Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển rừng trồng sản xuất Keo tai tượng (Acacia mangium) tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LỤC VĂN KHÁNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT KEO TAI
TƯỢNG (Acacia mangium) TẠI HUYỆN BẠCH THÔNG
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC

Thái Nguyên - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LỤC VĂN KHÁNG
LỤC VĂN KHÁNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT KEO TAI

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
TƯỢNG (Acacia mangium) TẠI HUYỆN BẠCH THÔNG
PHÁP PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT
TỈNH BẮC KẠN
KEO TAI TƯỢNG
(Acacia Mangium) TẠI HUYỆN


Chuyên ngành: Lâm học
BẠCHMã
THÔNG
TỈNH BẮC KẠN
số ngành:60.62.02.01
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số ngành: 60620201

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn
khoaHỌC
học: PGS.TS.
TRẦN THỊ THU HÀ
KHOA
LÂM NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. (PGS.TS. TRẦN THỊ THU HÀ)
Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn
trung thực chưa sử dụng cho bảo vệ học vị nào.
Luận văn này được xuất phát từ yêu cầu trong công việc và hình thành hướng
nghiên cứu của bản thân tôi.
Tác giả


Lục Văn Kháng


ii

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Đại học Thái Nguyên, Khoa Lâm nghiệp trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên và PGS.TS. Trần Thị Thu Hà đã hướng dẫn cho Tôi
thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển rừng trồng
sản xuất Keo tai tượng (Acacia mangium) tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn”.
Để hoàn thành luận văn này Tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Đại
học Thái Nguyên, khoa Lâm Nghiệp trường Trường Đại học Nông lâm Thái
nguyên; Sở NN&PTNT, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân huyện
Bạch Thông và Ủy ban nhân dân các xã Quang Thuận, Đôn Phong, Dương Phong
huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Trần Thị Thu Hà đã hướng dẫn, chỉ bảo Tôi nhiệt tình và tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tôi hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này. Cảm ơn các thầy, cô giáo, các cơ
quan, đơn vị, cá nhân; gia đình, người thân, bạn bè đã quan tâm giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian hoàn thành luận văn.
Với trình độ, năng lực và thời gian có hạn, mặc dù đã hết sức cố gắng song
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của các thầy cô giáo và các bạn để bản luận văn của tôi được hoàn thiện
hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Lục Văn Kháng



iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
4.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học .....................................................................2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................4
1.1. Tình hình nghiên cứu rừng trồng trên thế giới .....................................................4
1.1.1. Ảnh hưởng của điều kiện lập địa đến khả năng sinh trưởng, phát triển của
rừng trồng ....................................................................................................................4
1.1.2. Ảnh hưởng của giống đến năng suất rừng trồng ...............................................5
1.1.3. Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng và năng suấtrừng trồng ..................5
1.1.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trưởng và chất lượng
rừng trồng .................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.5. Nghiên cứu về chính sách và thị trường ...........................................................7
1.2. Tình hình nghiên cứu rừng trồng ở Việt Nam .....................................................8
1.2.1. Những nghiên cứu về giống cây rừng ...............................................................8
1.2.2. Những nghiên cứu về lập địa ..........................................................................10
1.2.3. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất và chất lượng rừng trồng ................10



iv

1.2.4. Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất và chất lượng rừng trồng ............ Error!
Bookmark not defined.
1.2.5. Nghiên cứu về chính sách và thị trường .........................................................13
1.3. Những nghiên cứu về cây Keo tai tượng ...........................................................14
1.3.1. Thông tin chung về cây Keo tai tượng ............................................................14
1.3.2 . Những nghiên cứu về sinh trưởng của Keo tai tượng trên thế giới ...............15
1.3.3. Những nghiên cứu về sinh trưởng cây Keo tai tượng ở nước ta .....................16
1.4. Tổng quan khu vực nghiên cứu ..........................................................................18
1.4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...........................................................................19
1.4.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý ....................................................................................19
1.4.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................................19
1.4.1.3. Khí hậu - thuỷ văn ........................................................................................20
1.4.1.4. Địa chất, thổ nhưỡng ....................................................................................21
1.4.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................................................................23
1.4.2.1. Đặc điểm dân số - lao động ..........................................................................23
1.4.2.2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội qua 5 năm 2012 - 2016 .........................24
1.4.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ................................................................................24
1.4.2.4. Đặc điểm văn hóa xã hội ..............................................................................25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................27
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................27
2.1.2.1. Phạm vi không gian ......................................................................................27
2.1.2.2. Phạm vi thời gian .........................................................................................27
2.1.2.3. Phạm vi nội dung .........................................................................................27

2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................27
2.2.1. Đánh giá thực trạng rừng trồng Keo tai tượng tạikhu vực nghiên cứu ...........27
2.2.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng và sản lượng của rừng trồng Keo tai tượng
theo cấp tuổi và cấp đất .............................................................................................28


v

2.2.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm gỗ Keo tai tượng tại huyện Bạch Thông ...........28
2.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của rừng trồng Keo tai tượng tại địa bàn
nghiên cứu ..................................................................................................................28
2.2.5. Đánh giá hiệu quả môi trường......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Đề xuất các giải pháp phát triển ......................................................................28
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................28
2.3.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................28
2.3.2. Phương pháp điều tra, đánh giá .......................................................................29
2.3.2.1. Đánh giá thực trạng rừng trồng cây Keo tai tượng tạikhu vực nghiên cứu .29
2.3.2.2. Xác định một số chỉ tiêu sản lượng của rừng trồng Keo tai tượng theo tuổi
và cấp đất. ..................................................................................................................30
2.3.2.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm gỗ Keo tai tượng tại huyện Bạch Thông, tỉnh
Bắc Kạn .....................................................................................................................30
2.3.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của rừng trồng Keo tai tượng tại địa bàn
nghiên cứu ........................................................................................................ 31
2.3.2.5. Đánh giá hiệu quả môi trường và xã hội ......................................................33
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................35
3.1. Đánh giá thực trạng rừng trồng Keo tai tượng tại khu vực nghiên cứu .............35
3.1.1. Lịch sử phát triển rừng trồng Keo tai tượng tại khu vực nghiên cứu .............35
3.1.1.1. Giai đoạn trước năm 1993 ............................................................................35
3.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1993 đến năm 1998 .........................................................35
3.1.1.3. Giai đoạn từ năm 1998 đến nay ...................................................................36

3.1.2. Diện tích các loại rừng vàdiện tích rừng trồng Keo tai tượng phân theo cấp
tuổi (2, 3, 4, 5) ở khu vực nghiên cứu .......................................................................36
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng rừng Keo tai tượng .............39
3.1.3.1. Ảnh hưởng của điều kiện lập địa đến khả năng sinh trưởng phát triển rừng
Keo tai tượng. ............................................................................................................39
3.1.3.2. Ảnh hưởng của nguồn giống đến khả năng sinh trưởng phát triển rừng Keo
tai tượng. ...................................................................................................................40


vi

3.1.3.3. Ảnh hưởng của phân bónđến khả năng sinh trưởng phát triển
rừng Keo tai tượng ........................................................................ 41
3.1.3.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng rừng và các biện pháp kỹ thuật lâm sinh đến
khả năng sinh trưởng phát triển rừng Keo tai tượng .................................................42
3.1.3.5. Ảnh hưởng của chính sách và thị trường đến khả năng tiêu thụ sản phẩm
Keo tai tượng .............................................................................................................44
3.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng và sản lượng của rừng trồng Keo tai tượng theo
cấp tuổi và cấp đất tại khu vực nghiên cứu ...............................................................45
3.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm gỗ Keo tai tượng tại huyện Bạch Thông ..............49
3.3.1. Tình hình chế biến và sử dụng gỗ Keo tai tượng ............................................49
3.3.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ rừng trồng nói chung, gỗ Keo tai tượng
nói riêng.....................................................................................................................51
3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của rừng trồng Keo tai tượng tại địa bàn
nghiên cứu ..................................................................................................................53
3.4.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................53
3.4.2. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................60
3.5. Đánh giá hiệu quả môi trường............................................................................62
3.6. Đề xuất các giải pháp phát triển .........................................................................63
3.6.1. Giải pháp về kỹ thuật lâm sinh ........................................................................63

3.6.1.1. Giải pháp về giống .......................................................................................63
3.6.1.2. Giải pháp về bón phân ...................................................................................63
3.6.1.3. Giải pháp về mật độ trồng rừng và biện pháp kỹ thuật lâm sinh .................65
3.6.1.4. Giải pháp lựa chọn lập địa ...........................................................................65
3.6.2. Các giải pháp về chính sách ............................................................................66
3.6.3. Các giải pháp về quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng và chế biến ..........67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................69
1. Kết luận .................................................................................................................69
2. Kiến nghị ...............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72
I. Tiếng Việt ..............................................................................................................72


vii

II. Tiếng Anh ............................................................. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
A

: Độ tàn che và độ che phủ

B

: Độ dốc


Bộ NN&PTNT

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BCR

: Tỷ suất thu nhập và chi phí

C

: Thành phần cơ giới đất

D1.3m

: Đường kính ở vị trí 1.3m

DT

: Đường kính tán

FH

: Đất Feralit mùn trên núi cao 700 m

FQa

: Đất Feralit vàng đỏ phát triển trên đá granit

FQv


: Đất Feralit nâu đỏ phát triển trên đá vôi

FQk

: Đất Feralit nâu đỏ phát triển trên đá macma axit

Fp

: Đất phù sa cổ

G

: Tổng tiết diện ngang

Hvn

: Chiều cao vút ngọn

IRR

: Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ

NPV

: Giá trị lợi nhuận ròng

OTC:

: Ô tiêu chuẩn


RCFTI

: Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng

R

: Hệ số tương quan

Sig

: Xác suất (mức ý nghĩa) của tiêu chuẩn kiểm tra

Vụ KHCN&CLSP : Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm
V

: Thể tích bình quân cây.

VS

: Phân vi sinh


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Sinh trưởng của các loài Keo 18 tháng tuổi ở Mindoro và Mindanao .....15
Bảng 1.2. Sinh trưởng của các loài Keo tuổi 2 trên đảo Hải Nam ............................16
Bảng 1.3. Sinh trưởng của các loài Keo ở Ba Vì và Hóa Thượng ............................17
Bảng 1.4. Sinh trưởng của các loài Keo 24 tháng tuổi ở Thanh Hóa .......................17

Bảng 1.5. Phân loại đất đai theo đơn vị hành chính huyện Bạch Thông ..................22
Bảng 1.6. Tình hình dân số và lao động của huyện Bạch Thôngtừ năm 2012 - 2016 .....23
Bảng 1.7. Tình thu nhập kinh tế của huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
từ năm 2012 - 2016 ....................................................................................24
Bảng 2.1. Thang điểm độ dốc và thành phần cơ giới đất ..........................................33
Bảng 2.2. Thang điểm, độ tàn che và độ che phủ của rừng trồng Keo tai tượng......34
Bảng 2.3. Tổng hợp điểm cấp phòng hộ rừng trồng Keo tai tượng ..........................34
Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................36
Bảng 3.2. Cơ cấu diện tích rừng và đất của huyện Bạch Thông ...............................37
Bảng 3.3. Diện tích loài cây phân theo cấp tuổi của huyện Bạch Thông .................38
Bảng 3.4. Danh mục các loài cây đưa vào trồng rừng huyện Bạch Thông...............40
Bảng 3.5. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng trồng Keo tai tượng........42
Bảng 3.6. Sinh trưởng về đường kính, chiều cao của Keo tai tượng tại khu vực
nghiên cứu 3 xã Dương Phong; Quang Thuận; Đôn Phong, huyện
Bạch Thông ................................................................................................47
Bảng 3.7. Trữ lượng của Keo tai tượng qua các cấp tuổi .........................................48
Bảng 3.8. Kết quả điều tra, khảo sát một số cơ sở chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng
của huyện Bạch Thông ...............................................................................49
Bảng 3.9. Tổng chi phí 01 ha rừng trồng Keo tai tượng qua các cấp tuổi ................55
Bảng 3.10. Thu thập cho 01 ha rừng trồng Keo tai tượng của các cấp tuổi..............55
Bảng 3.11. Cân đối thu nhập và chi phí cho 01 ha rừng trồngKeo tai tượng qua các
cấp tuổi .......................................................................................................56


x

Bảng 3.12. Biểu dự đoán hiệu quả kinh tế cho 01 ha rừng trồng Keo tai tượng qua
các cấp tuổi.................................................................................................57
Bảng 3.13. Tổng chi phí 01 ha rừng trồng đến hết chu kỳ kinh doanh trong các mô
hình.............................................................................................................58

Bảng 3.14. Biểu dự đoán hiệu quả kinh tế cho 01 ha rừng trồngtrong các mô hình........59
Bảng 3.15. Mức độ tham gia của người dân vào hoạt động lâm nghiệp trong các mô
hình rừng trồng ...........................................................................................61
Bảng 3.16. Cấp độ phòng hộ của Keo tai tượng .......................................................62


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Bạch Thông .....................................................19
Hình 2.1: Sơ đồ các bước nghiên cứu của đề tài .......................................................29
Hình 3.1. Biểu đồ sinh trưởng đường kính và chiều cao của Keo tai tượng qua các
cấp tuổi .....................................................................................................48


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây sự thiếu hụt về nhu cầu gỗ phục vụ cho các ngành
công nghiệp giấy, ván dăm và đóng đồ gia dụng khác ngày càng trở nên khan hiếm,
do vậy việc mở rộng diện tích trồng rừng với các loài cây mọc nhanh là một yêu cầu
cấp thiết. Đây được xem là một chiến lược để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu về gỗ và
đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng trên thị trường bao gồm cả nhu cầu tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu. Và loài cây được đề cập đến và quan tâm nhiều đến đó là
Keo tai tượng (Acacia mangium). Keo tai tượng là một trong những loài cây trồng
chính để trồng rừng sản xuất đã được Bộ NN&PTNT công nhận tại Thông tư số
44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2015 [3]. Keo tai tượng không chỉ là
giống có ưu thế sinh trưởng nhanh, biên độ sinh thái rộng, có khả năng thích ứng với
nhiều loại đất mà còn có khả năng cải tạo đất, cải thiện môi trường sinh thái. Gỗ của

các loài cây Keo này không những là rất thích hợp với nguyên liệu giấy mà còn tăng
đối với nhu cầu sử dụng sử dụng cho công nghiệp làm đồ gỗ gia dụng. Tính đến
ngày 31/12/2016, diện tích rừng toàn quốc hiện có 14,377 triệu ha, trong đó rừng tự
nhiên là 10,242 triệu ha và rừng trồng là 4,135 triệu ha (chủ yếu là rừng Keo)
(Quyết định số 1819/QĐ-BNN-TCLN ngày 16/5/2017) [5].
Tỉnh Bắc Kạn, trong những năm trở lại đây diện tích trồng rừng ngày càng
được mở rộng thông qua các dự án như dự án 661 (Dự án 5 triệu ha rừng), dự án
147/2007/QĐ-TTg và đặc biệt là Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2011-2020. Trong giai đoạn 1999 - 2015 toàn tỉnh trồng được 117.143,49 ha,
trong đó nhóm các loài Keo trồng được 22.765,26 ha (Keo tai tượng 21.096,30 ha;
keo lai 1.669,23 ha), (Chi cục Lâm nghiệp Bắc Kạn, 2016) [7].
Huyện Bạch Thông cách trung tâm thành phố Bắc Kạn 18 km về phía Đông
Bắc, có diện tích tự nhiên 54.649,91 ha trong đó diện tích đất lâm nghiệp của huyện
trên 46.973,17 ha (85,93%), xác định lâm nghiệp là thế mạnh của huyện, trong giai
đoạn 2011 - 2016 trên địa bàn toàn huyện trồng mới được 9.279,65 ha (Trồng rừng
phòng hộ 325,14 ha; trồng rừng sản xuất 7.526,96 ha; trồng cây phân tán 1.427,60


2

ha) diện tích trồng rừng sản xuất cây Keo tai tượng là 829,91 ha/7.526,96 ha chiếm
tỷ lệ 11,1% tổng diện tích rừng trồng toàn huyện (Chi cục Lâm nghiệp Bắc Kạn
năm, 2016) [7]. Hiện nay việc tiêu thụ gỗ Keo trên địa bàn trong và ngoài tỉnh rất
lớn, để có cơ sở chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ các loại cây trồng khác sang trồng
Keo tai tượng sản xuất gỗ lớn là rất cần thiết và cấp bách.
Với thực trạng đó, chiến lược phát triển lâm nghiệp của tỉnh đang tập trung
vào vấn đề tái cơ cấu ngành lâm nghiệp về nâng cao giá trị sản lượng trên một đơn
vị diện tích. Chính vì vậy để đưa Keo tai tượng trở thành loài cây trồng chính trong
cơ cấu cây lâm nghiệp của huyện cần phải tiến hành “Đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp phát triển rừng trồng sản xuất Keo tai tượng (Acacia mangium)

tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn” là hết sức cần thiết.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Có được cơ sở khoa học và thực tiễn để góp phần phát triển bền vững rừng
trồng Keo tai tượng tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng rừng trồng Keo tai tượng và xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng Keo tai tượng tại địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của mô hình rừng trồng
Keo tai tượng và đề xuất được phương hướng và giải pháp phát triển rừng trồng
Keo tai tượng tại địa bàn nghiên cứu.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học
- Tạo điều kiện được tiếp xúc, làm quen với thực tế công tác nghiên cứu
khoa học.
- Góp phần hoàn chỉnh dữ liệu khoa học về việc nghiên cứu chuyên sâu
loài cây Keo tai tượng.
- Qua kết quả nghiên cứu làm cơ sở khoa học để lựa chọn các giải pháp
phát triển loài Keo tai tượng tại địa phương có hiệu quả cao.


3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá được thực trạng phát triển của loài Keo tai tượng để từ đó đưa ra
các giải pháp phát triển cho trồng Keo tai tượng nói riêng và rừng trồng nói chung.


4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu rừng trồng trên thế giới
Việc các nhà khoa học nhiều nước trên thế giới đã tập trung nghiên cứu một
hệ thống các biện pháp kỹ thuật bao gồm từ khâu chọn giống đến trồng rừng, chăm
sóc rừng trồng, quản lý bảo vệ rừng trồng cho đến khi khai thác sử dụng và có một
số công trình tiêu biểu sau.
1.1.1. Nghiên cứu về lập địa đến khả năng sinh trưởng, phát triển của rừng trồng
Kết quả nghiên cứu của tổ chức Nông - Lương Quốc tế (FAO, 1994) [42] ở
các nước vùng nhiệt đới đã chỉ ra rằng: Khả năng sinh trưởng của rừng trồng, đặc biệt
là rừng trồng cây nguyên liệu công nghiệp phụ thuộc rất rõ vào 4 nhân tố chủ yếu liên
quan đến điều kiện lập địa là: Khí hậu, địa hình, loại đất và hiện trạng thực bì.
Đánh giá khả năng sinh trưởng của loài Thông P. patula ở Swaziland,
Evans.J (1974) [41] đã chứng minh khả năng sinh trưởng về chiều cao của loài cây
này có quan hệ khá chặt (R=0.81) với các yếu tố địa hình và đất đai thông qua
phương trình tương quan sau:
Y = -18,75 + 0,0544x3 - 0,000022x32 + 0,0185x4 + 0,0449x5 + 0,5346x11
Trong đó:
+ Y: Chiều cao vút ngọn tại thời điểm 12 tuổi (m);
+ ×3: Độ cao so với mặt nước biển (m);
+ ×4: Độ dốc chênh lệch giữa đỉnh đồi và chân đồi (%);
+ ×5: Độ dốc tuyệt đối của khu trồng rừng (%);
+ ×11: Độ phì của đất đã được xác định.
Từ các kết quả nghiên cứu trên cho thấy việc xác định vùng trồng và điều
kiện lập địa phù hợp với từng loại cây trồng là rất cần thiết và đây cũng chính là
một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng xuất và chất lượng của
rừng trồng.


5


1.1.2. Nghiên cứu về chọn, tạo giống.
Giống là một vấn đề quan trọng bậc nhất để nâng cao năng suất rừng trồng,
hiểu được vấn đề đó nên nhiều nước trên thế giới đã tập trung chú trọng về vấn đề
cải thiện giống cây rừng và đã đạt được những thành tựu đáng kể.
Điển hình như ở Công Gô, bằng phương pháp lai nhân tạo đã tạo ra giống
Bạch đàn lai (Eucalyptus hybrids) có năng suất đạt 35m3/ha/năm ở giai đoạn tuổi 7.
Bằng con đường chọn lọc nhân tạo, Brazil đã chọn được giống Eucalyptus
grandis đạt tới 55m3/ha/năm sau 7 năm trồng.
Tại Swaziland cũng đã chọn đựơc giống Pinus patala sau 15 năm tuổi đạt
19m3/ha/năm (Pandey, D 1983) [48].
Ở Zimbabwe cũng đã chọn được giống E.grandis đạt từ 35-40m3/ha/năm,
giống E.urophylla đạt trung bình tới 55m3/ha/năm, có nơi lên đến 70m3/ha/năm
(Campinhos, E va Ikenmori, Y. K 1988) [40].
1.1.3. Nghiên cứu về kỹ thuật trồng rừng
- Bón phân cho cây trồng lâm nghiệp là một trong những biện pháp kỹ thuật
thâm canh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng, đặc biệt là ở những nơi
đất xấu. Trên thế giới, việc áp dụng bón phân cho rừng trồng bắt đầu từ những năm
1950. Trong vòng 1 thập kỷ, diện tích rừng được bón phân đã tăng lên 100.000
ha/năm ở Nhật Bản, Thụy Điển và Phần Lan. Đến năm 1980, diện tích rừng được
bón phân trên thế giới đã đạt gần 10 triệu ha (Ngô Đình Quế, 2004) [25]. Về vấn đề
này đã có nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm và đi sâu nghiên cứu, điển hình
là công trình nghiên cứu của Mello (1976) [47] ở Brazin, tác giả cho thấy Bạch đàn
(Eucalyptus) sinh trưởng khá tốt ở công thức không bón phân, nhưng nếu bón phân
NPK thì năng suất rừng trồng có thể tăng lên trên 50%. Một nghiên cứu khác của
Schonau (1985) [51] ở South Africa về vấn đề bón phân cho Bạch đàn Eucalyptus
grandis đã kết luận công thức bón 150g NPK/gốc với tỷ lệ N:P:K = 3:2:1 có thể
nâng chiều cao trung bình của rừng trồng lên gấp 2 lần sau năm thứ nhất. Tại
Colombia, Bolstand và CS (1988) [39] cũng đã tìm thấy một vài loại phân có phản
ứng tích cực đối với rừng trồng Thông P. caribeae, đó là Potassium, Phosphate,



6

Boron và Magnesium.
Qua những nghiên cứu ta thấy rõ rằng phân bón đã mang lại những hiệu quả
rõ rệt như nâng cao tỷ lệ sống, nâng cao chất lượng, sản lượng, tăng khả năng chống
chọi với điều kiện không thuận lợi của môi trường đẻ cây phát triển tốt hơn.
- Mật độ trồng rừng ban đầu cũng là một trong những biện pháp kỹ thuật lâm
sinh quan trọng có ảnh hưởng đến năng suất rừng trồng. Đối với mỗi dạng lập địa,
mỗi loài cây trồng, mỗi mục đích kinh doanh rừng đều có cách sắp xếp, bố trí mật
độ khác nhau. Về vấn đề này đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu với nhiều
loài cây khác nhau trên các dạng lập địa khác nhau, điển hình là các công trình
nghiên cứu của Julian Evans (1992) [45] khi nghiên cứu mật độ trồng rừng cho
Bạch đàn E. deglupta ở Papua New Guinea đã bố trí 4 công thức có mật độ trồng
khác nhau (2.985 cây/ha; 1.680 cây/ha; 1.075 cây/ha; 750 cây/ha), số liệu thu được
sau 5 năm trồng cho thấy đường kính bình quân của các công thức thí nghiệm tăng
theo chiều giảm của mật độ, nhưng tổng tiết diện ngang (G) lại tăng theo chiều tăng
của mật độ, điều này có nghĩa là rừng trồng ở mật độ thấp tuy lượng tăng trưởng về
đường kính cao hơn nhưng trữ lượng gỗ cây đứng vẫn nhỏ hơn những công thức
trồng ở mật độ cao. Trong một nghiên cứu khác với thông P. caribeae ở Quensland
- Australia, tác giả cũng đã thí nghiệm với 5 công thức mật độ khác nhau (2.200
cây/ha; 1.680 cây/ha; 1.330 cây/ha; 1.075 cây/ha và 750 cây/ha), sau hơn 9 năm
trồng cũng thu được kết quả tương tự, nhưng ở các công thức trồng mật độ thấp
(750 cây/ha - 1.075 cây/ha) có đường kính trung bình đạt từ 20,1 - 20,9 cm, số cây
đạt đường kính (D1.3) > 10cm chiếm từ 84% - 86%; Ở công thức mật độ cao đường
kính chỉ đạt từ 16,6 - 17,8cm, số cây có đường kính (D1.3) > 10cm chỉ chiếm từ
71% - 76%.
Từ các kết quả nghiên cứu trên cho thấy mật độ trồng ảnh hưởng khá rõ đến
chất lượng sản phẩm và chu kỳ kinh doanh, vì vậy cần phải căn cứ vào mục tiêu

kinh doanh cụ thể để xác định mật độ trồng cho thích hợp.


7

1.1.4. Nghiên cứu về chính sách và thị trường
Hiệu quả của công tác trồng rừng sản xuất trong đó hiệu quả về kinh tế là chủ
yếu, sản phẩm rừng trồng phải có được thị trường, phục vụ được cả mục tiêu trước
mắt cũng như lâu dài, đồng thời phương thức canh tác phải phù hợp với kiến thức
bản địa và dễ áp dụng với người dân. Theo nghiên cứu của Thomas Enters và
Goncalves J.L.M (2004) [43], để phát triển trồng rừng sản xuất đạt hiệu quả kinh tế
cao, ngoài sự tập trung đầu tư về kinh tế và kỹ thuật còn phải nghiên cứu những vấn
đề có liên quan đến chính sách và thị trường. Nhận biết được hai vấn đề then chốt,
đóng vai trò quyết định đối với quá trình sản xuất nên tại các nước phát triển như
Mỹ, Canada, Nhật... nghiên cứu kinh tế lâm nghiệp ở cấp quốc gia hiện nay được
tập trung vào thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Trên quan điểm “Thị
trường là chìa khoá của quá trình sản xuất”, các nhà kinh tế lâm nghiệp phân tích
rằng, chính thị trường sẽ trả lời câu hỏi sẽ phải sản xuất cái gì và sản xuất cho ai?
Khi thị trường có nhu cầu và lợi ích của người sản xuất được đảm bảo thì sẽ thúc
đẩy được sản xuất phát triển tạo ra sản phẩm hàng hoá. Dựa trên việc phân tích và
đánh giá tình hình thực tế trong những năm qua Liu Jinlong (2004) đã đưa ra một số
công cụ chủ đạo khuyết khích tư nhân phát triển trồng rừng như:
- Rừng và đất rừng cần được tư nhân hoá.
- Ký hợp đồng hoặc cho tư nhân thuê đất lâm nghiệp của nhà nước.
- Giảm thuế đánh vào các lâm sản.
- Đầu tư tài chính cho tư nhân trồng rừng.
- Phát triển quan hệ hợp tác giữa các công ty với người dân để phát triển
trồng rừng.
Những công cụ mà tác giả đề xuất tương đối toàn diện từ khâu quản lý chung
về vấn đề đất đai, thuế và cả mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người dân. Có thể

nói đây không chỉ là những đòn bẩy thúc đẩy tư nhân tham gia trồng rừng mà còn
gợi ý những định hướng quan trọng cho phát triển rừng trồng sản xuất tại các nước
đang phát triển, trong đó có Việt Nam.


8

Các tác giả trên thế giới cũng quan tâm nhiều đến các hình thức khuyến
khích trồng rừng. Điển hình có những nghiên cứu của Narong Mahanop (2004) ở
Thailand, Ashadi và Nina Mindawati (2004) ở Indonesia... Qua những nghiên cứu
của mình, các tác giả cho biết hiện nay 3 vấn đề được xem là quan trọng khuyến
khích người dân tham gia trồng rừng tại các quốc gia Đông Nam Á chính là:
- Quy định rõ ràng về quyền sử dụng đất.
- Quy định rõ đối tượng hưởng lợi từ trồng rừng.
- Nâng cao hiểu biết và nắm bắt kỹ thuật của người dân.
Đây cũng là những vấn đề mà các nước trong khu vực, trong đó có Việt Nam
đã và đang quan tâm giải quyết để thu hút nhiều thành phần tham gia trồng rừng sản
xuất, đặc biệt là khơi thông nguồn vốn tư nhân, vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
cho trồng rừng. Vì vậy, quan điểm chung để phát triển trồng rừng sản xuất có hiệu
quả kinh tế cao là trồng rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và
xuất khẩu với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và đa dạng hoá các hình
thức sở hữu trong mỗi loại hình tổ chức kinh doanh sản xuất rừng trồng.
1.2. Tình hình nghiên cứu rừng trồng ở Việt Nam
Ngành lâm nghiệp nước ta đã có những bước tiến đáng kể trong những năm
qua. Cùng với những đổi mới về công tác quản lý, hoạt động nghiên cứu khoa học
về xây dựng và phát triển rừng cũng rất được quan tâm. Các chương trình, dự án
trồng rừng với quy mô lớn được thực hiện trên khắp cả nước với nhiều mô hình
rừng trồng sản xuất được thiết lập, nhiều biện pháp kỹ thuật đã được đúc rút xây
dựng thành quy trình, quy phạm, phục vụ đắc lực cho công tác trồng rừng trong đó
có trồng rừng sản xuất.

1.2.1. Nghiên cứu về chọn, tạo giống cây rừng
Công tác giống cây rừng trong những năm gần đây phục vụ cho sản xuất trên
phạm vi cả nước đã đạt được những kết quả rõ rệt, điển hình là những công trình
trong nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu giống cây rừng thuộc Viện khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam, đặc biệt là những công trình nghiên cứu của các tác giả Lê
Đình Khả (1999) [15] đã nghiên cứu tuyển chọn các dòng Keo lai tự nhiên, Bạch


9

đàn có năng suất cao và khả năng kháng bệnh. Hơn nữa, đã lai giống nhân tạo thành
công cho các loài Keo và Bạch đàn, kết quả đã chọn tạo ra các dòng lai có khả năng
sinh trưởng gấp từ 1,5 - 2,5 lần các giống bố mẹ, năng xuất rừng trồng thử nghiệm ở
một số vùng đạt từ 20 - 30 m3/ha/năm, có nơi đạt tới 40 m3/ha/năm.
Từ năm 1986 đến nay tập đoàn cây trồng rừng đã phong phú và đa dạng hơn,
phục vụ cho nhiều mục đích kinh doanh khác nhau, đặc biệt là việc nâng cao chất
lượng giống cây bản địa được ưu tiên hàng đầu phục vụ chương trình 327 và 661.
Qua nhiều năm nghiên cứu, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam đã tổng hợp và đề
xuất được 100 loài cây bản địa phục vụ các chương trình trồng rừng, trong đó có
nhiều loài đã được đưa và sản xuất đại trà và có quy mô lớn như: Quế, Mỡ, Trẩu,
Sở, Thông đuôi ngựa, Samu... nhiều loài khác với quy mô nhỏ hơn như Lim xẹt, Lát
hoa, Giổi xanh, Dó giấy...
Năm 1993, Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ NN &PTNT) đã có Quyết định ban
hành "Qui phạm xây dựng rừng giống và vườn giống", "Qui phạm xây dựng rừng
giống chuyển hóa", trong đó qui định rõ các tiêu chuẩn về chọn lọc xuất xứ giống
và cây giống cũng như các phương thức khảo nghiệm giống và xây dựng rừng
giống, vườn giống (Lê Đình Khả, 2003) [16]. Đến nay loài Keo tai tượng đã có 16
giống Tiến bộ kỹ thuật và 07 vườn ươm giống được Bộ nông nghiệp và PTNT công
nhận trên phạm vi toàn quốc.
Hiện nay, hầu hết các vùng kinh tế trọng điểm đều có vườn ươm công nghiệp

với quy mô sản xuất hàng triệu cây một năm. Những thành công trong công tác
nghiên cứu giống cây rừng đã tạo những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển rừng
trồng sản xuất ở nước ta trong những năm qua. Tuy nhiên, những giống cây mới có
năng suất cao chủ yếu được thử nghiệm và phát triển chủ yếu ở một số tỉnh của các
vùng như Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Đối với
vùng núi phía Bắc mới chỉ được phát triển trong phạm vi hẹp. Vì vậy, đưa nhanh
những giống mới và kỹ thuật nhân giống vô tính vào sản xuất là rất cần thiết nhằm
nâng cao năng suất và hiệu quả công tác trồng rừng, thu hút nhiều thành phần kinh


10

tế vào xây dựng rừng. Đây cũng là mong muốn và là chủ trương của chính quyền
địa phương các cấp của tỉnh Bắc Kạn nói chung và huyện Bạch Thông nói riêng.
1.2.2. Những nghiên cứu về điều kiện lập địa
Nghiên cứu điều kiện lập địa tức là nghiên cứu mối quan hệ giữa khả năng
sinh trưởng của thực vật rừng với các yếu tố của môi trường thông qua khí hậu, địa
hình, đất đai. Xác định lập địa nghĩa là tìm hiểu các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng
và quyết định tới sự hình thành các kiểu quần thể thực vật khác nhau và năng
suất sinh trưởng của chúng (Ngô Quang Đê và Cs, 2001) [19]. Đề cập đến vấn đề
này, tại Việt Nam đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu, điển hình là các
công trình nghiên cứu của Đỗ Đình Sâm và Cs (1994) [13], khi đánh giá tiềm
năng sản xuất đất lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ, các tác giả đã căn cứ vào 3
nội dung cơ bản có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đó là đơn vị sử dụng đất, tiềm
năng sản xuất của đất và độ thích hợp của cây trồng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ
ra rằng vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng sản xuất kinh doanh lâm nghiệp khá
lớn, diện tích đất thích hợp để phát triển các loài cây lâm nghiệp chiếm từ 7080%, đặc biệt là các loài cây cung cấp gỗ nguyên liệu công nghiệp như một số
loài Bạch đàn và Keo.
Như vậy, xác định điều kiện lập địa thích hợp cho mỗi loài cây trồng là một
trong những điều kiện quan trọng để nâng cao năng suất rừng trồng.

1.2.3. Nghiên cứu về kỹ thuật trồng rừng
- Phân bón là một trong những biện pháp kỹ thuật thâm canh quan trọng nhằm
làm ổn định, tăng năng xuất và chất lượng rừng trồng, phân bón bổ sung dinh dưỡng
cho đất và hỗ trợ cho cây trồng sinh trưởng nhanh trong giai đoạn đầu, làm tăng sức
đề kháng của cây đối với các điều kiện bất lợi của môi trường.
Trên thực tế cho thấy, bón phân nhằm bổ sung dinh dưỡng cho đất và hỗ trợ
cho cây trồng sinh trưởng nhanh chóng trong giai đoạn đầu, làm tăng sức đề kháng
của cây đối với các điều kiện bất lợi của môi trường. Ở các nước có nền Lâm
nghiệp phát triển cao đều áp dụng bón phân cho rừng trồng và đạt được chỉ số sử
dụng phân bón cao, từ 40 - 50% đối với phân đạm và khoảng 30% đối với phân lân


11

(Ngô Đình Quế, 2004) [25].
Tại Việt Nam, về vấn đề này đã có rất nhiều công trình đi sâu nghiên cứu, điển
hình có công trình nghiên cứu bón phân cho Keo lai ở Cẩm Quỳ (Ba Vì - Hà Tây cũ)
của Lê Đình Khả, Hồ Quang Vinh (1998) [17]. Các thí nghiệm được thực hiện trên
đất feralit phát triển trên đá mẹ Sa thạch có tầng đất mỏng (30 - 50cm), tầng đá ong
nông có nơi chỉ cách mặt đất 30cm, pH Kcl = 3,5 - 4,7, nghèo đạm (0,12 - 0,18%),
thiếu lân và can xi. Thí nghiệm được tiến hành với biện pháp thâm canh cày đất toàn
diện và bón phân với 8 công thức bón phân khác nhau. Kết quả là công thức bón phân
phối hợp 2 kg phân chuồng với 100gam phân Themophotphat cho 1 gốc cây thì cho
sinh trưởng tốt nhất, tiếp theo là công thức bón 1 kg phân chuồng với 100 gam
Themophotphat cho 1 gốc cây. Sinh trưởng của Keo lai ở 2 công thức này sau 3 năm
trồng có thể tích vượt trội so với công thức đối chứng là 78,7 - 45,3%.
Trong một nghiên cứu khác với 14 ô tiêu chuẩn của rừng trồng Keo lai từ 1,5
- 5,5 năm tuổi ở 5 tỉnh khác nhau, Nguyễn Đức Minh và CS (2004) [22] đã chỉ ra
rằng rừng trồng được bón phân tốt hơn rừng trồng không được bón phân mặc dù
Keo lai là cây cố định đạm. Tuy nhiên, ở giai đoạn rừng non cũng cần bón một

lượng phân nhất định để thúc đẩy quá trình sinh trưởng. Ngoài ra, tác giả còn cho
thấy rừng trồng Keo lai được bón lót 100g NPK/cây và bón thúc 100g NPK/cây vào
năm thứ 2 cho lượng tăng trưởng cao hơn rừng chỉ bón lót khi trồng.
Như vậy việc bón phân là rất cần thiết đối với trồng rừng và điều quan trọng
nữa là phải xác định đúng loại phân, đúng thời vụ, đúng liều lượng. Bón phân cho
rừng trồng là một trong những biện pháp kỹ thuật thâm canh đã được nghiên cứu
nhiều nhất. Các tác giả đều kết luận rằng phân bón có ảnh hưởng khá rõ đến sinh
trưởng của các loài cây trồng, đặc biệt là đối với các loài cây trồng rừng nguyên liệu.
- Mật độ trồng rừng là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất và
chất lượng của rừng trồng. Nếu mật độ quá cao sẽ ảnh hưởng xấu tới khả năng sinh
trưởng của cây trồng, nếu mật độ quá thấp sẽ lãng phí đất và tốn công chăm sóc. Để
tận dụng tối đa không gian dinh dưỡng thì việc xác định mật độ trồng rừng ban đầu
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm làm giảm chi phí trồng rừng và nâng cao năng


12

suất rừng trồng như mong muốn, Võ Đại Hải (2003) [35].
Mật độ trồng rừng của mỗi loài cây trên mỗi loại lập địa khác nhau với mục
đích kinh doanh khác nhau là không giống nhau. Để làm rõ vấn đề này, Phạm Thế
Dũng và CS (2004) [29] khi đánh giá năng suất rừng trồng Keo lai ở vùng Đông
Nam Bộ, đã khảo sát trên 4 mô hình có mật độ trồng ban đầu khác nhau (952
cây/ha, 1.111 cây/ha, 1.142 cây/ha và 1.666 cây/ha). Kết quả phân tích cho thấy, sau
3 năm trồng cho năng suất cao nhất ở rừng có mật độ 1.666 cây/ha (21m3/ha/năm);
năng suất thấp nhất ở rừng có mật độ 952 cây/ha (9,7m3/ha/năm). Tác giả đã
khuyến cáo rằng đối với Keo lai ở khu vực Đông Nam Bộ nên bố trí mật độ ban đầu
trong khoảng 1.111cây/ha - 1.666cây/ha là thích hợp nhất. Đối với rừng trồng làm
nguyên liệu giấy nên thiết kế mật độ trồng ban đầu là 1.428 cây/ha; rừng trồng phục
vụ cho mục đích lấy gỗ nhỡ và nhỏ nên trồng với mật độ 1.111 cây/ha. Tại một
nghiên cứu khác của Nguyễn Huy Sơn (2006) [26] về xác định mật độ trồng Keo lai

thích hợp trên đất feralit phát triển trên phiến thạch sét ở Quảng Trị. Các thí nghiệm
được bố trí với 3 công thức mật độ khác nhau (1.330 cây/ha, 1.660 cây/ha, 2.500
cây/ha). Kết quả phân tích cho thấy sau 1 năm trồng tỷ lệ sống khá cao, đạt từ 98,15
- 100%, sau 2 năm tỷ lệ sống ở các công thức thí nghiệm có giảm nhưng vẫn đạt từ
91,67 - 93,52%. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng sinh trưởng tốt nhất ở công
thức mật độ 1.660cây/ha và kém nhất ở công thức mật độ 2.500 cây/ha.
Quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm canh cung cấp nguyên liệu giấy ở các tỉnh
miền núi phía Bắc đã qui định mật độ trồng cho một số loài Thông, Keo lá to và Bồ
đề là từ 1.200 - 1.500 cây/ha; Bạch đàn là 1.000 cây/ha; Quy trình trồng rừng thâm
canh Bạch đàn E.urophylla cũng quy định mật độ trồng từ 1.110 - 1.660 cây/ha; Quy
phạm kỹ thuật trồng rừng Tếch qui định trồng thuần loài từ 2.000 - 2.500 cây /ha,
trồng xen có thể trồng từ 1.000 - 1.250 cây/ha (Vụ KHCN&CLSP, 2001); Mật độ
trồng các loại Keo từ 1.110 - 1.660 cây/ha (Bộ NN& PTNT, 2005) [1].
Mặc dù các quy trình, quy phạm trên đã quy định các loại mật độ cụ thể cho
một số loại rừng trồng song đó cũng chỉ mang tính chất tạm thời, chưa ổn định và
chi tiết cho từng vùng. Do vậy căn cứ vào điều kiện lập địa và mục đích kinh doanh


×