Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.11 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã : DA KTXD - LT 34
I. PHẦN BẮT BUỘC: (7.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
Bước 1

Vệ sinh, vạch dấu xác định kích thước trụ.
- Vệ sinh vị trí mặt móng trụ.
- Vệ sinh vị trí sàn ( Vị trí sẽ xây trụ).

0.25 đ

- Vạch dấu xác định trục tim dọc.
- Vạch dấu xác định trục tim ngang.
Bước 2

Xây lớp thứ nhất tại chân trụ.
- Xác định kích thước trụ trên mặt móng (Hoặc sàn).
- Xây lớp gạch chuẩn: (Xây lớp gạch thứ nhất theo đường
bao kích thước trụ.)

Bước 3

Căng dây lèo, xây các lớp tiếp theo.
-


Bước 4

Căng dây lèo để khống chế độ thẳng đứng.

Kiểm tra, vệ sinh khối xây.

0.25 đ

0.25 đ
0.25 đ

1


Câu 2: (2.0 điểm)
Ván khuôn cột có tiết diện hình vuông hay hình chữ nhật: gồm 2
tấm khuôn trong và 2 tấm khuôn ngoài (đối với cột lớn mỗi mặt có thể
ghép nhiều mảng). Cố định ván khuôn cột bằng gông thép hay gông gỗ,
áp lực ngang của bê tông do gông chịu. Khoảng cách giữa các gông từ
0.4÷0.6m. kích thước và khoảng cách gông có thể làm theo cấu tạo.

0.25 đ

Khi kích thước cột lớn hơn 1m thì kích thước gông và khoảng cách
giữa các gông xác định theo tính toán. Ở dưới chân cột bố trí một cửa
dọn vệ sinh (tại tấm ngoài), khi đổ bê tông thì cửa được bịt lại. Cột có
chiều có lớn hơn 2,5m thì bố trí thêm cửa đổ bê tông, để giữ ổn định ván
khuôn cột, dùng chống xiên bằng gỗ hoặc kim loại. Khi cột cao hơn 6m
thì dùng giáo hoặc dây neo cố định.


0.25 đ

* Các bước lắp dựng ván khuôn cột:
- Xác định tim ngang và dọc của cột, vạch mặt cắt cột lên mặt nền, sàn.

0.2 đ

-

Ghim khung cố định chân cột với những đệm gỗ (đã đặt sẵn trong
khối móng hoặc mặt sàn) để làm cữ dựng ván khuôn cột.

0.2 đ

-

Lắp các tấm khuôn thành hộp. Nếu dựng lắp bằng thủ công thì
ghép ba mặt (gồm hai tấm trong và một tấm ngoài), tại hiện trường
dựng hộp khuôn ba mặt theo khung định vị. Nếu chưa lắp cốt thép
phải chờ lắp xong cột thép cột mới lắp tiết tấm khung còn lại, dùng
gông để gông chặt các mảng ván lại với nhau.

0.2 đ

Lưu ý: Nếu vận chuyển và cẩu lắp bằng cơ giới thì lắp hộp khuôn cả
bốn mặt, và tiến hành gông cứng hộp khuôn, dùng cần trục nâng hộp
khuôn lên cao hơn cốt thép rồi từ từ đặt hộp khuôn đúng khung định vị.

0.2 đ


Kiểm tra vị trí và độ thẳng đứng của ván khuôn cột (bằng dây dọi).

0.2 đ

-

- Lắp chống xiên, dây neo giữ cho cột thẳng đứng ổn định.
+ Cột cao < 4m: Chống 2 đợt.

0.3 đ

+ Cột cao 4~5,5m: Chống 3 đợt
+ Góc nghiêng nhỏ nhất 450, lớn nhất 750
- Đối với cột tròn: ván khuôn làm thành hai lòng máng, mỗi máng là
một nửa hình tròn. Kích thước bên trong lòng máng bằng kích thước
cột. Sau đó lắp ghép lại và liên kết với nhau, điều chỉnh và cố định
2

0.2 đ


ván khuôn.

3


Câu 3: (4.0 điểm)
1. Bảng tính toán khối lượng
Số
TT


Loại công việc và quy cách

Số bộ
phận
giống
nhau

(1)

(2)

(3)

1

Kích thước
Dài

Rộng

Cao

(4)

(5)

(6)

Khối lượng

Khác

Từng
phần

Toàn
phần

(7)

(8)

(10)

- ĐS1

3

12.2

0.2

0.3

2.196

m3

0.1 đ


- ĐS4

2

5.6

0.2

0.3

0.672

m3

0.1 đ

m3

0.1 đ

Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

0.1 đ

- C1

8

3.6


1.0

/100

0.288

100m2

0.1 đ

- C2

6

3.6

0.8

/100

0.173

100m2

0.1 đ

100m2

0.1 đ


Gia công lắp dựng cốt thép xà
dầm, giằng có đường kính
≤10mm, chiều cao ≤4m

0.1 đ

- Ø6
4

(9)

0.1 đ

0.461
3

Điểm

Bê tông cốt thép xà dầm, giằng

2.868
2

Đơn
vị

0.025

Gia công lắp dựng cốt thép xà
dầm, giằng có đường kính

≤18mm, chiều cao ≤4m

Tấn

0.1 đ
0.1 đ

4


- Ø16

0.148

5

Tấn

0.1 đ


2. Tra định mức vật liệu, nhân công:
Tra bảng định mức (bảng I.1) mã hiệu AF.61511 Cốt thép xà dầm,
giằng có đường kính ≤10mm, chiều cao ≤4m.
- Thép tròn Ø6

1005 kg

0.1 đ


- Dây thép

21.42 kg

0.1 đ

- Nhân công

16.2 công

0.1 đ

- Máy cắt uốn 5 KW

0.4 ca

0.1 đ

Tra bảng định mức (bảng I.1) mã hiệu AF.61521 Cốt thép xà dầm,
giằng có đường kính ≤18mm, chiều cao ≤4m.
- Thép tròn Ø16

1020 kg

0.1 đ

- Dây thép

14.28 kg


0.1 đ

- Que hàn

4.7 kg

0.1 đ

- Nhân công

10.04 công

0.1 đ

- Máy hàn 23 KW

1.133 ca

0.1 đ

- Máy cắt uốn 5 KW

0.32 ca

0.1 đ

6


3. Tính toán vật liệu, nhân công:

3.1. Công tác cốt thép các đà sàn ĐS2, ĐS3:
- Đường kính ≤10mm, chiều cao ≤4m.
- Thép tròn Ø6

0.025 x 1005

25.125 kg

0.1 đ

- Dây thép

0.025 x 21.42

0.536 kg

0.1 đ

- Nhân công

0.025 x 16.2

0.405 công

0.1 đ

- Máy cắt uốn 5 KW

0.025 x 0.4


0.01 ca

0.1 đ

- Đường kính ≤18mm, chiều cao ≤4m.
- Thép tròn Ø16

0.148 x 1020

150.96 kg

0.1 đ

- Dây thép

0.148 x 14.28

2.113 kg

0.1 đ

- Que hàn

0.148 x 4.7

0.696 kg

0.1 đ

- Nhân công


0.148 x 10.04

1.486 công

0.1 đ

- Máy hàn 23 KW

0.148 x 1.133

0.168 ca

0.1 đ

- Máy cắt uốn 5 KW

0.148 x 0.32

0.047 ca

0.1 đ

7


3.3. Bảng phân tích vật liệu nhân công
Vât liệu sử dụng
Số
TT


Số hiệu

Tên công

định
mức

việc và

Đơn
vị

quy cách

Khối
lượng

1

AF.61511 Gia công lắp dựng Tấn
cốt thép xà dầm,
giằng có đường
kính
≤10mm,
chiều cao ≤4m

23.93

2


AF.61521 Gia công lắp dựng Tấn
cốt thép xà dầm,
giằng có đường
kính
≤18mm,
chiều cao ≤4m

24.73

Cộng

Thép
tròn
Ø6

Thép
tròn
Ø16

(kg)

(kg)

25.125

Dây
thép

Que

hàn

(kg)

(kg)

0.536

Nhân
công

Máy
hàn

Máy

(công)

(ca)

(ca)

0.405

0.01

Cắt

Điểm


0.1 đ

0.69
6

1.486

0.168

25.125 150.96 2.649

0.69
6

1.891

0.178 0.047 0.1 đ

8

0.047

0.1 đ

150.96 2.113


3.4. Bảng tổng hợp vật liệu
STT


Loại vật liệu và quy cách

Số lượng

Đơn vị

Điểm

1

Thép tròn Ø6

25.125

kg

0.1 đ

2

Thép tròn Ø16

150.96

kg

0.1 đ

3


Dây thép

2.649

kg

0.1 đ

4

Que hàn

0.696

kg

0.1 đ

3.5. Bảng tổng hợp nhân công
STT
Bậc thợ
1
Gia công và lắp đặt thép – bậc 3,5/7

Số lượng
1.891

Đơn vị
Công


Điểm
0.1 đ

II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề
.........., ngày tháng năm 2012
DUYỆT

HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP

9

TIỂU BAN RA ĐỀ THI



×