Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Phát triển dịch vụ thanh toán trẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO VĂN TRÌNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO VĂN TRÌNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN NAM – CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01


LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Thị Bắc

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực, rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận
văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên,

tháng 9 năm 2019

Tác giả luận văn

Đào Văn Trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hành thực hiện đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các phòng ban và
các thầy cô giáo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã giảng dạy và tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Bắc.- người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các đồng chí Trưởng phòng, Phó
phòng, các đồng chí cán bộ, nhân viên cùng toàn thể người lao động trong Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của
thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả

Đào Văn Trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại ...................5
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại .....................5
1.1.2. Vai trò dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại .................................6
1.1.3. Phân loại thẻ Ngân hàng ...................................................................................8
1.1.4. Các chủ thể tham gia hoạt động dịch vụ thẻ ...................................................11
1.1.5. Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Ngân hàng thương mại ........................13
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ Ngân hàng ...17
1.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của một số Ngân hàng trên thế
giới và ở Việt Nam ....................................................................................................22
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của một số Ngân hàng trên thế
giới.............................................................................................................................22
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ở một số Ngân hàng thương
mại Việt Nam ............................................................................................................25


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ cho Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
...................................................................................................................................28
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 30
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................30
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................30
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................32
2.2.3. Phương pháp phân tích so sánh .......................................................................33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................33
2.3.1. Chỉ tiêu định lượng về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng ........33
2.3.2. Chỉ tiêu định tính về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng ..........34
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN...................................................... 36
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................36
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .................................................................38
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .................................................................39

3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................43
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại NHNN&PTNT VN - Chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................52
3.2.1. Phát triển quy mô dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...........................................................52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.2.2. Phát triển mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................63
3.2.3. Nâng cao giá trị tiện ích của thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................71
3.2.4. Phát triển công nghệ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................................................72
3.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................76
3.2.6. Quảng bá, truyền thông cho hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......78
3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại NH
NN&PTNT VN - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .....................................................81
3.3.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài NH NN&PTNT VN - Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................81
3.3.2. Các yếu môi trường bên trong NHNN&PTNT VN – chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................84

3.4. Đánh giá chung về phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ tại NHNN&PTNT VN
- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................91
3.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................91
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................93
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM- CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN....................................................... 96
4.1. Định hướng, mục tiêu phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
...................................................................................................................................96
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................96
4.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

4.2. Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại NHNN&PTNT VN - Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................97
4.2.1. Giải pháp thứ 1: Phát triển và hoàn thiện sản phẩm, phát triển và quảng bá các
sản phẩm thẻ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng tạo lợi thế cạnh tranh ....97
4.2.2. Giải pháp thứ 2: Mở rộng và phát triển các kênh phân phối bán hàng của
NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................100
4.2.3. Giải pháp thứ 3: Tuyển dụng, đào tạo và phát triển cán bộ kinh doanh thẻ, đội
ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp tại NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................................104

4.2.4. Giải pháp thứ 4: Tăng cường công tác quản lý và phòng ngừa rủi ro tại
NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................105
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................106
4.3.1. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước .................................................106
4.3.2. Đối với các Ngân hàng thương mại và các tổ chức phát hành thẻ ................107
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................107
4.3.1. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước .................................................107
4.3.2. Đối với các Ngân hàng thương mại và các tổ chức phát hành thẻ ................108
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 111
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 113

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa

Từ viết tắt
ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển


CNTT

Công nghệ thông tin

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNN&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

VN

Nam

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTT

Ngân hàng thanh toán

POS

Điểm chấp nhận thanh toán thẻ

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

Vietinbank

Ngân hàng Công thương Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả huy động vốn của NHNN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................ 45
Bảng 3.2: Kết quả cho vay của NHNN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái

Nguyên giai đoạn 2016 – 2018......................................................................... 48
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT VN chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................. 52
Bảng 3.4. Hạn mức giao dịch ngày của các loại thẻ NHNN&PTNT VN ................. 54
Bảng 3.5: Danh sách Ngân hàng kết nối ATM với NHNN&PTNT VN .................. 55
Bảng 3.6. Số lượng thẻ NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên phát hành giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................ 58
Bảng 3.7: Thị phần thẻ của NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........ 60
so với các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2016-2018 .................................................. 60
Bảng 3.8: Tỷ lệ thẻ hoạt động của NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên so với các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2016-2018 ............................ 62
Bảng 3.9: Kết quả đánh giá phát triển quy mô dịch vụ thanh toán thẻ
NHNN&PTNT VN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............................................. 63
Bảng 3.10: Tổng hợp số lượng máy ATM của 3 NHTM chính tại Thái Nguyên
năm 2018 .......................................................................................................... 64
Bảng 3.11: Phí dịch vụ thanh toán qua máy POS Ngân hàng NHNN&PTNT VN
Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 66
Bảng 3.12: Doanh số thanh toán thẻ tại NHNN&PTNT VN .................................... 67
Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 67
Bảng 3.13. Thu nhập từ dịch vụ thẻ thanh toán NHNN&PTNT VN ........................ 69
Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 69
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá phát triển mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ
NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................ 70
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá về nâng cao giá trị tiện tích cho thẻ NHNN&PTNT
VN Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 72
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá về phát triển công nghệ tại NHNN&PTNT VN ......... 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ix

Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 75
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá về chất lượng dịch vụ thanh toán thẻ
NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................ 77
Bảng 3.18: Kết quả đánh giá về quảng bá, truyền thông cho hoạt động .................. 80
dịch vụ thanh toán thẻ NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................ 80
Bảng 3.19. So sánh phí dịch vụ thẻ của một số đối thủ cạnh tranh của
NHNN&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................ 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý NHNN&PTNT VN chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 40
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Số lượng các loại thẻ do NHNN&PTNT VN Chi nhánh ..................... 59
tỉnh Thái Nguyên phát hành năm 2018 ..................................................................... 59
Biểu đồ 3.2: Thị phần thẻ của một số Ngân hàng trên địa bàn năm 2018 ................ 61
Biểu đồ 3.3: Doanh số kinh doanh dịch vụ thẻ tại NHNN&PTNT VN Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2018 .............................................. 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế, nhu cầu giao dịch thanh toán
trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống là rất lớn. Cùng với sự phát triển
nhanh chóng của công nghệ thông tin, nhu cầu của mọi người nói lên.
Thẻ là công cụ thanh toán công nghệ cao với nhiều ưu điểm vượt trội đã
trở thành công cụ thanh toán phổ biến trên thế giới và giữ vị trí quan trọng ở
các nước phát triển. Ở Việt Nam, mặc dù mới xuất hiện từ năm 2002, dịch vụ
thẻ thanh toán đã có một bước tiến lớn, Không chỉ nhận được sự quan tâm đặc
biệt của nhiều người quan tâm. Không chỉ mang lại cho ngân hàng lợi nhuận
từ phí dịch vụ, nó còn tạo ra một môi trường thuận lợi để thu hút các nguồn
vốn giá rẻ, mở rộng thị trường tín dụng, tăng dư nợ, tăng thu ngoại tệ, mở
rộng quan hệ đối ngoại và quốc tế Trên thực tế, phát triển dịch vụ thẻ thanh
toán mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế xã hội và cho các ngân hàng
thương mại (ngân hàng thương mại). Do đó, phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
đánh dấu một bước ngoặt lớn trong hoạt động thanh toán của các ngân hàng
hiện đại và phát triển thanh toán dịch vụ thẻ là xu hướng tất yếu của các ngân
hàng thương mại Việt Nam hiện nay.
Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(NHNN&PTNT) Việt Nam, việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán triển khai
tương đối chậm so với các NHTM khác. Tuy nhiên, dịch vụ thẻ thanh toán
của NH đã có những bước phát triển đáng kể, từ vị thế là một NH đứng ở tốp
dưới về dịch vụ thẻ, cho đến nay NHNN&PTNT đã nhanh chóng phát triển
trở thành một trong những Ngân hàng thương mại dẫn đầu.

Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong những năm qua Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
đã thực hiện phát triển dịch vụ tập trung vào các chương trình khuyến mại
như: Mở tài khoản tại Agribank - nhận quà lớn; Chương trình khuyến mại thẻ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

Agribank Visa - Mua sắm thả ga, nhận quà may mắn… nhằm khuyến khích
khách hàng sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng. Ngoài ra, chi nhánh
còn triển khai dịch vụ thanh toán hoá đơn trực tuyến thẻ nội địa, phát triển
thêm các chức năng, tiện ích của hệ thống thanh toán với khách hàng, triển
khai dịch vụ thu hộ và thanh toán hóa đơn với một số đơn vị.
Tuy nhiên, một số vấn đề đặt ra là: Liệu sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị
trường thẻ trong những năm qua có quá “nóng” không? Thực chất sự phát
triển ấy có đạt được cân bằng giữa số lượng và chất lượng không? Và hình
thức thanh toán này trong thời gian qua đã đóng góp vào sự phát triển của nền
kinh tế như thế nào? Đã thực sự góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông
trong nền kinh tế chưa? Trong giai đoạn lạm phát tăng cao như hiện nay thẻ
ngân hàng có góp phần trong việc làm giảm lạm phát hay không?
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi lựa chọn đề tài Phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở thực trạng phát triển dịch vụ thanh
toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam – chi

nhánh tỉnh Thái Nguyên, đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán
thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh
toán thẻ của các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại NHNN&PTNT VN - Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của
NHNN&PTNT VN - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ thanh toán thẻ tại
NHNN&PTNT VN - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng dịch vụ thanh toán thẻ tại
NHNN&PTNT VN - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2018 về
công tác phát hành thẻ, công tác trang bị mạng lưới chấp nhận thẻ, các dịch vụ
đi kèm, doanh số thanh toán qua thẻ và công tác marketing tiếp thị sản phẩm.
- Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại
NHNN&PTNT VN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài

được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 – 2018. Số liệu sơ cấp thu
thập tháng 3 năm 2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp NHNN&PTNT VN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên xây
dựng kế hoạch phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHNN&PTNT VN - Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp
chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHNN&PTNT VN - Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ của NHNN&PTNT VN - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và đối
với các Ngân hàng khác có điều kiện tương tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

luận văn được chia làm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh toán thẻ của các
Ngân hàng thương mại;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THANH
TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
“Thẻ thanh toán ngân hàng là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt,
được sinh ra từ phương thức mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ thanh toán của Ngân hàng
là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ phát hành phục vụ khách hàng sử
dụng thanh toán hàng hóa và dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong số dư tiền gửi hoặc hạn
mức tín dụng được cấp” (Phan Thị Thu Hà, 2013, tr27).
“Thẻ được tạo ra với kích thước nhỏ gọn nên chủ thẻ có thể dễ dàng lưu giữ,
vận chuyển bất kỳ đâu, bất cứ lúc nào mà không bị hạn chế về không gian và địa lý.
Chủ thẻ có thẻ sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở chấp
nhận thẻ trên phạm vi toàn cầu với khả năng chi trả lớnThẻ thanh toán của Ngân
hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay
còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.” (Lê Thế Giới, Lê Văn Huy, 2016)
“Dịch vụ thanh toán là việc cung cấp phương tiện thanh toán, thực hiện các
giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thu, thanh toán và các dịch vụ khác theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước của tổ chức Ứng dụng dịch vụ thanh toán theo
yêu cầu của người dùng dịch vụ thanh toán. Ngân hàng thương mại là tổ chức tín
dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của Ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay
vốn. Dịch vụ thanh toán thẻ là một hoạt động của Ngân hàng tuy không trực tiếp tạo
ra sản phẩm vật chất nhưng nó lại đáp ứng được các nhu cầu thanh toán của khách

hàng.” (Phan Thị Thu Hà, 2013, tr27).
Như vậy, kết hợp với các khái niệm trên, ta có thể hiểu “dịch vụ thanh toán thẻ
là một quá trình cung ứng phương thức thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán
trong nước và quốc tế cho các khoản tiền hàng hoá, dịch vụ thông qua vai trò trung
gian của Ngân hàng bằng cách trích từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền hoặc sử
dụng số tiền trong hạn mức tín dụng thoả thuận giữa Ngân hàng và chủ thẻ để
chuyển vào tài khoản cho người hưởng thụ” (Trịnh Thanh Huyền, 2015, tr14).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

1.1.2. Vai trò dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, “thanh toán qua thẻ sẽ giúp NH huy động được vốn nhàn rỗi ở
trong dân với giá thấp. Vốn này sẽ được Ngân hàng sử dụng để đầu tư vào sản xuất
và kinh doanh, đáp ứng được nhu cầu vốn của một nền kinh tế. Ví dụ như nếu mỗi
loại tài khoản thẻ có số dư 2,5 triệu đồng thì (chẳng hạn với 3,2 triệu thẻ được phát
hành ra, các NH TM sẽ huy động được thêm 11.111 tỷ đồng).” (Hà Nam Khánh
Giao, ThS Phạm Thị Ngọc Tú, 2015)
Thứ hai, “Thẻ thanh toán của NH làm cho hoạt động TT được an toàn, nhanh
chóng và đáp ứng được nhu cầu vốn của một nền kinh tế. Việc TT bằng đáp ứng
được nhu cầu vốn của một nền kinh tế thẻ đã tạo điều kiện cho việc thanh toán sản
phẩm và dịch vụ một cách an kinh tế toàn và hiệu quả, chính xác, đáng tin cậy và
tiết kiệm rất nhiều thời gian, từ đó tạo ra niềm tin của người dân khi hoạt động.
năng động của hệ thống NH. Bên cạnh đó, không có chi phí để vận chuyển tiền như
thế nào từ nơi nào này đến nơi khác để giảm các tệ nạn tiêu cực và xã hội.” (Hà
Nam Khánh Giao, ThS Phạm Thị Ngọc Tú, 2015)

Thứ ba, “Góp phần thực hiện hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia: Thẻ thanh
toán ngân hàng giúp tăng lưu thông tiền trong nền kinh tế, tăng cường lưu thông
tiền tệ, giải phóng nhiều dòng vốn khác như nhau, tạo điều kiện khá quan trọng để
kiểm soát được khối lượng giao dịch TT của dân chúng và nền kinh tế, từ đó tạo ra
tiền đề cho sự việc tính toán lượng cung tiền và vận hành thực thi chính sách về tiền
tệ một cách hiệu quả…”(Hà Nam Khánh Giao, ThS Phạm Thị Ngọc Tú, 2015)
1.1.2.2. Đối với chủ thẻ
Thứ nhất, “thẻ thanh toán đem lại sự tiện lợi trong thanh toán hàng hóa và
dịch vụ cho người sử dụng thẻ ở cả trong và ngoài nước. Thẻ được tạo ra với kích
thước nhỏ gọn nên chủ thẻ có thể dễ dàng lưu giữ, vận chuyển bất kỳ đâu, bất cứ lúc
nào mà không bị hạn chế về không gian và địa lý. Chủ thẻ có thẻ sử dụng thẻ để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ trên phạm vi toàn cầu
với khả năng chi trả lớn.” (Lê Văn Hải, 2016,).
Thứ hai, “thẻ thanh toán đem lại sự an toàn trong giao dịch. Cùng với sự tiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

lợi trong thanh toán, việc sử dụng thẻ còn đem lại cả sự an toàn trong giao dịch.
Thay vì phải mang theo một số tiền lớn mỗi khi đi du lịch hay công tác xa, chủ thẻ
chỉ cần mang theo một chiếc thẻ nhỏ gọn là các nhu cầu thanh toán có thể được đáp
ứng đầy đủ, không thua kém gì thanh toán bằng tiền mặt.” (Lê Văn Hải, 2016,).
Thứ ba, “thẻ thanh toán giúp chủ thẻ tiết kiệm thời gian mua hàng. Khi sử
dụng thẻ, việc thanh toán sẽ tiết kiệm được thời gian cho việc đếm tiền, kiểm tra
tiền khi thanh toán hóa đơn có giá trị lớn. Ngoài ra, nếu chủ thẻ đi công tác, đi du
lịch thì sẽ không phải mang theo số tiền quá lớn bên mình, hoặc sử dụng séc – thì
mỗi lần cần lại phải tới Ngân hàng đổi séc thành tiền mặt, và nếu chi tiêu không hết

thì lại phải quay lại Ngân hàng để nộp tiền vào lại tài khoản của mình.” (Lê Văn
Hải, 2016,).
Thứ tư, “Thẻ thanh toán sẽ mang lại sự văn minh trong tiêu dùng. Đất nước
và nền kinh tế phát triển sẽ được phản ánh trong cả phương thức mua sắm, thanh
toán và tiêu dùng của người dân…” (Lê Văn Hải, 2016,).
1.1.2.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
Thứ nhất: Chấp nhận thanh toán thẻ cũng có nghĩa là cung cấp cho khách
hàng một phương tiện thanh toán nhanh chóng và thuận tiện, góp phần lôi kéo thu
hút khách hàng nhất là các khách du lịch nước ngoài, tăng doanh số cung ứng hàng
hoá và dịch vụ, và kết quả tất yếu là lợi nhuận sẽ tăng lên.
Thứ hai: Chấp nhận thanh toán thẻ cũng giúp các ĐVCNT có được sự ưu đãi
trong hoạt động tín dụng với các NHTM như: lãi suất vay thấp, thủ tục vay đơn
giản, thuận tiện hơn... Tạo môi trường tiêu dùng và thanh toán văn minh, hiện đại
cho khách hàng.
Thứ ba: Tăng hiệu quả kinh doanh từ việc sử dụng các công nghệ thanh toán
không dùng tiền mặt, góp phần giảm chi phí bán hàng, ngân quỹ và vận chuyển,
kiểm đếm và chi phí bảo quản tiền mặt...
Thứ tư: Được trang bị miễn phí thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ điện tử hiện
đại, được đào tạo, hướng dẫn sử dụng thành thạo thiết bị thanh toán thẻ và luôn
nhận được hỗ trợ kỹ thuật, bảo trì thiết bị miễn phí... (Lê Văn Hải, 2016, tr10).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

1.1.2.4. Đối với Ngân hàng
Thứ nhất, vai trò của thẻ thanh toán đối với việc huy động vốn của Ngân

hàng: với thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán dựa trên các tài khoản tiền gửi được mở tại
Ngân hàng, do đó, càng nhiều thẻ được phát hành, số lượng tài khoản tiền gửi càng
tăng, qua đó số tiền vốn của Ngân hàng tăng theo. Đây là một hình thức huy động
vốn của Ngân hàng và cả Ngân hàng phát hành và Ngân hàng thanh toán.
Thứ hai, vai trò của thẻ thanh toán đối với công tác tín dụng của Ngân hàng:
Với hình thức thẻ tín dụng, Ngân hàng còn có thể thực hiện các khoản cho vay theo
hạn mức tín dụng nhất định, cho phép chủ thẻ chi tiêu trong hạn mức. “Thẻ được
tạo ra với kích thước nhỏ gọn nên chủ thẻ có thể dễ dàng lưu giữ, vận chuyển bất kỳ
đâu, bất cứ lúc nào mà không bị hạn chế về không gian và địa lý. Chủ thẻ có thẻ sử
dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ trên phạm
vi toàn cầu với khả năng chi trả lớn.” (Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, 2019).
Như vậy với hình thức phát hành thẻ tín dụng, Ngân hàng đã mở rộng hoạt động
cho vay, đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Đây là hoạt động tín dụng và đầu tư an toàn,
nhanh chóng và hiệu quả do khoản vay này dựa vào uy tín hoặc khả năng tài chính
cao của chủ thẻ.
Mặt khác để phát hành thẻ, khách hàng có thể ký quý một khoản tiền, hoặc
cầm cố sổ tiết kiệm, kỳ phiếu lớn hơn hoặc bằng hạn mức thẻ tín dụng.

1.1.3. Phân loại thẻ Ngân hàng
1.1.3.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất
Theo NHNN Việt Nam chia ra các loại thẻ:
Một là: “Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ
được khắc nổi các thông tin cần thiết, số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn sử dụng... Ngày
nay, người ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó quá thô sơ, dễ
bị lợi dụng, làm giả, mà kết hợp với những kỹ thuật mới như băng từ hoặc chip
điện tử.” (Ngân hàng Nhà nước, 2019)
Hai là: “Thẻ từ (Magnetic Card): là loại thẻ có băng từ ở mặt sau thẻ. Toàn
bộ thông tin liên quan đến chủ thẻ và thẻ đều được mã hoá trong băng từ. Loại thẻ
này phổ thông nhất trên thế giới được ra đời ngay từ thời kỳ đầu của ngành công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





9

nghiệp thẻ. Cùng với kỹ thuật in hình chìm nhiều lớp biểu tượng và hologram,
cộng thêm in ảnh và chữ ký của khách hàng trên thẻ, các TCTQT và các nhà phát
hành thẻ đã làm cho loại thẻ này tăng thêm tính bảo mật và an toàn trong sử dụng
và thanh toán thẻ.” (Ngân hàng Nhà nước, 2019)
Ba là: “Thẻ thông minh (Smart Card): Là loại thẻ có đặt một chíp điện tử
tương tự như một máy tính cực nhỏ trên thẻ trong đó lưu trữ tất cả các thông tin về
thẻ, chủ thẻ như thẻ từ. Thêm vào đó, chíp này còn lưu trữ số dư tài khoản thẻ
hoặc hạn mức tín dụng của chủ thẻ. Ưu điểm của loại thẻ này là tính an toàn và
bảo mật rất cao.” (Ngân hàng Nhà nước, 2019)
1.1.3.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
Một là: “Thẻ tín dụng (Credit Card): Một loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng
thẻ trong giới hạn tín dụng được cấp và chủ thẻ phải thanh toán tất cả số dư chưa
thanh toán theo quy định. Điều này có nghĩa là chủ thẻ được Ngân hàng cấp một
hạn mức tín dụng nhất định để chi tiêu. Với giới hạn tín dụng này, chủ thẻ có thể đủ
khả năng thanh toán trước. Khoảng thời gian từ khi thẻ được sử dụng để thanh toán
hàng hóa và dịch vụ cho đến khi chủ thẻ phải thanh toán cho Ngân hàng có độ dài
tùy thuộc vào loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán
toàn bộ số dư chưa thanh toán vào ngày đáo hạn, thời gian này sẽ trở thành thời
gian ân hạn và chủ thẻ được miễn hoàn toàn khỏi số dư cuối kỳ vay. Tuy nhiên, nếu
vào cuối giai đoạn này, toàn bộ số dư chưa thanh toán cho Ngân hàng, chủ thẻ sẽ
phải chịu các khoản phí và lãi chậm. Khi tổng số tiền huy động được trả lại cho
Ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục về tình trạng ban đầu.”
(Phan Thị Thu Hà, 2013).
Hai là: “Thẻ ATM: Hình thức phát triển thẻ ghi nợ đầu tiên, cho phép chủ

thẻ truy cập trực tiếp vào tài khoản ngân hàng từ máy ATM. Chủ thẻ có thể thực
hiện nhiều giao dịch khác nhau tại ATM, bao gồm: xem số dư tài khoản, chuyển
tiền, rút tiền, in sao kê, xem thông tin quảng cáo... Hệ thống ATM hiện đại cũng cho
phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của họ, trao đổi séc, đăng ký vay tại ATM.”
(Phan Thị Thu Hà, 2013).
Ba là: “Thẻ ghi nợ (Debit Card): với các tính năng tiện lợi, thẻ ATM đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

nhanh chóng trở thành sản phẩm rất phổ biến, đặc biệt là có tốc độ tăng trưởng cao
tại các thị trường đang phát triển. Tuy nhiên, sử dụng thẻ ATM, chủ thẻ chỉ có thể
truy cập vào tài khoản của mình từ ATM. Đây là một hạn chế vì tài khoản cá nhân
chưa được sử dụng đầy đủ trong thanh toán hàng hóa và dịch vụ tại các thương gia.
Vì lý do này, thẻ ghi nợ được sinh ra. Thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử
dụng thẻ trên cơ sở số dư tài khoản tiền gửi để thanh toán hàng hóa và dịch vụ tại
thương nhân và rút tiền tại ATM.” (Phan Thị Thu Hà, 2013).
Bốn là: “Thẻ liên kết (Co-Branded Card): Thẻ liên kết là loại sản phẩm của
một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính kết hợp với bên thứ ba là một tổ chức kinh tế
lớn, có uy tín. Thông thường, tên thương mại hoặc nhãn hiệu, logo của bên thứ ba
này cũng xuất hiện trên thẻ. Ngoài các tính năng có sẵn của thẻ Ngân hàng thông
thường, thẻ liên kết hấp dẫn hơn đối với khách hàng vì các lợi ích bổ sung do bên
thứ ba mang lại.” (Phan Thị Thu Hà, 2013).
1.1.3.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
“Thẻ trong nước: là loại thẻ bị hạn chế sử dụng ở trong phạm vi một nước,
các Ngân hàng phát hành thẻ và các đơn vị chấp nhận loại thẻ này cũng được đặt
trong phạm vi nước đó, loại thẻ này cũng chỉ được lưu hành tại nước đó.” ( Bùi

Quang Tiếng, 2013).
“Thẻ quốc tế: được phát hành bởi các Ngân hàng ở trong nước và Ngân hàng
trên quốc tế, các tổ chức tài chính sẽ là thành viên của hiệp hội thẻ quốc tế. Loại thẻ
này có thể được sử dụng ở khắp nơi trên thế giới giống như là thẻ VISA Card,
ACB-Master card.” (Bùi Quang Tiếng, 2013).
1.1.3.4. Phân loại theo hạn mức của thẻ
- Thẻ chuẩn (Standard Card): là loại thẻ phổ thông với hạn mức thấp.
- “Thẻ vàng (Gold Card): là một loại thẻ được những khách hàng có thu nhập
cao lựa chọn sử dụng nhằm để đáp ứng mức sống cũng như nhu cầu chi tiêu cao
hơn mức bình thường của mình. Thông thường, tên thương mại hoặc nhãn hiệu,
logo của bên thứ ba này cũng xuất hiện trên thẻ. Ngoài các tính năng có sẵn của thẻ
Ngân hàng thông thường, thẻ liên kết hấp dẫn hơn đối với khách hàng vì các lợi ích
bổ sung do bên thứ ba mang lại. Để trở thành là đối tượng sử dụng loại thẻ này, các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

khách hàng phải được đánh giá là có khả năng tài chính tốt, có uy tín và có nhu cầu
chi tiêu lớn. Hạn mức tín dụng của loại thẻ này cao hơn so với thẻ chuẩn”
( />
1.1.4. Các chủ thể tham gia hoạt động dịch vụ thẻ
a. Ngân hàng phát hành thẻ
“NH phát hành là tổ chức tài chính và tín dụng phát hành thẻ hợp pháp. NH
phát hành cũng có thể là ngân hàng được phép của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ cấp
phát hành thẻ ngay dưới tên thương hiệu của các tổ chức và công ty thẻ này. Tên của
NH phát hành sẽ được in trên thẻ, thể hiện thẻ đó là sản phẩm do mình phát hành. Tổ
chức phát hành quy định các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ để chủ thẻ tuân thủ

và có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
khác trong thanh toán hoặc phát hành tín dụng”. (Phan Thị Thu Hà, 2013).
Trong trường hợp này, “nhà phát hành tận dụng lợi thế của bên thứ ba về
kinh nghiệm, thâm nhập thị trường và lợi thế vị trí địa lý, tuy nhiên, cũng chịu rủi ro
tài chính của bên thứ ba. (thời gian này hoạt động như một ngân hàng đại lý). Bên
thứ ba khi ký hợp đồng đại lý với tổ chức phát hành được gọi là Ngân hàng đại lý
phát hành. Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên thẻ của khách hàng, thì ngân
hàng đại lý phát hành thẻ phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc công ty
thẻ. NHPH có trách nhiệm quản lý hệ thống tài khoản thẻ, hệ thống phát hành thẻ và
các hoạt động liên quan sử dụng thẻ.” (Phan Thị Thu Hà, 2013).
b. Ngân hàng thanh toán thẻ
“NHTT là Ngân hàng trong hệ thống các Ngân hàng quốc tế chấp nhận thanh
toán các loại dịch vụ liên quan đến thẻ do NHPH đã phát hành. Vai trò của NHTT là
thiết lập và duy trì mạng lưới thương nhân trong kinh doanh thẻ cũng như vai trò
của các tổ chức phát hành là thiết lập và duy trì mối quan hệ với chủ thẻ. Nhiều
ngân hàng thương mại, cũng như các tổ chức tài chính, đóng vai trò là nhà phát
hành thẻ như nhà phát hành thẻ và tổ chức phát hành thẻ. Quản lý tốt hệ thống
Người bán có thể thu lợi nhuận cho nhà cung cấp thanh toán và nhiều lợi ích khác
để liên kết. Các ngân hàng thương mại thực hiện hoạt động thanh toán thẻ phải đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

tư vào hệ thống quản lý và xử lý giao dịch, hệ thống cấp phép ngân hàng nội bộ và
hệ thống chấp nhận thẻ tại các đơn vị thương mại. Các ngân hàng thu phí để chấp
nhận thẻ từ các thương nhân để bù đắp chi phí đầu tư, bù trừ phí trao đổi giữa các
ngân hàng và thu lợi nhuận” (Phan Thị Thu Hà, 2013, tr22).

c. Đơn vị chấp nhận thẻ
“ĐVCNT là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận
thẻ làm phương tiện thanh toán. ĐVCNT hoạt động trên nhiều lĩnh vực: Nhà hàng,
khách sạn, sân bay, trung tâm thương mại. Để trở thành một thương nhân của Ngân
hàng, thương nhân phải ký hợp đồng chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán, có
tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Giống như các tổ chức phát hành
đánh giá khách hàng trước khi phát hành thẻ, các ngân hàng sẽ chỉ quyết định ký
hợp đồng chấp nhận thẻ với các đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút
nhiều giao dịch sử dụng thẻ hơn. Mặc dù trả cho NHTT một mức chiết khấu cho số
tiền trong mỗi giao dịch, các thương nhân vẫn có được lợi thế cạnh tranh vì việc
chấp nhận thanh toán bằng thẻ Ngân hàng sẽ giúp các đơn vị này thu hút một lượng
khách hàng lớn, cải thiện số lượng giao dịch được thực hiện, góp phần tăng hiệu
quả kinh doanh” (Phan Thị Thu Hà, 2013, tr22).
d. Chủ thẻ
“Chủ thẻ là người được phát hành bởi người phát hành thẻ để sử dụng trong
giới hạn tín dụng được cấp hoặc số dư trên tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Chủ
thẻ có thể là cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu thẻ được công ty ủy quyền),
do Ngân hàng phát hành và sử dụng thẻ theo các điều khoản và điều kiện theo quy
định của tổ chức phát hành. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng
hóa và dịch vụ tại các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ chấp nhận thẻ, ứng tiền
mặt tại các điểm ứng tiền mặt của hệ thống ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực
hiện giao dịch tại ATM” (Phan Thị Thu Hà, 2013, tr23).
e. Tổ chức thẻ quốc tế
“TCTQT là một tổ chức phi chính phủ đủ điều kiện và có trình độ, tổ chức,
tổ chức, điều chỉnh, hướng dẫn và giám sát hoạt động của các ngân hàng thành viên
hoạt động trong khuôn khổ và quy định. nhất định Tổ chức quốc tế có một mạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





13

lưới rộng khắp với các thương hiệu nổi tiếng và các sản phẩm đa dạng như các tổ
chức thẻ: VISA, MASTERCARD, AMERICAN EXPRESS, JCB, DINERS hồi
CLUB...” (Bùi Quang Tiếng, 2013, tr9).

1.1.5. Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
“Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ là phát triển về quy mô cung ứng dịch vụ
thẻ, gia tăng tỷ trọng thu nhập từ các dịch vụ này trên tổng thu nhập của Ngân hàng;
nâng cao hiệu quả và chất lượng cung ứng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro và gia tăng hiệu quả kinh doanh
phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. Phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ nhằm gia tăng tiện ích cho khách hàng cũng như nâng cao sức cạnh
tranh của mình, tấm thẻ ATM của các Ngân hàng ngày càng có nhiều chức năng
hơn làm cho thị trường thẻ thêm phong phú. Không chỉ đơn thuần để rút tiền, kiểm
tra số dư tài khoản, thẻ ATM còn có thêm nhiều tiện ích như thanh toán tiền điện,
nước, chuyển khoản và thanh toán khi mua hàng qua mạng. Phát triển dịch vụ thanh
toán thẻ là việc các Ngân hàng đưa ra thị trường các sản phẩm thẻ mới hoàn toàn
cung cấp những tiện ích mới cho khách hàng hoặc Ngân hàng vẫn tiếp tục cung cấp
sản phẩm thẻ truyền thống nhưng được nâng cấp, phát triển trên nền tảng công nghệ
hiện đại. Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ Ngân hàng phải được phát triển theo
hướng kết hợp hài hòa giữa lợi ích của khách hàng với lợi ích của Ngân hàng và
mang lại lợi ích cho nền kinh tế. Đầu tư để phát triển dịch vụ thanh toán thẻ yêu cầu
vốn lớn trong khi môi trường kinh tế xã hội chưa phát triển, nhu cầu sử dụng dịch
vụ chưa cao, đòi hỏi các Ngân hàng phải hướng tới lợi ích lâu dài, kết hợp hài hòa
giữa lợi ích của Ngân hàng và của toàn bộ nền kinh tế. Trong giai đoạn đầu tiên, cần
phải chấp nhận chi phí đầu tư để mang đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ
tiên tiến với mức phí đảm bảo bù đắp được một phần vốn đầu tư nhưng đủ để thu

hút khách hàng và chiếm lĩnh thị trường. Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ phải được
tiến hành đồng bộ với các dịch vụ Ngân hàng khác, nâng cao chất lượng dịch vụ
Ngân hàng truyền thống và chủ động mở rộng các loại hình dịch vụ Ngân hàng mới
dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, phù hợp với nhu cầu thị trường và năng lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×