Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an l4 tuan 24 ( sua)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.39 KB, 29 trang )

Tuần 24
Thứ hai ngày18 tháng 2 năm 2008
Tập đọc
vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICF ( Uy ni
-xép).
- Biết đọc toàn bài văn với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh.
2. Hiểu đợc các từ ngữ trong bài.
- Nắm đợc nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn đợc thiếu
nhi cả nớc hởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc
biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về an toàn giao thông.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần rèn đọc .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng



A.Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ Khúc
hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
- Trả lời các câu hỏi 2, 3 trong SGK.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ đọc bản tin có tên gọi Vẽ về
cuộc sống an toàn. Đây là một bản tin đăng trên


báo Đại đoàn kết, thông báo về tình hình thiếu nhi
cả nớc tham dự cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em
muốn sống an toàn. Chúng ta cùng luyện đọc và
tìm hiểu bài để hiểu rõ nội dung của bài muốn nói
với chúng ta điều gì nhé.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Đọc từng đoạn. Xem mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.
- Đọc từ khó: UNICEF ( Uy ni xép)
*Từ ngữ:
+ UNICEF là tên viết tắt của Tổ chức thiếu niên,
nhi đồng của Liên hợp quốc.
+ Thẩm mĩ: sự cảm nhận và hiểu biết về cái đẹp.
+ Ngôn ngữ hội hoạ: đờng nét, màu sắc trong
tranh.
b)Tìm hiểu bài.
* Phơng pháp kiểm tra đánh
giá
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài
và trả lời các câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
- GV đánh giá, cho điểm.
* Phơng pháp thuyết trình kết
hợp minh hoạ tranh ảnh
- GV cho HS xem tranh về an
toàn giao thông do chính HS
trong trờng vẽ qua các đợt thi vẽ
về chủ đề này.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.

* Phơng pháp thực hành, đàm
thoại:
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS xác định đoạn.
- HS phát hiện những từ ngữ
khó đọc.
- HS đọc cá nhân,
- GV nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS
- Một số HS giải nghĩa 1 số từ


1) Tóm những nội dung đáng chú ý của bản tin về
cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.
- Chủ đề của cuộc thi là gì ?
- Thiếu nhi hởng ứng cuộc thi nh thế nào?
( Trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của
TN từ khắp mọi miền đất nớc gửi về Ban tổ chức).
ý 1: Thiếu nhi cả nớc sôi nổi hởng ứng cuộc thi.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ
đề cuộc thi?
( Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến
thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biết là an toàn
giao thông phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt
nhất,)
ý2: Các em có nhận thức rất tốt về chủ đề cuộc
thi.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao óc
thẩm mĩ của các em?
( + Tranh có màu sắc tơi tắn, bố cục rõ ràng,ý t-

ởng hồn nhiên,
+ Thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến
bất ngờ.)
ý3: óc thẩm mĩ của các em đợc đánh giá cao.
*Đại ý: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn đợc
thiếu nhi cả nớc hởng ứng. Các em đã có nhận
thức đúng an toàn giao thông và biết thể hiện
nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
c) Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu bản tin Chú ý cách đọc nhấn giọng,
ngắt giọng ở đoạn văn sau:
Đợc phát động từ tháng 4- (năm)/ 2001nhằm
nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em, /
cuộc hti đã nhận đợc sự h ởng ứng của đông đảo
thiếu nhi cả nớc.// Chỉ trong vòng 4 tháng, / Ban
Tổ chức cuộc thi đã nhận đợc 50000 bức tranh
gửi về từ Hà Nội, / Thành phố Hồ Chí Minh,/ Hải
Phòng, / Đà Nẵng,/ Sơn La,/ Hà Giang, / Quảng
Ninh, / Hải Dơng, / Nghệ An,/ Đắc Lắk,/ Tây
Ninh, / Cần Thơ, / Kiên Giang// Nhiều HS luyện
đọc.
C. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Tìm
tranh ảnh trên báo, tạp chí về An toàn giao thông.
Chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.
khó hiểu.
- GV đọc toàn bài một lần.
*/Phơng pháp thảo luận
nhóm đôi.
- HS đọc thầm đoạn đầu, đọc

thầm câu hỏi 1, tự trả lời, sau đó
trao đổi cách trả lời với bạn
ngồi bên cạnh.
- GV gọi 2 HS đại diện cho các
bàn trả lời. Sau đó, GV chốt lại,
chủ đề cuộc thi vẽ là: Em
muốn sống an toàn.
- GV cho 1 HS lên điều khiển
tìm hiểu bài và trả lời các câu
hỏi 2,3 và 4.
- HS rút ra ý chính của các bản
tin
- GV ghi bảng.
- Cuối cùng, GV yêu cầu HS
nói đại ý của bài.
- HS phát biểu tự do:
- GV chốt lại và ghi bảng.
*/ Phơng pháp luyện tập thực
hành..
- GV đọc mẫu.
- HS xác định giọng đọc.
- Hớng dẫn HS nhấn giọng, ngắt
giọng đúng đoạn văn.
- HS luyện đọc cá nhân.
- GV cho HS thi đọc để bình
chọn HS đọc hay nhất, dõng dạc
nhất
- HS đọc cả bài và nêu giọng
đọc.
- GV nhận xét tiết học.

đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng(tiết 2)
I. mục tiêu
HS biết:
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
II. Chuẩn bị:
SGK Đạo đức 4
Phiếu điều tra
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
GV gọi vài HS đọc phần ghi nhớ.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
GV gọi các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
GV cho học sinh thảo luận về các bản báo cáo
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về tình hình thực tế ở các
công trình công cộngvà nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ , giữ gìn chúng sao cho thích
hợp.
GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn công trình
công cộng ở địa phơng.
c/ Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
GV cho hS làm bài tập 3 bằng cách giơ thẻ .
GV giới thiệu cho HS một số công trình công cộng
ở địa phơng nh nhà văn hóa, trạm y tế, nhà tởng
niệm .đình, chùa.

GV cho học sinh thảo luận về lợi ích của các công
trình trên.
+ Cần phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn các công trình
công cộng trên?
GV gọi hS đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp theo dõi nhận xét đúng
sai
Các nhóm lần lợt báo cáo kết
quả.
-Cả lớp theo dõi
-Cả lớp cùng thảo luận.
- HS thảo luận nhóm đôi chon ý
đúng, sai và chộn thẻ để giơ.
Cả lớp theo dõi
-Cả lớp cùng thảo luận.
- HS trả lời.
- HS đọc.
Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2008
Toán
LUYệN TậP
I.MụC TIÊU
Giúp HS rèn kĩ năng:
-Cộng phân số.
-Trình bày lời giải bài toán.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Khởi động

2.Kiểm tra bài cũ
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào
?
-Cho 2 HS lên bảng lần lợt thực hiện hai phép tính
sau :
3
2

4
3
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Củng cố kĩ năng cộng phân số
GV ghi lên bảng:
Tính
4
3

4
5
;
2
3

5
1
-Gọi hai HS lên bảng nói cách cộng hai phân số
cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số, rồi tính kết
quả
c/ Thực hành

*Bài tập 1
-Cho HS tự làm, nêu kết quả. GV nhận xét và sửa
sai lên bảng.
*Bài tập 2
-Cho HS tự làm vào vở lớp, gọi 2 HS lên bảng thực
hiện phép cộng:
+
7
2
4
3
+

8
3
16
5
+
-Cho 2 HS nói cách làm và kết quả. GV kết luận và
cho HS ghi vào vở học
*Bài tập 3
-GV ghi phép cộng
5
2
15
3
+
lên bảng lớp
-GV cho cả lớp thực hiện phép cộng, rồi nhận xét
cách làm và kết quả

-Cho HS suy nghĩ tìm cách làm khác. Cho HS nhận
xét phân số
15
3
rồi rút gọn theo cách
15
3
=
5
1
3:15
3:3
=
Cộng
5
3
5
2
5
1
5
2
15
3
=+=+
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp theo dõi trên bảng lớp,
nhận xét đúng sai
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi lên bảng

-Cả lớp cùng làm vào vở nháp.
Nhận xét bạn trên bảng
-Cả lớp thực hiện vào vở nháp
-Cả lớp thực hành vào vở nháp,
nêu kết quả lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Cả lớp nhìn lên bảng lớp suy
nghĩ
-Cả lớp thực hiện vào vở học và
1 HS lên bảng ghi kết quả.
-Cả lớp thực hành vào vở
-Cả lớp thực hành vào vở
-Tơng tự đối với bài tập b và c.
*Bài tập 4
-Cho HS tự làm vào vở học. GV kiểm tra kết quả.
4.Củng cố - dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
-Xem trớc bài Luyện tập (tiết 117).
-Cả lớp lắng nghe
Toán
LUYệN TậP
I.MụC TIÊU
Giúp HS :
-Rèn kĩ năng cộng phân số.
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bớc đầu vận dụng.
II.Đồ DùNG DạY HọC
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ

-Cho 2 HS lên bảng thực hiện 2 bài tập sau
5
2
15
3
+

8
3
16
5
+
-GV nhận xét và sửa bài
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Bài tập 1
-GV viết lên bảng phép tính 3 +
5
4
-GV hỏi: Ta thực hiện phép cộng này nh thế nào ?
(phải viết số 3 dới dạng phân số 3 =
1
3
)
-Cho HS giải vào vở học, nêu kết quả. Gv nhận xét
sửa bài
Vậy:
5
19
5

4
5
15
5
4
1
3
5
4
3
=+=+=+
Viết gọn :
5
19
5
4
5
15
5
4
3
=+=+
*Bài tập 2
GV cho HS tính:
8
1
8
2
8
3

+



+







+



+
8
1
8
2
8
3
-Gọi HS nói kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên
bảng lớp
-Cho HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng
phân số.
*Bài tập 3
-Cho HS nhắc lại cách tình chu vi hình chữ nhật,
tính nửa chu vi của hình chữ nhật.

-Cho HS đọc bài toán tóm tắt bài toán và giải vào vở
học.
-Vài HS nêu kết quả. Gv nhận xét sửa bài.
4.Củng cố - dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
-Xem trớc bài Phép trừ phân số.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại đề bài
-HS đọc phân số
-HS trả lời câu hỏi
-Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên
bảng thực hiện phép cộng
-Cả lớp tính vào vở nháp, nêu
kết quả
-HS nêu tính chất của phép
cộng, cả lớp lắng nghe
-3-4 HS nêu kết quả, lớp nhận
xét
-Cả lớp tóm tắt vào vở rồi giải,
sau đó nêu kết quả.
-Cả lớp lắng nghe.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Toán
phép trừ phân số
I.MụC TIÊU
Giúp HS :
-Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
-Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
II.Đồ DùNG DạY HọC

HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 4 cm,
thớc chia vạch, kéo.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV viết lên bảng 2 phép tính và cho hai HS lên
bảng thực hành
4
3
5
4
;
3
1
2
1
++
, gọi HS nói cách làm,
tính và nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài co HS.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành trên băng giấy
-GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng th-
ớc chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. Lấy một
băng, cắt lấy 5 phần. GV hỏi : Có bao nhiêu phần
của băng giấy?
-GV cho HS cắt lấy
6
3

của từ
6
5
băng giấy đặt
phần còn lại lên băng giấy nguyên. Nhận xét phần
còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy ? -HS thực
hiện , so sánh trả lời 4
-GV nêu: có
6
5
băng giấy cắt đi
6
3
băng giấy còn
6
2
d/ Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số
-GV ghi lên bảng:
Tính :
6
5
-
6
3

-GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thực hiện
phép trừ để đợc kết quả là
6
2
-GV cho HS nêu , cả lớp lắng nghe

-GV ghi bảng :
6
5
-
6
3
=
6
2
6
35
=

-GV hỏi: Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?
-GV cho HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu
số, gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng
mẫu số.
e/ Thực hành
*Bài tập 1
-GV gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng
mẫu số.
-Cho HS tự làm vào vở, Gọi HS lên bảng làm.
-Cả lớp theo dõi trên bảng. Vài
HS nêu cách tính.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp thực hành theo hớng
dẫn
-. Có
6
5

băng giấy
-Cả lớp thực hiện và trả lời:
còn
6
2
băng giấy.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp theo dõi và thực hiện
phép trừ phân số
Có 5-3=2, lấy 2 là tử số, 6
là mẫu số, đợc phân số
6
2
- Thử lại bằng phép cộng
6
5
6
3
6
2
=+
-HS nhắc lại, cả lớp lắng nghe
-HS nêu kết quả
GV nhận xét kết quả bài làm của HS và sửa bài lên
bảng lớp.
*Bài tập 2
-Câu a: GV ghi phép trừ
9
3
3

2

, rồi hỏi HS
+Có thể đa hai phân số trên về hai phân số cùng
mẫu số đợc không, bằng cách nào ?
-GV hớng dẫn HS rút gọn trớc khi trừ
3
1
3
1
3
2
9
3
3
2
==
-Cho HS tự làm các bài b, c, d vào vở
*Bài tập 3
-GV nêu câu hỏi:
+Trong các lần thi đấu thể thao, thờng có các loại
huy chơng gì để trao cho các vận động viên ?
-Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán. Và HS tự
làm vào vở
-Gọi vài HS nêu cách làm và kết quả. GV ghi lời
giải đúng lên bảng.
.Củng cố- dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
-Xem trớc bài Phép trừ phân số (tt).
-Cả lớp thực hành vào vở, nêu

kết quả, lớp nhận xét.
+ HS trả lời, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe cách làm
-Cả lớp tự làm vào vở, nêu kết
quả, lớp nhận xét.
-HS trả lời, lớp nhận xét
-Cả lớp thực hành giải vào vở
học, nêu kết quả, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
chính tả
nghe - viết: Họa sĩ tô ngọc vân
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Làm đúng bài tập chính tả , phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn :
trích , dấu hỏi, dấu ngã .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ , Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung các hoạt động dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy
học
A. Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra, đánh giá
- Viết các từ: hoạ sĩ, sung sớng, không hiểu
sao, bức tranh
- GV đọc, 1 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào nháp
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
- GV giới thiệu và ghi tên bài
lên bảng .
2. Hớng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc bài " Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
và các từ đợc chú giải .
- Nội dung bài: Giới thiệu về hoạ sĩ Tô
Ngọc Vân và các tác phẩm nổi tiếng , có
giá trị của ông .
- Các danh từ cần viết hoa : Tô Ngọc Vân,
Trờng Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dơng,
Cách mạng tháng Tám, ánh mặt trời, Thiếu
nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen,
Điện Biên Phủ
Từ dễ viết sai: hoả tuyến
- HS nghe GV đọc và viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- GV chấm chữa.
* luyện tập, hỏi đáp
- GV đọc mẫu bài một lần, cả lớp đọc
thầm.
- HS theo dõi GSK và xem ảnh Tô Ngọc
Vân
- HS đọc thầm bài
- HS nêu nội dung bài viết .
- GV nhắc HS chú ý những chữ cần viết
hoa.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai rồi viết ra
bảng con.

- HS nêu một số lu ý khi trình bày bài
viết
- GV đọc lần lợt từng cụm từ, HS viết
bài vào vở.
- GV đọc, HS đổi vở soát bài
GV chấm chữa, khoảng 7 bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Tập phát hiện và tìm từ cần điền cho
đúng
+ Đoạn a : Kể chuyện phải trung thành với
truyện , phải kể đúng các tình tiết của câu
* Thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- HS đọc và tìm từ cần điền cho đúng
chính tả .
- GV cho 3 HS lên bảng thi làm bài .
Từng em đọc kết quả .
chuyện , các nhân vật có trong truyện .
Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc
truyện .
+ Đoạn b. Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn
mỡ./ Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến
công việc ./ Anh không lo nghỉ ngơi. Anh
phải nghĩ đến sức khoẻ chứ !
* GV lu ý HS viết là chuyện trong c cụm từ
kể chuyện , câu chuyện. Viết là truyện
trong các trờng hợp đọc truyện. Quyển
truyện, nhân vật trong truyện . Chuyện là
chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối đợc kể
bằng lời còn truyện là tác phẩm văn học đ-

ợc in hoặc viết ra thành chữ.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
Bài 3:
a) Các chữ đó là : nho- nhỏ- nhọ (chũ nho ,
thêm thanh hỏi thành chữ nhỏ, thêm thanh
nặng thành chc nhọ)
b. Các chữ đó là : chi- chì - chỉ chị
( Chữ chi, thêm thanh huyền thành chữ chì ,
thêm thanh hỏi thành chữ chỉ, thêm thanh
nặng thành chữ chị )
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm BT bằng chì ra SGK
- GV phátbảng nhóm, bút dạ cho 4
nhóm ( nhóm 1và3 làm phần a, nhóm 2
và 4 làm phần b)
- Các nhóm gắn bảng nhóm lên bảng lớp
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá , chốt lại lời
giải đúng.
C. củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Câu kể : ai là gì?
I. Mục tiêu
- HS hiểu đợc cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì
- Nhận biết đợc câu kể Ai là gì ? Đặt câu kể kiểu Ai - là gì trong đoạn văn và biết sử
dụng trong trờng hợp giới thiệu hoặc nhận định về một ngời, một vật.
II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn: Nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
- Ba tờ phiếu , mỗi tờ ghi một đoạn văn , đoạn thơ của BT1 phần luyện tập .
- HS chuẩn bị sẵn ảnh gia đình.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp tổ chức dạy học
tơng ứng
A. Kiểm tra bài cũ
- Một HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong
BT1 ( tiết LTVC trớc ) . Nêu trờng hợp có thể
sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ .
- Một HS làm lại BT3
*Phơng pháp kiểm tra, đánh giá:
- GV gọi 1 HS trả lời.
- 1 HS đọc chữa BT3.
- HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm.
B. Giới thiệu bài mới
C . Bài mới
1. Nhận xét:
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của các
bài 1, 2,3,4.
- Một HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn
: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta . Bạn
Diệu Chi là học sinh cũ của trờng Thành
Công . Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- HS cả lớp đọc thầm , tìm câu dùng để giới
thiệu , câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
Câu 1,2 là những câu giới thiệu về bạn Diệu
Chi. Câu 3 là câu nêu nhận dịnh về bạn ấy .
*GV hớng dẫn HS tìm bộ phận trả lời cho các
câu hỏi : Ai - Là gì:

- Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
- Đây là ai ?
- Bạn Diệu Chi Là HS cũ của tr ờng Tiểu
Ai là gì
học Thành Công
- Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ
Ai là gì
*Yêu cầu 4: Phân biệt với kiểu câu đã học.
Khác nhau ở bộ phận vị ngữ:
Câu Ai- làm gì, vị ngữ trả lời câu hỏi làm
gì.
Câu Ai- thế nào, vị ngữ trả lời câu hỏi thế
nào.
Câu Ai- là gì, vị ngữ trả lời câu hỏi là gì
2 Ghi nhớ SGK tr 73.
*Phơng pháp thuyết trình.
- GV nêu trọng tâm yêu cầu của bài
học.
* Phơng pháp đàm thoại:
- 4 HS đọc tiếp nối.
- 1HS đọc đoạn văn .
- HS đọc thầm và tìm đáp án
- HS trình bày đáp án , các HS nhận xét
, bổ sung
- GVchốt ý đúng
- HS suy nghĩ và đặt câu hỏi để trả lời
cho từng bộ phận của câu .
- Từ những bài tập đã làm trong phần
nhận xét, GV dẫn dắt HS đi đến nội
dung kiến thức cần ghi nhớ trong tiết

học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×