Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRIỆU THỊ HIỀN

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRIỆU THỊ HIỀN

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số ngành: 8.62.01.18

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: TS. KIỀU THỊ THU HƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS. Kiều Thị Thu Hương.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, phần trích dẫn tài liệu tham khảo
đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 03 năm 2019
Người viết cam đoan
Triệu Thị Hiền


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được
sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp, sự
động viên to lớn của gia đình và những người thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Kiều Thị Thu Hương cùng các thầy, cô trong Khoa Kinh tế - Phát triển nông
thôn, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ
động viên tôi học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu dắt
tôi từng bước trưởng thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống.
Để hoàn thành bài khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ủy Ban
nhân dân huyện Bạch Thông; Phòng Nông Nghiệpvà PTNT huyện Bạch
Thông; Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Bạch Thông; Chi cục
Thống kê huyện Bạch Thông đã cung cấp cho tôi sử dụng các số liệu thống kê
để hoàn thành luận văn.

Do thời gian có hạn, lại là bước đầu làm quen với phương pháp nghiên
cứu mới nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn để luận
văn này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 3 năm 2019
Người viết cảm ơn
Triệu Thị Hiền


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4
1.1.
Cơ sở lí luận của đề tài.......................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới .............................................. 4
1.1.2. Nội dung vệ sinh môi trường trong chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới .............................................................................. 6

1.1.3. Nguyên tắc xây dựng Nông thôn mới ................................................... 6
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến tiêu chí môi trường ................................. 7
1.1.5. Hướng dẫn thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 9
1.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 17
1.2.1. Kinh nghiệm về bảo vệ môi trường ở một số nước trên thế giới ....... 17
1.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam trong việc bảo vệ môi trường ................ 20
1.3.
Tổng quan các công trình nghiên cứu. ................................................ 29
1.4.
Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
về thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới ....... 30
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 32
2.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................. 32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ......................................... 32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................... 38
2.1.3. Thực trạng kết cấu hạ tầng .................................................................. 42
2.2.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 43


iv
2.3.
Phương Pháp nghiên cứu .................................................................... 43
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................... 43
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 44
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 44
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu............................................ 45

2.4.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 45
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 45
3.1.
Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông, tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2018 .......................................................... 45
3.1.1. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới huyện Bạch Thông giai đoạn 2015 - 2018 .......................... 45
3.1.2. Đánh giá chung việc thực hiện các tiêu chí nông thôn mới ................ 51
3.2.
Thực trạng thực hiện tiêu chí môi trường tại huyện Bạch Thông,
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2018 ................................................... 54
3.2.1. Hiện trạng thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông
thôn mới .............................................................................................. 54
3.2.2. Đánh giá chung tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong tiêu chí
môi trường tại huyện Bạch Thông ...................................................... 69
3.3.
Thuận lợi, khó khăn trong thực hiện tiêu chí môi trường tại
huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2018................... 71
3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................. 72
3.3.2. Khó khăn ............................................................................................. 72
3.4.
Một số giải pháp để thực hiện hoàn thiện các nội dung trong tiêu
chí môi trường trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
trong thời gian tới................................................................................ 74
3.4.1. Giải pháp Chung ................................................................................. 74
3.4.2. Giải pháp cụ thể với từng nội dung .................................................... 77
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ............................................................................ 85
1. Kết luận ....................................................................................................... 85
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1

BVMT

Bảo vệ môi trường

2

BCĐ

Ban chỉ đạo

3

BTNMT

Bộ Tài Nguyên và Môi trường

4

BQL

Ban quản lý


5

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hhiện đại hóa

6

CSSXKD

Cơ sở sản xuất kinh doanh

7

HTX

Hợp tác xã

8

NTM

Nông thôn mới

9

NXB

Nhà xuất bản


10

NSNN

Ngân sách nhà nươc

11

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

12

MTQG

Mục tiêu quốc gia

13

PTNT

Phát triển nông thôn

14

TNMT

Tài nguyên Môi trường


15

UBND

Ủy ban nhân dân


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.

Giá trị sản xuất giai đoạn 2015 - 2018 của huyện Bạch Thông ......38
Kết quả sản lượng trồng trọt các năm của huyện Bạch Thông .......39
Kết quả chăn nuôi qua các năm của huyện Bạch Thông ............ 40
Tình hình biến động dân số qua một số năm của huyện Bạch Thông ...... 42
Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới của huyện

Bạch Thông năm 2018 ................................................................ 52
Tổng hợp các công trình cấp nước sạch nông thôn .................... 54
Thực trạng nguồn nước sinh hoạt tại các xã điều tra .................. 56
Tổng hợp các doanh nghiệp, HTX đang hoạt động sản xuất
kinh doanh trên địa bàn huyện Bạch Thông năm 2018 .............. 57
Các hình thức thu gom rác thải tại 3 xã điều tra ......................... 62
Các hình thức xử lý rác của các hộ dân tại các xã điều tra......... 63
Các hình thức xử lý nước thải của các hộ dân tại các xã điều tra.... 64
Loại công trình nhà vệ sinh tại các xã điều tra ........................... 65
Kết quả thực hiện tiêu chí môi trường tại huyện Bạch Thông ... 70


vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Luận văn Thạc sĩ phát triển nông thôn với đề tài “Giải pháp thực hiện
tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông,
tỉnh Bắc Kạn” được thực hiện nhằm Đánh giá thực trạng tiến độ xây dựng
nông thôn mới nói chung và việc thực hiện tiêu chí môi trường và an toàn thực
phẩm nói riêng tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn, tìm ra những thuận lợi
khó khăn, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện tiêu chí môi trường trong
xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Với phương
pháp nghiên cứu lấy thị trấn Phủ Thông là trung tâm hành chính, dịch vụ, đầu
mối giao thông, giao lưu của huyện làm trung tâm để phân các xã trong huyện
thành 3 nhóm như sau: Nhóm 1: Các xã tiếp giáp trung tâm bao gồm: Phương
Linh, Tân Tiến, Tú Trĩ; Nhóm 2: Các xã chuyển tiếp bao gồm: Cẩm Giàng, Vi
Hương, Quân Bình, Lục Bình; Nhóm 3: Các xã xa trung tâm bao gồm: Quang
Thuận, Mỹ Thanh, Cao Sơn, Sỹ Bình, Vũ Muộn, Dương Phong, Đôn Phong,
Hà Vị. Sau đó lựa chọn mỗi nhóm một xã đại diện để thu thập và xử lý số liệu
từ đó đưa ra những kết luận cụ thể.
Kết quả nghiên cứu: Trong những năm qua với quyết tâm cao trong

công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể từ huyện
đến cơ sở, sự đồng thuận của nhân dân và bằng nhiều cách làm sáng tạo, phù
hợp… chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đã thu được
kết quả tích cực. Đến hết năm 2018, toàn huyện đã có 03 xã là Quân Bình,
Cẩm Giàng và Quang Thuận được công nhận đạt chuẩn NTM; có 02 xã đạt 15
-19 tiêu chí, có 04 xã đạt 10 - 14 tiêu chí, 07 xã đạt từ 5 - 9 tiêu chí; không
còn xã nào đạt dưới 5 tiêu chí.
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu của tiêu chí số 17 về môi trường và an
toàn thực phẩm của các xã trên địa bàn huyện Bạch Thông cho thấy sự cải
thiện rõ nét qua các năm, từng bước thực hiện theo kế hoạch đề ra. Tính đến
thời điểm ngày 31/12/2018, trong số 16 xã triển khai xây dựng NTM, toàn
huyện đã có 5 xã đạt tiêu chí số 17, chiếm 31,3 %. Trong đó chỉ tiêu số 17.2
(Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường) và 17.5 (Chất
thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định) được coi là 2 nội dung
then chốt, nhiều thách thức trong quá trình thực hiện.


viii
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và nghiên cứu nguyên nhân ảnh hưởng
đã đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện tiêu chí
môi trường như: Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho nhân dân;
Quản lý thu gom và xử lý rác thải; Xây dựng mô hình điểm và triển khai nhân
rộng các mô hình; Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm ảnh hưởng
đến môi trường và Giải pháp cụ thể với từng nội dung cụ thể trong tiêu chí 17.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan

trọng của Đảng và Nhà nước ta nhằm cụ thể hóa việc thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. Ngày 16/8/2016 Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 1600/ QĐ - TTG về việc phê duyệt chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 thay thế quyết định số
800/QĐ- TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020. Mục tiêu của chương trình là: Xây dựng nông
thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an
ninh, trật tự được giữ vững. Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nhằm
xây dựng nông thôn mới gồm 19 tiêu chí, trong đó tiêu chí thứ 17 là tiêu chí
về môi trường và an toàn thực phẩm. Mục tiêu chung của tiêu chí này là: Bảo
vệ môi trường, sinh thái, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường khu vực
nông thôn và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới, tiêu chí
này gặp nhiều khó khăn, bất cập. Có thể nói đây là một tiêu chí khó với nhiều
nội dung cần thực hiện để đạt theo yêu cầu đề ra khi mà vấn đề ô nhiễm môi
trường nông thôn đang là vấn đề bức xúc của toàn xã hội, đặc biệt đối với
cộng đồng người dân sống ở khu vực nông thôn. Trong đó, vấn đề đáng quan
tâm hiện nay đó là ô nhiễm môi trường nước do nước thải từ sinh hoạt và hoạt
động sản xuất nông nghiệp; ô nhiễm môi trường không khí từ các làng nghề
thủ công, hoạt động chăn nuôi, thói quen đốt rác...; chất thải rắn không được
thu gom và xử lý hợp vệ sinh; việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật, nuôi
trồng thuỷ sản không đúng qui định...
Hiện nay, cùng với cả nước triển khai “Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới” tỉnh Bắc Kạn nói chung, huyện Bạch Thông nói
riêng cũng đang chung tay xây dựng nông thôn mới. Theo báo cáo mới nhất

của UBND huyện Bạch Thông, đến hết tháng 12/2018 có 5 xã trong tổng số


2
16 xã thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện đạt được tiêu
chí về môi trường, chiếm 31,3 %. Để có thể đưa ra các giải pháp hữu hiệu đẩy
nhanh tiến độ thực hiện chương trình NTM nói chung và thực hiện tiêu chí
môi trường nói riêng cần thiết phải có đánh giá thực trạng việc thực hiện, xác
định những thuận lợi, khó khăn cụ thể trong công tác này.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp thực hiện tiêu chí môi
trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới của huyện Bạch Thông,
tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015 -2018.
- Đánh giá việc thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM của
huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015 - 2018.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng NTM tại huyện
Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015 - 2018.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện tiêu chí môi trường trong xây
dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến việc thực hiện tiêu chí môi trường trong xây
dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
Phạm vi về thời gian: đề tài được thực hiện trong năm 2018.
5. Ý nghĩa của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho

công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của người
dân về bảo vệ môi trường.


3
- Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền
giáo dục nhận thức của người dân về môi trường.
- Xác định thực trạng môi trường nông thôn tại huyện Bạch Thông.
- Đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường cho khu vực nông thôn của
huyện Bạch Thông nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung.


4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lí luận của đề tài
1.1.1. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới
Nông thôn: có nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn do mỗi nước
có điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội không giống nhau, nhưng theo quan
niệm phổ biến thì nông thôn là một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp còn
chủ yếu và chủ yếu là nông dân sinh sống và làm việc; nơi đó mật độ dân cư
thấp, kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn so với thành thị; đó là phần lãnh thổ
không thuộc nội thành, nội thị, các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi
cấp hành chính cơ sở là UBND xã (Tô Xuân Dân và các cộng sự, 2013).
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng đưa ra mục tiêu: “Không ngừng nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của dân cư nông thôn, hài hoà giữa các vùng, tạo sự chuyển biến

nhanh hơn ở các vùng còn nhiều khó khăn; nông dân được đào tạo có trình độ
sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính
trị, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển
toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất,
chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh
lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài. Xây dựng nông thôn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ,
đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân
tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng giai
cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh,
tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
Như vậy, nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn, không phải là
thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay,
có thể khái quát theo 7 nội dung cơ bản sau: nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu


5
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp
với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông
thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững (Chính
phủ, 2016).
Nông thôn mới chính là nông thôn tiến bộ, cơ sở hạ tầng đồng bộ, đời
sống văn hóa phong phú. Song, có điều không bao giờ thay đổi là nông thôn
mới cũng phải giữ được tính truyền thống, những nét đặc trưng nhất, bản sắc
từng vùng, từng dân tộc và nâng cao giá trị đoàn kết của cộng đồng, mức sống

của người dân.
Trước hết NTM phải là nơi sản xuất nông nghiệp, tạo ra các sản phẩm
có năng xuất, chất lượng cao theo hướng sản xuất hàng hóa. Bên cạnh đó
nông thôn mới phải đảm nhận được vai trò gìn giữ văn hóa truyền thống dân
tộc. Làng quê nông thôn Việt Nam khác hẳn so với các nước xung quanh,
ngay cả ở Việt Nam, làng quê dân tộc Thái khác với H’Mông, khác với Eđê,
Bana, người Kinh. Nếu quá trình xây dựng NTM làm phá vỡ chức năng này
là đi ngược lại với lòng dân và làm xóa nhòa truyền thống văn hóa muôn đời
của người dân Việt Nam. Nông thôn mới phải giữ được môi trường sinh thái
hài hòa.
Mô hình nông thôn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu
cầu phát triển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường;
đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội;
tiến bộ hơn so với mô hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ
biến và vận dụng trên cả nước. Như vậy, có thể quan niệm: Mô hình nông
thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức
nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong
điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông
thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt
* Đặc trưng của mô hình nông thôn mới:
- Nông thôn là lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị
xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã (Tô
Xuân Dân và các cộng sự).


6
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại.
- Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch.
- Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc.

- Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
- Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân
- trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.
1.1.2. Nội dung vệ sinh môi trường trong chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới
Theo Quyết định số 1600/ QĐ - TTG ngày 16/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 thì nội dung vệ sinh môi trường nông thôn,
khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề trong xây
dựng nông thôn mới gồm những nội dung sau:
- Nội dung số 01: Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao
nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp
phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.
- Nội dung số 02: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông
thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước
thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh sạch - đẹp.
- Nội dung số 03: Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các
làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng Nông thôn mới
- Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng
đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành
các tiêu chí, quy chuẩn xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn.


7
Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ

để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình
MTQG, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang
triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có
cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế;
huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy
hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp uỷ Đảng,
Chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế
hoạch, tổ chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng nông
thôn mới“ do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận
động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng nông
thôn mới.
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến tiêu chí môi trường
1.1.4.1. Những khái niệm về môi trường
“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.
Môi trường là một tổ hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên
ngoài của một hệ thống nào đó. Chúng tác động lên hệ thống này và xác định xu
hướng và tình trạng tồn tại của nó. Môi trường có thể coi là một tập hợp, trong
đó hệ thống đang xem xét là một tập hợp con. Môi trường của một hệ thống
đang xem xét cần phải có tính tương tác với hệ thống đó (Quốc hội, 2013).
Định nghĩa rõ ràng hơn thì: Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự
nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến
các hoạt động sống của con người như: không khí, nước, độ ẩm, sinh vật, xã hội
loài người và các thể chế.



8
Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất
thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức
khoẻ con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi
trường. Các tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải),
lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh
học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. Các dạng ô nhiễm môi
trường: ô nhiễm môi trường đất, ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm môi
trường không khí, phóng xạ, tiếng ồn…
Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất
vật lý hoá học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn
làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ
đa dạng sinh vật trong nước.
Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014: “Tiêu chuẩn môi trường là
mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm
lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và
quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn
bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”.
Vì vậy, tiêu chuẩn môi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển
bền vững của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một công trình
khoa học liên ngành, nó phản ánh trình độ khoa học, công nghệ, tổ chức quản
lý và tiềm lực kinh tế - xã hội có tính đến dự báo phát triển.
“Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách
kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống
và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia”.
Quản lý môi trường là một hoạt động trong lĩnh vực quản lí xã hội, có
tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ
thống và các kỹ năng điều phối thông tin.
1.1.4.2. Đặc điểm, Nội dung tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM

Tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm là một trong 19 tiêu chí
NTM theo Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM.


9
Mục tiêu chung của tiêu chí môi trường là: Bảo vệ môi trường, sinh
thái, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường khu vực nông thôn thông qua
các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức và đi đến hành động
cụ thể của các cấp, các ngành và cả cộng đồng nhân dân.
Mục tiêu cụ thể tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm: Đạt yêu cầu
tiêu chí số 17 về môi trường trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông
thôn mới. Đến năm 2020, có 70% số xã đạt tiêu chí số 17 về môi trường; 75%
số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% trường học, trạm y
tế xã có nhà tiêu hợp vệ sinh được quản lý và sử dụng tốt, (Chính phủ, 2016)
Nội dung chính của tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
- Tỷ lệ cơ sở SX-KD, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định
về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản
xuất kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và
đảm bảo 3 sạch.
- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các
quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. (Chính phủ, 2016)
1.1.5. Hướng dẫn thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Ngày 07/9/2017 Ban chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia tỉnh Bắc Kạn đã ban hành hướng dẫn số 337/ HD - BCĐ về hướng dẫn
thực hiện bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020.
Theo đó xã đạt chuẩn tiêu chí về môi trường và an toàn thực phẩm khi đáp
ứng các yêu cầu sau:


10
- Có tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
đạt từ 90% trở lên đối với nước hợp vệ sinh; từ 50% trở lên đối với nước sạch.
- Có 100% cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề
đảm bảo quy địnhvề bảo vệ môi trường.
- Đạt tiêu chuẩn xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản
xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.
- Có tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch đạt từ 70% trở lên.
- Có tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi
trường đạt từ 60% trở lên.
- Có 100% hộ gia đình và cở sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân
thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
Hướng dẫn cụ thể đối với từng chỉ tiêu như sau:
* Đối với chỉ tiêu có tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước
sạch theo quy định đạt từ 90% trở lên đối với nước hợp vệ sinh; từ 50% trở
lên đối với nước sạch:
- Nước hợp vệ sinh: là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn
các điều kiện: trong, không màu, không mùi, không vị. Ngoài ra cần kết hợp
với những quan sát theo hướng dẫn dưới đây:
+ Nước máy hợp vệ sinh là nước từ các công trình cấp nước tập trung

(tự chảy, bơm dẫn) có hệ thống đường cung cấp nước cho nhiều hộ gia đình
thỏa mãn điều kiện: trong không màu, không mùi, không vị.
+ Giếng đào hợp vệ sinh: giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia
súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m. thành giếng cao tối thiểu 0,6m
được xây bằng gạch, đá và thả ống buy sâu ít nhất 3m kể từ mặt đất. sân giếng
phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt, nẻ.
+ Giếng khoan hợp vệ sinh: giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu,
chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác.


11
+ Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: nước suối, nước mặt, nước mưa
và nước mạch lộ hợp vệ sinh.
- Nước sạch (cũng là nước hợp vệ sinh): Là nước đáp ứng các chỉ tiêu
theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT do bộ y tế ban hành ngày 17/6/2009.
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh:
+ Số liệu tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh của xã do sở Nông
nghiệp và PTNT báo cáo đánh giá.
+ Số liệu tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn quy định do Sở Y
tế báo cáo đánh giá.
+ UBND xã chủ động đề nghị với sở Nông nghiệp và PTNT, sở Y tế để
có số liệu báo cáo về tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch.
* Đối với chỉ tiêu có 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy
sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường khi:
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường, bao gồm:
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc kế hoạch bảo vệ môi
trường hoặc báo cáo về các biện phápbảo vệ môi trường đối với các cơ sở
thuộc danh mục quy định tại phụ lục I, Nghị định số 19/2015/NĐ - CP của
chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, giấy xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường, giấy phép khai thác, xả thải nước thải vào
nguồn nước theo quy định (nếu có).
+ Phương án bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường đã cam kết trong các hồ
sơ nêu trên về phân loại, xử lý chất thải (nước thải, khí thải và chất thải rắn);
nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải…
- Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo: không sử dụng thuốc thú y
thủy sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong
nuôi trồng thủy sản.


12
- 100% các làng nghề trên địa bàn quản lý (nếu có) phải đảm bảo:
+ Thực hiện đúng quy định của địa phương về bảo vệ môi trường;
+ Có phương án bảo vệ môi trường làng nghề.
+ Có kết cấu hạ tầng bảo đảm thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải
bỏ chất thải theo quy định.
+ Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường.
* Đối với chỉ tiêu Đạt chuẩn cảnh quan, môi trường được đánh giá
xanh - sạch - đẹp, an toàn khi:
- Các khu vực công cộng không có hiện tượng xả nước thải, chất thải
rắn bừa bãi gây mất mỹ quan;
- Hồ ao, kênh mương, bờ đê, đường làng ngõ xóm, khu vược công cộng
được vệ sinh thường xuyên, sạch sẽ.
* Đối với chỉ tiêu Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
Xã đạt chỉ tiêu mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch khi
đáp ứng yêu cầu sau:
- Việc an táng người chết phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập
quán, truyền thống văn hóa của địa phương và nếp sống văn minh hiện đại.

- Đối với những xã có phong tục tập quán an táng không ở nghĩa trang thì
các hộ gia đình, cá nhân được phép chôn cất người thân tại khu vực vườn đồi
của gia đình (nghĩa trang gia đình, dòng họ); Tuy nhiên cần đảm bảo khoảng
cách vệ sinh môi trường theo quy định đó là: phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu
từ khu mộ chôn cất đến nhà ở dân cư nơi gần nhất > 100m. nằm cách xã nguồn
nước > 100m và các công trình công cộng > 50m; đối với các mộ cải táng nên
tập trung vào một khu vực của dòng họ hoặc của thôn và đảm bảo khoảng cách
tối thiểu đến nhà ở, nguồn nước và công trình công cộng > 50m.
- Về lâu dài các xã phải quy hoạch đất làm nghĩa trang (thôn hoặc liên
thôn hoặc xã phù hợp với tập quán) và thể hiện trong đồ án quy hoạch xây
dựng nông thôn mới được phê duyệt; có kế hoạch và lộ trình đầu tư xây dựng
nghĩa trang khi có nhu cầu.


13
- Đối với các xã đã được đầu tư xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch
thì phải có quy chế quản lý nghĩa trang.
* Đối với chỉ tiêu chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư
tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom xử lý theo quy định khi:
- Về nước thải:
+ Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát
nước mưa, nước thải đảm bảo nhu cầu tiêu thoát nước của khu vực, không có
hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải và ngập úng.
+ Có điểm thu gom nước thải và áp dụng biện pháp xử lý phù hợp nước
thải trước khi đổ vào các kênh, mương, sông, hồ.
- Về chất thải rắn:
+ Không để xảy ra tình trạng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú
y, sản phẩm xử lý môi trường nông nghiệp hết hạn hoặc các vỏ bao bì, dụng cụ
đựng các sản phẩm này sau khi sử dụng bị vứt, đổ bừa bãi ra môi trường.
+ Có phương án phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh

hoạt đến khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh, trong đó nêu rõ:
Đơn vị phụ trách thu gom, vận chuyển;
Chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển;
Cách thức phân loại;
Tần xuất, lịch trình thu gom đối với từng cụm dân cư;
Vị trí các điểm trung chuyển (nếu có).
+ Điểm tập kết chất thải rắn trong khu dân cư (nếu có) phải đảm bảo
hợp vệ sinh.
+ Có hương ước, quy ước đối với từng khu dân cư với sự tham gia của
tất cả các hộ, cơ sở cam kết thực hiện đúng các quy định của địa phương đối
với chất thải rắn, nước thải.
* Đối với chỉ tiêu hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt từ 70% trở lên.
- Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều kiện sau:


14
+ Được xây dựng khép kín với diện tích tối thiểu 0,6 m2;
+ Chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường;
+ Có biện pháp cô lập được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa
an toàn không thể tiếp xúc với người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân
gây bệnh có trong phân (vi rút, vi khuẩn);
+ Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở.
+ Không gây mùi hôi, khó chịu.
- Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau:
+ Nhà tắm kín đáo có tường bao, có mái che;
+ Nước thải phải được xử lý và xả thải đúng nơi quy định.
- Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau:
+ Bể phải có dung tích đủ lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng;
+ Sử dụng vật liệu làm bể chứa, dụng cụ chứa không có thành phần độc

hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm
của từng vùng miền:
Bể chứa nước được xây dựng bằng gạch hoặc bê tông;
Lu trữ nước xi măng theo quy định;
Lu sành, khạp, chum, vại < 200 lít;
Dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng innox, nhựa.
+ Bể, dụng cụ trữ nước sinh hoạt phải có nắp đậy kín để ngăn ngừa các
chất bản khác xâm nhập hoặc muối vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cần có van
lấy nước, van xả cặn và van xả tràn.
+ Vệ sinh bể trữ, lu vại trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng một
lần; nếu dụng cụ chứa nước bị nhiễm bẩn, cần thay rửa ngay sau khi nước rút
bằng Cloramin B hoặc clorua vôi.
- Đảm bảo 3 sạch: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận
động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp phụ
nữ Việt Nam phát động.


15
+ Sạch nhà: Nhà cửa luôn gọn gàng, ngăn nắp, đảm bảo vệ sinh và tiện
lợi cho sinh hoạt; có nước hợp vệ sinh để sử dụng; có nhà tắm, nhà tiêu hợp
vệ sinh; khu vực chăn nuôi gia súc, gia cầm cách biệt với nơi ở.
+ Sạch bếp: Nơi đun nấu; dụng cụ đồ dùng đun nấu, đựng thức ăn luôn
sạch sẽ hợp vệ sinh. sử dụng thực phẩm bảo đảm dinh dưỡng và an toàn.
+ Sạch ngõ: Khu vực xung quanh nhà không để tồn đọng nước thải,
chất thải, thường xuyên tổng vệ sinh môi trường, phát quang bờ bụi, khơi
thông cống rãnh, thu gom rác thải…gắn biển các đoạn đường phụ nữ tự quản
đảm bảo vệ sinh môi trường hoặc tích cực tham gia cùng nhân dân trong thôn
theo phát động của địa phương.
* Đối với chỉ tiêu tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo
vệ sinh môi trường đạt từ 60% trở lên và đáp ứng các yêu cầu sau:

- Nằm cách biệt với nhà ở, nguồn nước;
- Được vệ sinh định kỳ bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh;
- Có đủ hồ sơ, thủ tục về bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh;
- Chất thải chăn nuôi phải được thu gom và xử lý; không xả, chảy tràn
ra khu vực xung quanh.
* Đối với chỉ tiêu tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm áp dụng theo quy
định sau:
- Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm bao gồm:
+ Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái,
khai thác nông lâm thủy sản; nuôi trồng thủy sản…);
+ Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm;
+ Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm.
- Phạm vi áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn xã nông
thôn mới (trừ hộ gia đình, cơ sở sản xuất chỉ để tiêu dùng, không bán sản
phẩm ra thị trường).


×