ph

ng ti n ph i đ a vƠo lúc cần

thi t, thời điểm lựa ch n lúc HS mong muốn nhất, khi mƠ GV đư d n d t, nêu
vấn đ , g i ý để buộc HS ph i quan sát, nghiên cứu ph
ph


ng ti n. Cần trình di n

ng ti n theo trình tự bƠi gi ng, phơn bi t thời điểm s d ng, tránh tr ng bƠy

đồng lo t các ph
HS đ u đ

ng ti n. GV khi ch n v trí đặt PTDH ph i đ m b o cho tất c

c quan sát, ti p xúc với các PTDH một cách rõ rƠng, đặc bi t là hai

hƠng HS ngồi sát hai bên t ờng vƠ hƠng gh cuối lớp. Ph i đặt chỗ có đủ ánh
sáng vƠ khơng nh h ởng tới giờ h c của các lớp khác.
2.2.2 Đủ c ờng độ
Nguyên t c nƠy đòi h i khi s d ng ph
vƠ ph

ng ti n ph i đ c p đ n nội dung

ng pháp sao cho thích h p, v a trình độ vƠ đặc điểm tơm sinh lý lứa tuổi

của h c sinh.
Mỗi lo i ph

ng ti n đ u có mức độ s d ng t i lớp khác nhau, khơng nên

kéo dƠi trình di n ph

ng ti n d y h c hoặc s d ng ph


ng ti n đó quá nhi u

lần d n đ n nhƠm chán, nh ng n u s d ng q ít thì h c sinh s khơng có đi u
ki n ti p thu ki n thức vƠ kỹ năng s d ng.
2.2.3 S d ng PTDH ph i theo h ớng tích cực hóa ho t động nh n thức của
h c sinh: GV ph i tổ chức, h ớng d n h c sinh tự khai thác tri thức đ a lý có
trong ph

ng ti n; phát huy tính tích cực, chủ động của h c sinh giúp các em tự

tìm tịi, khám phá những tri thức cần thi t. Giáo viên có thể h ớng d n hoặc đặt
ra các cơu h i, bƠi t p khác nhau mang tính thực hƠnh dựa vƠo nội dung bƠi h c.
2.2.4 S d ng PTDH ph i mang tính v a sức đối với h c sinh: Tính v a
sức thể hi n ở chỗ khơng khó q mƠ cũng đ ng d q. GV ph i đ a ra h
thống cơu h i h ớng d n HS dựa vƠo các PTDH để lƠm vi c có hi u qu .
2.2.5 S d ng PTDH ph i mang tính chính xác, khoa h c, thẩm mỹ; đáp

12


ứng đ

c m c tiêu vƠ phù h p nội dung gi ng d y.

2.2.6 Phối h p các PPDH vƠ PTDH: PPDH vƠ PTDH có mối quan h với
nhau rất chặt ch . Mỗi lo i PTDH đ u có những u nh

c điểm riêng, vì v y cần

ph i lựa ch n PPDH phù h p nhằm tích cực hóa ho t động nh n thức của HS.

2.3. Cách l a ch năcácăph

ngăti n d y h c

Lựa ch n PTDH cần ph i dựa vƠo những y u tố sau:
- Vấn đ cần h c vƠ PPDH
- Đặc điểm của HS: Kinh nghi m, mối quan tơm, động c h c t p…
- Đặc điểm của GV: Kỹ năng, quan điểm s d ng…
- Các y u tố v t chất: Phòng h c, thời gian, ph

ng ti n có sẵn…

Khi s d ng một lo i PTDH nƠo để gi ng d y, giáo viên ph i luôn đặt ra
cơu h i:
- Lo i ph

ng ti n nƠo cần cho bƠi gi ng của mình?

- N u s d ng nó s mang l i l i ích gì vƠ vì sao nó có thể giúp cho vi c
gi ng d y tốt h n?
- Dự đ nh đ t tới m c đích gì khi s d ng lo i ph
ph

ng ti n khác?
- Ph
- Đối t

ng ti n đ

c lựa ch n vƠ xơy dựng chủ y u s ph c v cho ai?


ng huấn luy n lƠ gì? Sở thích, trình độ của HS ra sao?

Không ph i m i ph

ng ti n đ u có tác d ng nh nhau đối với cùng một

bƠi gi ng. Do v y vi c tìm hiểu tính chất của mỗi lo i ph
nh

ng ti n nƠy hay lo i

c điểm của chúng lƠ cần thi t.

13

ng ti n, đánh giá u


MỨC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
CỦA CÁC PTDH

LỜI
BẢNG, PHẤN
TRANH ẢNH,
HÌNH VẼ BẰNG
MƠ HÌNH
ĐÈN CHIẾU
SLIDE
PHIM VỊNG

OVERHEAD
PHIM ẢNH
VIDEO CLIP
TIVI
ĐA PHƯƠNG TIỆN (MULTIMEDIA)
MẠNG LAN (INTERNET)

2.4. Công vi c chuẩn b gi ng d y v iăPTDHăđ i v iăng

i giáo viênăđ a lý

2.4.1 H thống kỹ năng cần thi t của GV khi s d ng PT-TBDH
Song song với vi c giúp HS n m vững ki n thức c b n của bộ môn đ a lý
đ

c gi ng d y trong nhƠ tr ờng phổ thông, ng ời GV đ a lý cịn có nhi m v

rèn luy n cho HS những kỹ năng cần thi t để các em thông qua đó lĩnh hội đ

c

ki n thức vƠ bi t cách khai thác những ki n thức t các PTDH. Đơy cũng lƠ yêu
cầu thực ti n đối với vi c đƠo t o con ng ời mới cho xư hội.
Để thực hi n nhi m v trên, trong vi c chẩn b gi ng d y với PTDH đ a lý,
tr ớc tiên ng ời GV cần ph i có trình độ chun mơn cao vƠ ph i có những kỹ
năng cần thi t khi s d ng PTDH. Theo các nhƠ nghiên cứu v lí lu n d y h c,
những kỹ năng cần có của ng ời GV lƠ rất đa d ng. Dựa vƠo các thƠnh phần ho t
động trong lý thuy t ho t động vƠ v n d ng quy trình cơng ngh d y h c có thể
nêu lên h thống kỹ năng cần chuẩn b của ng ời GV đ a lý nh sau:
- Nhóm kĩ năng chuẩn b bƠi tr ớc khi lên lớp.

- Nhóm kĩ năng gi ng d y, h ớng d n h c sinh h c t p trên lớp.
- Nhóm kĩ năng h ớng d n h c sinh khai thác ki n thức t các ph
d y h c.

14

ng ti n


KN cần chuẩn b của GV

Nhóm KN chuẩn b
lên lớp

Nhóm KN gi ng
d y trên lớp

Nhóm KN
h ớng d n HS

Nhóm KN kiểm
tra, đánh giá

a. Phơn tích ch ng
trình, giáo trình, bài
gi ng
b. N m đ c trình
độ của HS
c. Thi t k
- Phân tích

- Yêu cầu
- Dự ki n các PP,
PTDH
- Phơn phối thời gian
các b ớc lên lớp
d. So n giáo án

a. Trình bƠy nội
dung trên c sở
các PP và PT
b. Củng cố bƠi
gi ng với PTDH
c. Ra cơu h i vƠ
bƠi t p v nhƠ với
PTDH
d. Kiểm tra, đánh
giá ki n thức
bằng PTDH

a. H ớng d n
HS h c t p
bằng PTDH
b. V ch k
ho ch vƠ tổ
chức thực hi n
c. H ớng d n tự
kiểm tra ki n
thức, kỹ năng
với PTDH


a. Chuẩn b cơu
h i (Ki n thức
vƠ kỹ năng)
kiểm tra bằng
PTDH
b. Xơy dựng
thang điểm

2.4.2 Sự phối h p giữa các ph
ph

ng pháp d y h c đ a lí với các thi t b vƠ

ng ti n d y h c
Vi c s d ng các thi t b , ph

với các ph

ng ti n d y h c, không thể không phối h p

ng pháp d y h c bộ mơn. Chính vì v y, ng ời giáo viên cần suy

nghĩ tr ớc để tìm ra sự phối h p tối u. Muốn lƠm đ

c vi c đó, ng ời giáo viên

ph i bi t rõ những mặt y u, mặt m nh của mỗi ph

ng pháp vƠ mỗi thi t b ,


ph

ng ti n d y h c. Chính vì th , trong một ti t h c (c thể h n lƠ trong t ng

b ớc lên lớp), giáo viên có thể s d ng nhi u ph
ph
hội đ

ng pháp k t h p với các

ng ti n d y h c. Song v nguyên t c, sự k t h p đó ph i giúp h c sinh lĩnh
c tri thức, phát triển đ

c t duy vƠ rèn luy n đ

Ví d :

15

c kĩ năng.


- Giáo viên dùng ph

ng pháp đƠm tho i, h ớng d n h c sinh quan sát,

phát hi n ra tri thức qua vi c tự giác quan sát trực ti p đối t
- Giáo viên dùng ph
ph


ng.

ng pháp gi ng gi i h ớng d n h c sinh quan sát các

ng ti n d y h c vƠ trên c sở những ki n thức đư có, g i cho h c sinh gi i

thích mối liên h giữa các sự v t vƠ hi n t

ng đ a lí.

- Giáo viên h ớng d n h c sinh s d ng các ph

ng ti n d y h c vƠ qua

đó khai thác tri thức vƠ rèn luy n kĩ năng đ a lí.

CÂUăH IăTH OăLUẬN
1. Anh (ch ) hưy dựa vƠo đ nh nghĩa sau đơy, gi i thích rõ vai trị vƠ ý nghĩa
của các ph
ắPh

ng ti n d y h c đ a lí đối với giáo viên vƠ h c sinh. Cho d n chứng.
ng ti n d y h c lƠ một v t thể hoặc một t p h p những đối t

chất mƠ ng ời giáo viên s d ng với t cách lƠ ph

ng v t

ng ti n đi u khiển ho t động


nh n thức của h c sinh, cịn đối với h c sinh thì đó lƠ nguồn tri thức, lƠ các
ph

ng ti n giúp h c sinh lĩnh hội các khái ni m, đ nh lu t, thuy t khoa h c,

hình thƠnh ở h c sinh các kĩ năng nhằm ph c v m c đích d y h c vƠ giáo d c”.
2. Hưy lƠm rõ mối quan h giữa nội dung, hình thức tổ chức d y h c, các
ph

ng ti n d y h c vƠ ph

ng pháp d y h c. Theo anh (ch ) thì giáo viên ph i

lựa ch n ph

ng pháp d y h c phù h p với nội dung d y h c tr ớc, rồi mới xác

đ nh các ph

ng ti n d y h c hay ng

c l i ? Vì sao ?

3. Phơn tích ý nghĩa vƠ những u điểm của các ph

ng ti n, thi t b kĩ thu t

mới trong vi c d y h c đ a lí. Cho ví d minh ho .
4. T i sao cần có sự k t h p trong vi c s d ng các ph
thống vƠ kĩ thu t trong vi c ho t động đ a lí ?



16

ng ti n truy n


Ch
S

D NGăCÁCăPH

ngă3.

NGăTI N D Y H CăĐ A LÝ

M CăTIÊU
- Hiểu đ

c đặc điểm, chức năng, tác d ng của một số lo i ph

thi t b kĩ thu t đ

ng ti n -

c s d ng trong d y h c Đ a lí hi n nay ở tr ờng THCS.

- Có kĩ năng s d ng một số lo i ph

ng ti n - thi t b kĩ thu t trong d y


h c.
- Có ý thức tích cực s d ng các thi t b kĩ thu t góp phần đổi mới PPDH,
nơng cao chất l

ng bƠi d y Đ a lí.
N IăDUNG

3.1. S d ng b năđ
3.1.1ăB năđ
Khi s d ng b n đồ trong d y h c, GV cần chú ý những điểm sau:
3.1.1.1 Chú tr ng rèn luy n cho HS các kĩ năng s d ng b n đồ
Các kĩ năng s d ng b n đồ gồm:
- Kĩ năng xác đ nh ph

ng h ớng, đo tính kho ng cách dựa vƠo t l b n

đồ.
- Kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng xác đ nh v trí vƠ mơ t các đối t

ng đ a lí dựa vƠo b n đồ

- Kĩ năng xác l p mối quan h giữa các thƠnh phần tự nhiên với tự nhiên,
giữa tự nhiên với sự phát triển kinh t - xư hội, giữa các y u tố kinh t - xư hội
với nhau thông qua sự so sánh, đối chi u các b n đồ.
- Kĩ năng đ c, phơn tích, nh n xét các biểu đồ đ a lí nh : biểu đồ các y u tố
nhi t độ, l

ng m a, độ ẩm; biểu đồ sự phát triển dơn số, phát triển kinh t - xã


hội...
- Kĩ năng đ c, phơn tích, nh n xét các lát c t v đ a hình

17


3.1.1.2. Giúp HS n m đ

c các b ớc s d ng với b n đồ

Khi tổ chức cho HS lƠm vi c với b n đồ, GV cần l u ý h ớng d n HS khai
thác ki n thức trên b n đồ theo các b ớc sau :
(1) N m đ

c m c đích lƠm vi c với b n đồ

(2) Đ c tên b n đồ để bi t nội dung đ a lí đ

c thể hi n trên b n đồ lƠ gì.

Ví d : b n đồ nơng nghi p Vi t Nam có nội dung thể hi n sự phơn bố của các
cơy trồng v t nuôi trên đất n ớc ta.
(3) Đ c b n chú gi i để bi t cách ng ời ta thể hi n đối t

ng đó trên b n đồ

nh th nƠo? Bằng các kí hi u gì ? Bằng các mƠu s c gì ?
(4) Dựa vƠo các kí hi u, mƠu s c trên b n đồ để xác đ nh v trí của các đối
t


ng đ a lí.
(5) Liên k t, đối chi u, so sánh các kí hi u với nhau để tìm ra đặc điểm của

đối t

ng đ

c thể hi n trực ti p trên b n đồ.

(6) Dựa vƠo b n đồ, k t h p với ki n thức đ a lí đư h c, v n d ng các thao
tác t duy (so sánh, phơn tích, tổng h p ) để phát hi n các đặc điểm hoặc mối
quan h đ a lí khơng thể hi n trực ti p trên b n đồ (đó lƠ mối quan h giữa các
y u tố tự nhiên, các y u tố kinh t với nhau, giữa các y u tố tự nhiên vƠ kinh t )
nhằm gi i thích sự phơn bố hay đặc điểm của các đối t
Ví d : Muốn bi t đ

ng, hi n t

ng đ a lí.

c sự đặc điểm phơn bố của các trung tơm công nghi p

vƠ các ngƠnh công nghi p ở n ớc ta dựa vƠo b n đồ công nghi p Vi t Nam HS
cần ph i đi theo các b ớc sau:
- Xác đ nh m c đích lƠm vi c với b n đồ: Phơn tích, nh n xét v sự phơn bố
công nghi p để rút ra đặc điểm phơn bố các trung tơm, các ngƠnh công nghi p ở
n ớc ta.
- Đ c tên b n đồ : ắCông nghi p Vi t Nam”.
- Xem b ng chú gi i để bi t: Các ngƠnh công nghi p đ

hi u gì? Các trung tơm cơng nghi p đ

c thể hi n bằng kí

c thể hi n nh th nƠo v quy mô

18


- Dựa vƠo các kí hi u thể hi n trên b n đồ, xác đ nh v trí vƠ quy mô của
các trung tơm công nghi p, sự phơn bố các ngƠnh công nghi p
- Nêu nh n xét v sự phơn bố các ngƠnh công nghi p vƠ các trung tơm công
nghi p.
- Dựa vƠo b n đồ, k t h p với ki n thức đư h c, xác l p mối quan h giữa
các nhơn tố nh h ởng tới sự phát triển, phơn bố công nghi p với cơng nghi p để
gi i thích v sự phơn bố của ngƠnh cơng nghi p nói chung, sự phơn bố của một
số ngƠnh vƠ trung tơm nói riêng ở n ớc ta.
3.1.1.3. Lựa ch n vƠ s d ng b n đồ đúng lúc, đúng chỗ nhằm mang l i
hi u qu cao trong d y h c
B n đồ lƠ nguồn ki n thức quan tr ng vƠ đ

c coi nh quyển SGK Đ a lí

thứ hai của HS. Một b n đồ th ờng có nhi u nội dung. Vì v y GV cần nghiên
cứu một cách t m để hiểu đ

c h t các nội dung chứa đựng trên b n đồ, t đó

lựa ch n nội dung vƠ thời điểm s d ng b n đồ trong vi c h ớng d n HS h c t p.
Ví dụ: Sử dụng bản đồ cơng nghiệp Việt Nam trong dạy học địa lí 9

B n đồ cơng nghi p Vi t Nam có t l 1: 1500 000, in trên giấy couché
đ nh l

ng 200g/m2, cán mờ.

Nội dung b n đồ gồm:
- Sự phơn bố các trung tơm công nghi p
- Sự phơn bố các trung tơm công nghi p
- Quy mô các trung tơm công nghi p vƠ điểm công nghi p theo giá tr s n
năm 2002; gồm 4 mức: 1 đ n 2,9; 3 đ n 9,9; 10 đ n 60; trên 60 t đồng.
- C cấu công nghi p của mỗi trung tơm công nghi p
- Sự phơn bố các ngƠnh công nghi p
- Giá tr s n xuất công nghi p so với tổng s n phẩm trong n ớc năm 2002
phơn theo t nh/thƠnh phố đ

c biểu h n bằng mƠu n n; có 4 mức: d ới 20; 20 -

29; 30- 39; 40 - 50; trên 50%. Mỗi mức ứng với một mƠu.

19


- B n đồ ph có tên: Lao động vƠ giá tr s n xuất công nghi p các
t nh/thƠnh phố; nội dung gồm:
+ Lao động công nghi p so với tổng số lao động toƠn t nh, thƠnh phố năm
2002, đ

c thể hi n bằng thang mƠu; có 4 mức: d ới 5, 5 - 9, 10 - 14, 15 - 30,

trên 30%.

+ Giá tr s n xuất công nghi p các t nh, thƠnh phố năm 2002 (đ n v :
nghìn t đồng) đ

c biểu hi n bằng biểu đồ cột. Mỗi t nh, thƠnh phố lƠ một cột.

- NgoƠi các nội dung thể hi n trên b n đồ, cịn có các biểu đồ:
+ Biểu đồ giá tr s n xuất công nghi p các năm t 1995 đ n 2002.
+ Biểu đồ giá tr s n xuất công nghi p phơn theo thƠnh phần kinh t (khu
vực quốc doanh, khu vực ngoƠi quốc doanh, khu vực có vốn đầu t n ớc ngoƠi)
của 3 năm: 1995, 2000, 2002.
+ Biểu đồ giá tr s n xuất công nghi p phơn theo ngƠnh cơng nghi p (gồm
các nhóm: công nghi p năng l

ng; công nghi p luy n kim, c khí, đi n t - tin

h c; cơng nghi p hố chất; cơng nghi p d t, may, da, giầy; công nghi p v t li u
xơy dựng; công nghi p l

ng thực thực phẩm; công nghi p khác)

+ Biểu đồ xuất khẩu s n phẩm công nghi p trong tổng kim ng ch xuất
khẩu
Với nội dung trên, b n đồ cơng nghi p Vi t Nam có thể s d ng d y cho
nhi u bƠi trong ch

ng trình Đ a lí 9 nh các bƠi: 12,

Dưới đây là một số ví dụ khi sử dụng bản đồ công nghiệp Việt Nam để dạy
bài 12: Sự phát triển và phân bố cơng nghiệp (SGK Địa lí 9):
- D y m c I. C cấu ngƠnh công nghi p

Tr ớc tiên, GV treo b n đồ GV vƠ yêu cầu HS quan sát hai biểu đồ: Biểu
đồ giá tr s n xuất công nghi p phơn theo thƠnh phần kinh t , biểu đồ giá tr s n
xuất công nghi p phơn theo ngƠnh công nghi p trên b n đồ nh n xét khái quát
v c cấu công nghi p theo thƠnh phần kinh t vƠ c cấu công nghi p theo ngƠnh

20


ở n ớc ta. T đó đ a ra nh n đ nh: H thống công nghi p n ớc ta gồm có khu
vực quốc doanh, khu vực ngoƠi quốc doanh, khu vực có vốn đầu t n ớc ngoƠi, t
trong các khu vực nƠy đang có sự thay đổi; n ớc ta có c cấu cơng nghi p đa
d ng, với đầy đủ các ngƠnh công nghi p. Sau khi HS nghiên cứu xong phần nƠy,
GV ti p t c cho HS nghiên cứu v các ngƠnh công nghi p tr ng điểm trong SGK
(khái ni m, c cấu ngƠnh).
- D y m c II. Các ngƠnh công nghi p tr ng điểm
Sau khi cho HS tìm hiểu v tình hình phát triển vƠ phơn bố các ngƠnh
cơng nghi p tr ng điểm dựa theo SGK, GV yêu cầu HS trình bƠy vƠ ch b n đồ
v sự phơn bố các ngƠnh cơng nghi p nƠy. GV cũng có thể yêu cầu HS đứng t i
chỗ trình bƠy, GV v a chuẩn ki n thức v a ch b n đồ v sự phơn bố của các
ngƠnh công nghi p.
- D y m c III. Các trung tơm công nghi p
GV yêu cầu c lớp cùng quan sát hình 12.3 trang 45 SGK vƠ b n đồ công
nghi p Vi t Nam, nh n xét v sự phơn bố các trung tơm công nghi p, kể tên một
số trung tơm của hai khu vực có mức độ t p trung công nghi p lớn nhất c n ớc,
xác đ nh trên b n đồ các trung tơm công nghi p lớn.
Khi HS xác đ nh các trung tơm công nghi p theo quy mô giá tr s n xuất,
GV h ớng d n HS cách xác đ nh giá tr s n xuất của một trung tơm: Có thể dùng
3 ph

ng ti n để đo: com pa, th ớc kẻ hoặc c nh tờ giấy, đo đ ờng kính của


trung tơm công nghi p rồi áp kho ng cách đư đo (kho ng cách đư xác đ nh của
com pa hoặc th ớc kẻ, hoặc kho ng cách đư đánh dấu trên c nh tờ giấy) vƠo các
vòng tròn ở b n chú gi i xem kho ng cách đó ứng với vịng trịn ghi giá tr (bao
nhiêu nghìn t đồng), t đó bi t giá tr s n xuất của trung tơm công nghi p.
Sử dụng bản đồ để dạy bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)
Khi d y m c 2.a. Công nghi p: GV treo b n đồ vƠ yêu cầu HS dựa vƠo
b n đồ kể tên các ngƠnh công nghi p ở t nh (thƠnh phố) em (n u có). Đối với các
t nh (thƠnh phố) có trung tơm cơng nghi p, GV cho HS xác đ nh quy mô của
trung tơm công nghi p vƠ nêu các ngƠnh công nghi p của trung tơm. Gi i thích vì

21


sao t nh (thƠnh phố) em phát triển các ngƠnh cơng nghi p đó.
Ví dụ 2:
Sử dụng bản đồ Nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản Việt Nam trong dạy
Địa lí 9
a. Giới thi u v b n đồ
B n đồ nơng nghi p, lơm nghi p, thuỷ s n có t l 1: 1500 000, in trên
giấy couché đ nh l

ng 200g/m2, cán mờ.

Nội dung b n đồ rất phong phú. Thơng qua phơn tích b n đồ, chúng ta có
thể hiểu đ

c khá đầy đủ v tình hình phát triển vƠ phơn bố của các ngƠnh nông

nghi p, lơm nghi p, thuỷ s n của Vi t Nam.

Nội chính của b n đồ gồm:
- Phơn bố của các vùng: Trồng cơy l

ng thực, trồng cơy công nghi p,

trồng cơy ăn qu , r ng giƠu vƠ trung bình, vùng lơm nông lơm k t h p
- Phơn bố của các cơy trồng v t nuôi chủ y u của n ớc ta.
- Phơn bố của ngƠnh thuỷ s n: Mặt n ớc nuôi trồng thuỷ s n, t nh tr ng
điểm ngh cá, các bưi cá, bưi tôm
- B n đồ ph thể hi n sự phơn bố của ngƠnh lơm nghi p:
+ T l di n tích r ng so với di n tích toƠn t nh (%) đ

c biểu hi n bằng

thang mƠu; có 4 mức: d ới 10%, 10 đ n 25%, 26 đ n 50%, trên 50%.
+ Gía tr s n xuất lơm nghi p của các t nh vƠ thƠnh phố năm 2002 đ

c

biểu hi n bằng biểu đồ cột.
+ Các biểu đồ:
● Biểu đồ tròn thể hi n c cấu tổng s n phẩm trong n ớc năm 2002 phơn
theo khu vực kinh t : nông lơm thuỷ s n, công nghi p vƠ xơy dựng, d ch v .
● Biểu đồ đ ờng thể hi n ch số phát triển ngƠnh nông nghi p, lơm
nghi p, thuỷ s n các năm t 1990 đ n 2002.

22


● Biểu đồ tròn thể hi n c cấu tổng s n phẩm trong n ớc của khu vực

nông nghi p, lơm nghi p, thuỷ s n năm 2002.
Với nội dung trên, b n đồ công nghi p Vi t Nam có thể s d ng d y cho
nhi u bƠi trong ch

ng trình Đ a lí 9 nh các bƠi: 8,9,38,39,43,

* Sử dụng bản đồ để dạy bài 8:Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- D y m c I.1. Cơy l

ng thực:

Sau khi cho HS nghiên cứu v tình hình phát triển vƠ phơn bố của cơy
l

ng thực, GV treo b n đồ vƠ yêu cầu HS lên b ng ch trên b n đồ các vùng

trồng cơy l

ng thực, ch vƠ trình bƠy v sự phơn bố của cơy lúa, hai vùng tr ng

điểm trồng lúa: đồng bằng sông C u Long vƠ đồng bằng sông Hồng. GV cũng có
thể yêu cầu HS đứng t i chỗ trình bƠy tình hình phơn bố của cơy lúa, GV v a
chuẩn ki n thức v a ch b n đồ v sự phơn bố của cơy lúa, hai vùng tr ng điểm
trồng lúa (đồng bằng sông C u Long vƠ đồng bằng sông Hồng). GV cần giúp HS
t quan sát b n đồ rút ra k t lu n: cơy l

ng thực, đặc bi t lƠ cơy lúa đ

c trồng


chủ y u ở các mi n đ a hình thấp, nhất lƠ các đồng bằng có đất phù sa mƠu mỡ.
- D y m c I. 2. Cơy cơng nghi p:
GV có thể g i một nhóm HS lên b ng quan sát b n đồ nông nghi p, lơm
nghi p, thuỷ s n Vi t Nam, các HS khác dựa vƠo SGK tìm vƠ trình bƠy v tình
hình phơn bố của các vùng trồng cơy cơng nghi p, tình hình phơn bố của các
cơng nghi p lơu năm, các công nghi p hƠng năm; các HS khác dựa vƠo SGK
hoƠn thƠnh các bƠi t p trên. Sau khi các nhóm hoƠn thƠnh nhi m v , GV u cầu
nhóm ở trên b ng trình bƠy vƠ ch b n đồ, các HS khác nh n xét, bổ sung.
- D y m c I.3. Cơy ăn qu vƠ m c II. NgƠnh chăn nuôi: Cách ti n hƠnh
cũng t

ng tự d y m c I. 2.
NgoƠi ra, GV có thể cho HS quan sát các biểu đồ ở phía d ới của b n đồ

để rút ra các nh n xét v : T tr ng của khu vực nông nghi p, lơm nghi p, thuỷ
s n trong c cấu GDP; tốc độ tăng tr ởng của ngƠnh nơng nghi p, lơm nghi p,
thuỷ s n thời kì 1990 -2002; t tr ng của ngƠnh nông nghi p trong c cấu tổng

23


s n phẩm trong n ớc khu vực nông nghi p, lơm nghi p, thuỷ s n năm 2002
(nông nghi p chi m t tr ng cao nhất: 78,25%).
Khi phơn tích biểu đồ ch số phát triển của ngƠnh nơng nghi p, lơm
nghi p, thuỷ s n thời kì 1990 -2002, GV cần chú ý yêu cầu HS so sánh các
đ ờng biểu di n, t đó rút ra k t lu n:
+ Nông nghi p phát triển nhanh vƠ ổn đ nh.
+ Lơm nghi p phát triển ch m vƠ không ổn đ nh.
+ Thuỷ s n phát triển nhanh nhất nh ng không đ u, tr ớc năm 2000 phát
triển ch m vƠ không ổn đ nh, sau năm 2000 phát triển rất nhanh, khá ổn đ nh.

Sử dụng bản đồ nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản Việt nam để dạy bài 9:
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản (Địa lí 9)
- Khi d y m c 1.I. TƠi nguyên r ng: GV có thể ti n hƠnh nh sau:
(1) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK (kênh chữ vƠ hình 9.2 để xác đ nh
các nội dung:: độ che phủ r ng của c n ớc, sự phơn bố các loa r ng: r ng s n
xuất, r ng phòng hộ, r ng đặc d ng (các v ờn quốc gia vƠ khu dự trữ thiên
nhiên).
(2) GV treo b n đồ vƠ yêu cầu HS lên b ng v a trình bƠy v a ch b n đồ
v sự phơn bố của các lo i r ng.
(3) GVch trên b n đồ các vùng có r ng giƠu hoặc trung bình, sau đó u
cầu HS nh n xét v sự phơn bố của các lo i r ng nƠy.
(4) GV yêu cầu HS dựa bƠo b n đồ tìm xem t nh em vƠ một số t nh khác
có t l di n tích r ng so với di n tích tự nhiên lƠ bao nhiêu %, t đó rút ra k t
lu n v độ che phủ r ng của các t nh đó với c n ớc.
- D y m c I. 2. Sự phát triển vƠ phơn bố lơm nghi p
GV g i một nhóm HS lên b ng quan sát b n đồ, các HS khác dựa vƠo
SGK, trình bƠy v sự phơn bố của các n i khai thác gỗ, công nghi p ch bi n gỗ
vƠ lơm s n, vùng nông lơm k t h p. GV cũng nên cho HS dựa vƠo các biểu đồ

24


×