Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 3 - Phạm Văn Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.26 KB, 38 trang )

:Chương 3
VỐN SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Trình bày: Phạm Văn Giang


VỐN SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

Khái niệm về vốn sản xuất. 3.1
Vốn cố định. 3.2
(Khái niệm, thành phần và cơ cấu vốn lưu động (VLĐ. 3.3
Chu chuyển VLĐ và các biện pháp tăng nhanh tốc độ. 3.4
chu chuyển


3.1. Khái niệm vốn sản xuất


Vốn sản xuất là giá trị của
những tài sản được sử dụng
làm phương tiện trực tiếp
phục vụ cho quá trình sản
xuất và dịch vụ.



Vốn sản xuất bao gồm:
Vốn cố định
Vốn lưu động


3.2. Vốn cố định





Vốn cố định là biểu
hiện bằng tiền của
toàn bộ tài sản cố
định của doanh
nghiệp.


3.2. Vốn cố định
3.2.1. Các khái niệm về TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình-

(chi tiết xem điều 2,QĐ 206/2003/QĐ-BTC 12/12/2003)


3.2. Vốn cố định
3.2.1. Các khái niệm về TSCĐ
Tài sản cố định vô hình-

(chi tiết xem điều 2,QĐ 206/2003/QĐ-BTC 12/12/2003)


3.2. Vốn cố định
3.2.1. Các khái niệm về TSCĐ
Tài sản cố định thuê tài chính-

Tài sản cố định thuê hoạt độngTài sản cố định tương tự-


(chi tiết xem điều 2,QĐ 206/2003/QĐ-BTC 12/12/2003)


3.2. Vốn cố định
Đặc điểm của tài sản cố định
Tồn tại trong thời gian dài
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khác nhau
( Giữ nguyên hình dạng hiện vật ban đầu )với TSCĐHH
Về giá trị thì bị giảm dần, giá trị đó được chuyển dần vào giá
thành sản phẩm do chính tài sản cố định đó sản xuất ra
dưới hình thức khấu hao TSCĐ


3.2. Vốn cố định
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
;dụng tài sản đó
;Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy
;Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
. Có giá trị từ 10.000.000 đồng )mười triệu đồng( trở lên

(QĐ 206/2003/QĐ-BTC 12/12/2003)


3.2. Vốn cố định
3.2.2. Phân loại vốn cố định
:a. Theo hình thái biểu hiện
TSCĐ hữu hình: Nhà cửa, vật kiến trúc;Máy móc, thiết bị; +
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ
quản lý; Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản

.phẩm; Các TSCĐ hữu hình khác
TSCĐ Vô hình: Quyền sử dụng đất; Chi phí thành lập doanh +
nghiệp; Chi phí về bằng phát minh sáng chế; Chi phí nghiên
cứu phát triển; Chi phí về lợi thế thơng mại; Quyền đặc
….. nhượng; Nhãn hiệu th ươ ng mại


3.2. Vốn cố định
3.2.2. Phân loại vốn cố định
:b. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng
TSCĐ đang dùng TSCĐ chưa dùng TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý c. Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế
d. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng


3.2. Vốn cố định
3.2.3. Đánh giá vốn cố định
Cách 1: Đánh giá bằng hiện vật
Là việc phân loại, xem xét chất lượng, mức độ hao mòn so với
lúc ban đầu , khả năng sử dụng tiếp tục của TSCĐ thông
qua các bảng kiểm kê TSCĐ, bảng lý lịch TSCĐ, nhật ký sử
dụng TSCĐ
Đánh giá mang tính định tính=<
Cách 2: Đánh giá theo giá trị
Là việc đánh giá giá trị của TSCĐ
Đánh giá mang tính định lượng=<


3.2. Vốn cố định
3.2.4. Các hình thức vốn cố định
Vốn ban đầu - Kb

Giá trị của TSCĐ tại thời điểm bắt đầu đem vào khai thác, sử
dụng được gọi là vốn ban đầu hay giá trị nguyên thuỷ.
Vốn hiện tại - Kht
Là giá trị của TSCĐ tại thời điểm được tiến hành đánh giá, nó
. chính là giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm đó
Vốn phục hồi )giá trị khôi phục( - Kph


3.2. Vốn cố định
3.2.5. Hao mòn và những biện pháp làm giảm hao mòn
Hao mòn: là sự giảm dần giá trị của TSCĐ
Hao mòn hữu hình: Là sự hao mòn vật chất dẫn đến sự giảm+
sút dần về chất lượng và tính năng kỹ thuật ban đầu của TSCĐ
Hao mòn vô hình: là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ+
mà nguyên nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của khoa học và
.công nghệ


3.2. Vốn cố định
3.2.5. Hao mòn và những biện pháp làm giảm hao mòn
:Những biện pháp làm giảm hao mòn
Nâng cao tình độ sử dụng TSCĐ về thời gian và cường độ
. trong giới hạn kỹ thuật cho phép
. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành chế tạo, xây lắp
Hiện đại hoá và hợp lý hoá TSCĐ đã bị lạc hậu về mặt kỹ thuật
Nâng cao trình độ mọi mặt của cán bộ, công nhân
. Tổ chức tốt công tác bảo quản giữ gìn và sửa chữa TSCĐ


3.2. Vốn cố định

3.2.6. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao
1. Một số khái niệm


Khấu hao



Tiền nộp khấu hao



Quỹ khấu hao



Mức khấu hao



Vốn đầu tư sửa chữa lớn


3.2. Vốn cố định
3.2.6. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao
2. Phương pháp tuyến tính

A

Kb

T

Trong đó:
A: Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ
Kb: Nguyên giá TSCĐ
T: Thời gian sử dụng của TSCĐ


3.2. Vốn cố định
3.2.6. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao
2. Phương pháp tuyến tính
Ví dụ:
Công ty A mua một tài sản cố định )mới 100%( với giá ghi
trên hoá đơn là 250 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5%
giá trị hóa đơn, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí
lắp đặt, chạy thử là 5 triệu đồng. Xác định khấu hao hàng
năm theo phương pháp đường thẳng của TSCĐ đó.


3.2. Vốn cố định
3.2.6. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao
3. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

A i K i Tkh

Trong đó:
Ai: Mức khấu hao năm i của TSCĐ
Ki: Giá trị còn lại năm i của TSCĐ

Tkh


Tk Hs

Tkh: Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tk: Tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng
Hs: Hệ số hiệu chỉnh


3.2. Vốn cố định
3.2.6. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao
3. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
:Hệ số điều chỉnh được sử dụng ở các nước như sau
Hệ số 1,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm- Hệ số 2,0 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm
- Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm
Chú ý: Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo
phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng )hoặc thấp hơn(
mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu
hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho
.số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định


3.2. Vốn cố định
3.2.6. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao
3. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Ví dụ:
Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới
nguyên với giá 20 triệu đồng. Xác định khấu hao hàng năm của
TSCĐ đó theo phương pháp số dư giảm dần có hiệu chỉnh, biết
thời gian sử dụng của TSCĐ là 5 năm.



3.2. Vốn cố định
3.2.6. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao
4. Phương pháp khấu hao theo số lượng và khối lượng
Trong đó:

A

Q a sp

a sp

Kb
Q tk

A: Mức khấu hao năm của TSCĐ
Q: Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm
asp: Mức khấu hao bình quân tính cho một
đơn vị sản phẩm
Qtk: Số lượng sản phẩm theo công suất
thiết kế


3.2. Vốn cố định
3.2.6. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao
4. Phương pháp khấu hao theo số lượng và khối lượng
Ví dụ: Công ty A mua máy ủi đất )mới 100%( với nguyên giá 450
triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản
lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3.

Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi
này là 189.000 m3


3.2. Vốn cố định
3.2.7. Phương pháp xác định thời gian sử dụng hợp lý TSCĐ
)đọc giáo trình và xem Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định
số 206/2003/QĐ-BTC(


3.2. Vốn cố định
3.2.8. Lập kế hoạch về TSCĐ
- Kế hoạch sử dụng TSCĐ
- Kế hoạch khấu hao tài sản cố định
- Kế hoạch dự trữ tài sản cố định
- Kế hoạch trang bị tài sản cố định
- Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định
- Xác định lượng hòa vốn của TSCĐ


×