CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
P N
THI TT NGHIP CAO NG NGH KHO 3 (2009-2012)
NGH K THUT XY DNG
MễN THI: Lí THUYT CHUYấN MễN NGH
Mó: DA KTXD - LT 19
I. Phần bắt buộc (7 im)
TT
1
NI DUNG P N
*V hỡnh chiu vuụng gúc ca vt th:
2
* Trỡnh t các bớc lắp đặt cốt thép hệ dầm
- Vic lp t ct thộp cú th tin hnh lp dng , buc tng thanh
hin trng thnh khung sau ú em lp t phng phỏp ny cú u
im l tng nng sut lao ng gim cng lao ng thi cụng
1
IM
2,0
2,0
2,0
1,0
nhanh
- Trước khi lắp đặt cốt thép vào ván khuôn phải làm vệ sinh sạch sẽ
- Phải lắp đặt cốt thép đúng vị trí với số lượng và quy cách theo thiết
kế không bị biến dạng , xô lệch
- Đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ cốt thép
- Đảm bảo khoảng cách giữa các cốt thép
* Phương pháp lắp đặt cốt thép hÖ dầm :
1,0
- Cốt thép dầm có thể gia công sẵn thành khung rồi đặt vào ván
khuôn theo trình tự
- Dọn sạch ván khuôn chọn một số gỗ kê ngang ván khuôn để đỡ
cốt thép , đặt cốt thép chịu lực lên gỗ kê nếu dầm có chiều dài lớn
yêu cầu phải nối cốt thép thì phải nối ở chỗ có mô men nhỏ nhất ,
- Dùng thước gỗ vạch dấu vị trí đai sau đó luồn đai vào vị trí cho
chạm khít vào 2 góc của cốt đai rồi buộc đai vào cốt chịu lực buộc
hai đầu trước buộc dần vào giữa song lại đổi 2 thanh dưới lên rồi
buộc tiếp
- Sau khi buộc xong thì hạ khung cốt thép vào ván khuôn khi hạ
rút dần thanh gỗ kê hạ từ từ.
- Trong kết cấu sàn kiểu sườn cốt thép phụ phải được lồng vào cốt
thép của dầm chính, cách lắp tương tự như trên
3
3,0 đ
I. Tính tiên lượng công tác xây tường thẳng gạch chỉ vữa xi măng
mác 50
- Chiều dài toàn bộ tường:
0,5
Trục 2; 3: 2 x 5,5 = 11,0 m
Trục A; B: 2 x 6,0 = 12,0 m
Cộng:
23,0 m
2
- Diện tích toàn bộ: 23,0 x 4,2 = 96,6 m2
0,5
Trừ diện tích cửa chiếm chỗ:
Cửa Đ1: 1,2 x 2,8
= 3,36 m2
Cửa Đ2: 0,9 x 2,8
= 2,52 m2
Cửa S1K: 1,4 x 2,0 = 2,8 m2
Cửa S2K: 1,1 x 2,0 = 2,2 m2
Cộng:
10,88 m2
- Diện tích thực xây: 96,6 - 10,88 = 85,72 m2
- Khối lượng toàn bộ: 95,72 x 0,22 = 18,85 m3
Trừ khối lượng bê tông chiếm chỗ trong tường:
0,5
Lanh tô LĐ1: 1,6 x 0,22 x 0,10 = 0,035 m3
Lanh tô LĐ2: 1,3 x 0,22 x 0,07 = 0,02 m3
Lanh tô LS1K: 1,8 x 0,22 x 0,10 = 0,0396 m3
Lanh tô LS2K: 1,5 x 0,22 x 0,10 = 0,033 m3
0,127 m3
Cộng:
Khối lượng tường xây: 18,85 - 0,127 = 18,72 m3
II. Tính nhu cầu vật liệu, nhân ông, máy thi công cho công tác
-
0,1
xây tường thẳng gạch chỉ vữa xi măng mác 50 khối lượng: 18,72
m3
0,5
Tra định mức dự toán công tác xây tường thẳng gạch chỉ cao
<= 4m, ta có mã hiệu định mức AE 222 là định mức cho 1 m 3
tường xây là:
Gạch chỉ:
550 viên
Vữa:
0,29 m3
Nhân công (3,5/7):
1,92 công
Máy thi công (Máy trộn 80 lít): 0,036 ca
- Tra phụ lục định mức cấp phối vật liệu cho 1 m 3 vữa xi măng
cát mịn có mô đun độ lớn (ML = 1,5 - 2) mác 50 có mã định mức
B1223 là:
Xi măng PC 30: 230,02 kg
Cát mịn:
1,12 m3
Vậy nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công cần sử dụng là:
Vật liệu: Gạch chỉ:
18,72 x 550
= 10296 vi ên
-
3
0,5
0,3
Xi măng PC 30: 18,72 x 0,29 x 230,02 = 1248,7 kg
Cát mịn:
18,72 x 0,29 x 1,12 = 6,08 m3
Nhân công (3,5/7):
18,72 x 1,92 = 35,94 công (= 36 công)
Cộng (I)
0,1
7,0 đ
II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề
.........., ngày
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP
4
tháng
năm 2012
TIỂU BAN RA ĐỀ THI