CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã : DA KTXD - LT 43
I PhÇn b¾t buéc (7điểm)
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
Câu
1
Phương pháp trát trụ tiết diện chữ nhật:
- Làm mốc trát:
+ Căn cứ vào tim chân trụ truyền lên đỉnh trụ bằng dây dọi
hoặc nivô.
+ Dựa và kích thước trụ (thiết kế) từ tim trụ đo ra hai bên để
xác định chiều dày của mốc.
+ Đắp mốc ở đầu trụ: Đắp mốc ở một mặt xong, mặt tiếp theo
phải cùng thước vuông để kiểm tra bảo đảm cho mốc ở các mặt
liền kề vuông góc với nhau.
ĐIỂM
2,0 đ
0,25
0,25
+ Dóng từ mốc trên đỉnh trụ xống để đắp mốc chân trụ. Khi
chiều cao trụ lớn hơn chiều dài thước tầm phải đắp mốc trung
gian.
- Lên vữa:
+ Trát lót:
Dùng bay lên vữa cạnh trụ, sau đó trát dàn vào giữa.
Bay đưa từ dưới lên, từ cạnh trụ vào trong.
Trát kín đều 4 mặt trụ.
+ Trát lớp mặt:
Dựng thước tầm cạnh thước tầm ăn phẳng với mốc, giữ
thước cố định.
Dùng bàn xoa lên vữa để trát lớp mặt. Trát từ 2 cạnh ốp thước trát
vào trong theo thứ tự từ trên xuống.
- Cán thước:
+ Dùng thước khẩu tựa vào 2 cạnh của thước tầm, cán ngang
từ dưới lên chỗ nào lõm dùng vữa bù ngay rồi cán lại cho phẳng.
- Xoa nhẵn:
+ Tại vị trí cạnh trụ thì phải xoa dọc theo thước. Khi xoa ở
1
0,25
0,25
0,25
0,25
2
mặt trụ, phải giữ bàn xoa luôn ăn phẳng với cạnh thước để mặt trụ
phẳng, tránh tình trạng mặt trát bị lõm giữa.
- Tháo thước, sửa cạnh:
+ Tháo thước phải thận trọng như tháo thước ở cạnh góc.
+ Vệ sinh sạch thước.
+ Hai tay cầm thước áp vào cạnh từ từ đẩy vào bên trong,
đồng thời rà lại toàn bộ mặt trụ để kiểm tra cho phẳng.
+ Tương tự với cạnh và mặt trụ bên kia.
Phương pháp xác định cao độ và kiểm tra mặt nền trước khi
lát gạch:
- Căn cứ vào cao độ (cốt) thiết kế (cốt hoàn thiện) của mặt
lát.
- Dùng ống nhựa mềm dẫn vào xung quanh khu vực cần lát.
- Vạch những cốt trung gian cao hơn cốt hoàn thiện khoảng 2030cm, dẫn cốt trung gian vào 4 góc phòng sau đó phát triển ra
xung quanh 4 góc phòng.
- Dựa vào cốt trung gian đo xuống 1 khoảng 20- 30cm sẽ xác định
được cốt mặt lát.
- Kiểm tra cốt nền dựa vào vạch mốc trung gian đã được vạch
xung quanh tường hoặc cột. Nếu không đạt cốt nền thì xử lý như
sau:
0,25
0,25
1,0 đ
0,15
0,15
0,15
0,15
0,1
Kiểm tra cốt nền
+ Đối với nền đất, cát chỗ cao thì bạt đi, chỗ thấp đổ cát tưới
nước đầm chặt.
+ Đối với nền bê tông gạch vỡ hoặc bê tông đá 4x6 chỗ cao
thì đục bớt, cạo sạch, tưới nước và láng một lớp vữa xi
măng cát vàng mác 50. Chỗ thấp nhỏ hơn 3cm thì láng bù
lớp vữa xi măng cát mác 50, nếu thấp hơn nhiều thì đổ thêm
một lớp bê tông tương tự để bù cốt.
+ Đối với nền bê tông cốt thép nếu chỗ thấp hơn cốt 2cm thì
láng lớp vữa xi măng cát mác 50, nếu thấp hơn nhiều thì
phải đổ một lớp bê tông mác 100, nếu cao hơn thì phải xử lí
thích hợp, nếu nâng cốt nền thì phải không làm ảnh hưởng
2
0,1
0,1
0,1
đến việc đóng mở cửa.
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Bảng tính toán khối lượng
Số
Kích thước
S
bộ
ố
Loại công việc phận
Rộn
T
và quy cách
giốn Dài
Cao
g
T
g
nhau
(1
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
)
1 Trát tường trong
nhà vữa XM/CV
75 # (M = 0.7 ÷
1,4)
- Trục 2,3
4
4.28
4.2
- Trục A, B, C
3
7.58
4.2
Khối lượng
Từng
phần
Toàn
phần
(7)
(8)
71.9
95.5
167.4
- Trừ diện tích
cửa
+ Đ1
2
+ S1
4
Diện tích
trong
1.2
1.5
2.4
1.5
Đơ
n vị
Điểm
(9)
(10)
m2
m2
5.76
9.0
14.76 m2
152.64 m2
trát
0,5đ
2. Tính toán vật liệu, nhân công
Tra bảng I mã hiệu AK.21200 trát tường trong dầy 1.5 cm
- Vữa:
0.017 m3
- Nhân công 4.0/7:
0.20 công
- Máy trộn vữa 80lít :
0.003 ca
0.5đ
0.5đ
Tra bảng I định mức cấp phối cho m3 vữa xây, trát xi măng PC30, vữa xi măng
cát mịn mác 75 (cát có mô đun độ lớn M = 0.7 ữ 1,4)
Mã hiệu - Xi măng:
360 kg
0.25đ
3
02.0024
- Cát:
1.02m
3. Tính toán vật liệu, nhân công
- Vữa:
152.64 x 0.017
3
= 2.595 m3
0.5đ
+ Xi măng
+ Cát vàng
- Nhân công
- Máy trộn 80 lít
3.1. Bảng phân tích vật
Số
TT
1
Số hiệu
định
mức
AK.21200
02.0024
Tên công
việc và
quy cách
2.5295 x 360
2.595 x 1.02
152.64 x 0.20
152.64 x 0.003
liệu nhân công
Đơn
vị
2
Trát tường m
trong vữa
xi
măng
cát mác 50
M = 0.7 ữ
1,4 dày 15
Cộng
=
=
=
=
Vât liệu sử
dụng
Khối
lượng
Xi
Măng
(tấn)
Cát
Vàng
(m3)
934.16 kg
2.65 m3
30.53công
0.458 ca
Máy
Trộn
Vữa
(ca)
Nhân
công
Nề
(công)
152.64
934.16
2.65
30.53
0.458
152.64
934.16
2.65
30.53
0.458
3.2. Bảng tổng hợp vật liệu
STT
Loại vật liệu và quy cách
1
Xi măng PC30
2
Cát vàng
3.3. Bảng tổng hợp nhân công
STT
Nhân công
1
Công trát
Số lượng
934.2
2.65
Số lượng
30.53
Cộng I
1.0
đ
Đơn vị
kg
m3
0.5đ
Đơn vị
công
0.25đ
7đ
II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề
.........., ngày
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP
4
tháng
năm 2012
TIỂU BAN RA ĐỀ THI