TUẦN 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Tiết 7 : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-
ma, Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu
quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ
ước hòa bình của thiếu nhi.
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ...
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn
đoạn văn.
- Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ : Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch
(phân vai) phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học
sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung ( ý
nghĩa vở kịch
- Học sinh trả lời
( Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ được học bài
"Những con sếu bằng giấy"
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh đọc đúng văn bản.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải, trực quan
- Luyện đọc - Nêu chủ điểm
- Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp
những con sếu
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
-1-
1
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc
đúng số liệu
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
- Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống
Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô,
Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học
sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn
- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Giáo viên giúp học sinh giải
nghĩa các từ khó
- Học sinh đọc thầm phần chú giải
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực
hiện quyết định gì?
- Dự kiến :Ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản
- Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ bom nguyên tử
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm
khốc đó?
- Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có
thêm 100.000 người bị chết do nhiễm
phóng xạ
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ
nguyên tử khi nào?
- Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh
nặng
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống
bằng cách nào?
- Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp
đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung
quanh phòng sẽ khỏi bệnh
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước
Nhật làm gì?
- Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu
giấy
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của bạn
T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh
là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1
con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế
giới này mãi mãi hòa bình"
( Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ
nói gì với Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh
đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
-1-
2
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội
ác của Mỹ
- Đoạn 2: Giọng trầm buồn khát vọng
sống của cô bé
- Đoạn 3: Giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc
động
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi đua
bàn, thi đọc diễn cảm bài văn
- Thi đua đọc diễn cảm
( Giáo viên nhận xét - Tuyên
dương
- Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn
bản kịch.
- Soạn "Bài ca về trái đất"
- Nhận xét tiết học
***************************************
Toán
Tiết 16 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ, biết cách giải
bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến
quan hệ tỉ lệ .
GV nêu bài toán trong SGK để HS tự
làm rồi ghi kết quả vào bảng) kẻ sẵn
trên bảng).
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét trên, không
nên quá nhấn mạnh mối quan hệ tỉ lệ
giữa hai đại lượng, không đưa ra khái
niệm,thuật ngữ “tỉ lệ thuận”.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán
GV nêu bài toán 1.
GV có thể nhấn mạnh các bước giải :
Bước 1 : Tóm tắt bài toán : 2 giờ :
HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận
xét : “Thời gian tăng bao nhiêu lần thì
quãng đường đi được cũng tăng lên
bấy nhiêu lần”.
HS có thể tự giải được bài toán (như đã
biết ở lớp 3).
Lưu ý H có thể chọn 1 trong 2 cách để
-1-
3
90km
4 giờ :
….km ?
phân tích để tìm cách giải theo lối “ rút
về đơn vị “
Bước 2 : Phân tích để tìm ra cách giải
bằng cách “dùng tỉ số ”
Bước 3 : Phân tích để tìm ra cách giải
bằng cách “Tìm tỉ số”.
Bước4 : Trình bày bài giải (như SGK).
Hoạt động 4 : Thực hành
Bài 1 và bài 2 : Yêu cầu HS giải bằng
cách “Rút về đơn vị” tương tự như bài
toán 1 (SGK). GV cho HS tự giải (có
thể hướng dẫn đối với HS còn khó
khăn).
Cần lưu ý cách viết phần “Tóm tắt bài
toán” ở bài 2 có thể giải bằng cách
dùng tỉ số .
Bài 3 : (liên hệ và dân số)
GV cho HS tóm tắt bài toán, chẳng hạn
:
a) 1000 người : 21 người
4000 người : …..người ?
b) 1000 người : 15 người
4000 người : ….. người ?
trình bày bài giải ( không phải trình
bày cả 2 cách)
Bài 3 : HS giải bằng cách “Tìm tỉ số”
tương tự bài toán 2 (SGK). GV cho HS
tự giải rồi mới hướng dẫn (nếu HS còn
khó khăn).
Dựa trên tóm tắt HS tìm ra cách giải
bằng cách “Tìm tỉ số”. (Với phép tính
4000 : 1000 có thể dựa vào tính nhẩm
để được kết quả).
Lưu ý :
GV có thể dựa vào kết quả của a và b
để liên hệ tới “Giáo dục dân số”.
Tuỳ thời gian và trình độ HS có thể
không làm hết bài tập trong vở bài tập,
nhưng tối thiểu phải làm được bài
1,2,3.
*************************************
Đạo đức:
Tiết 4 : CÓ TRÁCH NHIỆM
VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của
mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ - 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới:
- Có trách nhiệm về việc làm của
mình (tiết 2)
-1-
4
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
bài tập 3.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết
trình
- Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân ( chia sẻ trao đổi bài
làm với bạn bên cạnh ( 4 bạn trình bày
trước lớp.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận
ra lỗi của mình và sửa chữa,
không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của
những người tin cậy (bố, mẹ, bạn
…) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại
của mỗi cách giải quyết rồi mới
đưa ra quyết định của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết
trình
- Hãy nhớ lại một việc em đã
thành công (hoặc thất bại)
- Trao đổi nhóm
- 4 học sinh trình bày
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và
làm gì trước khi quyết định làm
điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất
bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế
nào?
( Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các
bước ra quyết định (đính các bước
trên bảng)
(
* Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm
Phương pháp: Sắm vai - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình
huống
- Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai
+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy
bạn em vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn
em rủ em bỏ học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn
rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi?
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời
-1-
5
Đánh giá kết quả các
giải pháp (lợi, hại)
Lựa chọn giải
pháp tối ưu
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy
trong tình huống?
- Lớp bổ sung ý kiến
+ Trong thực tế, thực hiện được
điều đó có đơn giản, dễ dàng
không?
+ Cần phải làm gì để thực hiện
được những việc tốt hoặc từ chối
tham gia vào những hành vi
không tốt?
Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ,
ra quyết định một cách có trách
nhiệm trước khi làm một việc gì.
- Sau đó, cần phải kiên định thực
hiện quyết định của mình
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ghi lại những quyết định đúng
đắn của mình trong cuộc sống
hàng ngày ( kết quả của việc thực
hiện quyết định đó.
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học
****************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Chính tả:
Tiết 4 : NGHE VIẾT : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.
2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Bảng con, vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên
bảng: Chúng tôi mong thế giới này
mãi mãi hòa bình
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc
thầm
- Học sinh làm nháp
- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài
làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng
tiếng
( Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh
-1-
6
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
trong SGK
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên
riêng người nước ngoài và những
tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo
viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh
viết
- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ
phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt
Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận ngắn trong câu cho học
sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế
ngồi viết
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả
một lựơt
- Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành, giảng giải
( Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng
tiếng nghĩa và chốt.
- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống
và khác nhau
- Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp
dụng mỗi tiếng
Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét
+ Trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ
phận vần trên (hoặc dưới) âm
chính, không bao giờ nằm trên
(hoặc dưới) âm đệm và âm cuối.
+ Trong trường hợp âm chính là
nguyên âm đôi thì dấu thanh sẽ
nằm trên (dưới) chữ cái đầu (nếu
tiếng đó không có âm cuối), trên
(hoặc dưới) chữ cái thứ hai (nếu
tiếng đó có âm cuối)
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên lưu ý HS các tiếng của,
cuộc, lược chứa các nguyên âm
đôi: ua, uô, ươ là âm chính
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc
đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh
-1-
7
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ. thoại, thảo luận
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa,
hồng, xã hội, chiến đấu, củng cố
(không ghi dấu)
- Học sing thảo luận điền dấu thích hợp
vào đúng vị trí
- Học sinh trình bày
GV nhận xét - Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học quy tắc đánh dấu thanh
- Chuẩn bị
- Nhận xét tiết học
********************************************
Toán:
Tiết 17 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ
(dạng thứ nhất)
2. Kĩ năng: Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán
tỷ lệ
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3, 4 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài - Lớp nhận xét
( Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải
các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện
tập".
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán
liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất)
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
( Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt -
Học sinh giải
( Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị"
* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
-1-
8
( Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt đề, giải
- Phân tích đề
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sih sửa bài - Nêu phương
pháp giải "Dùng tỷ số"
( Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
( Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt, giải
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
( Giáo viên chốt lại: cách đổi đơn vị đo
thời gian
- Lưu ý học sinh dùng phương pháp
tỷ số
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tỷ lệ: Rút
về đơn vị - Tỷ số
- Thi đua giải bài tập nhanh
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Ôn tập giải toán
- Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà
****************************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu:
Tiết 7 : TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng
nghĩa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4
( Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
-1-
9
“Tiết luyện từ và câu hơm nay sẽ
giúp các em tìm hiểu về một hiện
tượng ngược lại với từ đồng nghĩa
đó là từ trái nghĩa”
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng
dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của
các cặp từ trái nghĩa
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại
Phần 1:
Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí
“Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là
hai từ có nghĩa trái ngược nhau
( từ trái nghĩa.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch
dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ
gạch dưới
- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét
Phần 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ
điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”,
“nhục”
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét
Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt
cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì
đối lập nhau
- Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái
nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí
khái của con người VN mang lại tiếng tốt
cho dân tộc
* Hoạt động 2: Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải, đàm thoại
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra
ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghĩa - Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi
nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, thực hành
Bài 1: - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
-1-
10
Giáo viên chốt lại cho điểm
Bài 2: - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy
nhất dù có thể có từ trái nghĩa
khác vì đây là các thành ngữ có
sẵn
Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học theo
nhóm
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cuầ đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, đàm
thoại
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi
bảng từ)
- Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái
nghĩa”
- Nhận xét tiết học
**********************************************
Kể chuyện:
Tiết 4 : TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những hình
ảnh minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng
tạo câu chuyện theo lời nhân vật.
2. Kĩ năng: Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca
ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn
và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam.
II. CHUẨN BỊ
-Thầy: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong.
- Trò : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện
-1-
11
mà em đã được chứng kiến, hoặc
đã tham gia.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát
tranh.
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong
phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm
tài liệu về vụ thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới
thiệu tranh và giải nghĩa từ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện.
a) - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày
lời thuyết minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét
b) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 2
(Nếu học sinh chọn kể bằng cách
thay lời nhân vật cần chú ý:
+ Nhập vai vào nhân vật ngay
+ Lời nói phải tự nhiên)
- Cả lớp nhận xét
Bình chọn bạn kể chuyện hay
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận
nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Chọn ý đúng nhất.
* Hoạt động 4: Củng cố
-1-
12
- Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài
hát hay truyện đọc nói về ước
vọng hòa bình.
- Thi đua ghi tựa đề bài hát,
nhóm nào tìm được nhiều, trình
bày hay thì nhóm đó thắng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Tham khảo câu chuyện “Vua Lê Đại
Hành giữ nước”.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học
********************************************
Toán:
Tiết 18 : ÔN TẬP GIẢI TOÁN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với giải toán được bài toán có liên
quan đến tỷ lệ (dạng thứ hai).
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Luyện tập
- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tỷ lệ đã
học
- 2 học sinh
- Học sinh lần lượt sửa (SGK).
Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải toán (tt)
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học dạng toán
tỷ lệ tiếp theo thông qua tiết “Ôn tập giải
toán”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não
Bài toán 1: - Học sinh tìm kết quả điền vào
bảng viết sẵn trên bảng học sinh
nhận xét mối quan hệ giữa hai đại
-1-
13