CƠ SỞ THIẾT KẾ NHÀ MÁY
HÓA CHẤT
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
I. Vai trò và tầm quan trọng của thiết kế
II. Phân loại thiết kế
III. Tổ chức công tác thiết kế
IV. Nhiệm vụ thiết kế
V. Các giai đoạn thiết kế
VI. Các tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết
kế
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 2: CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
I. Vai trò và tầm quan trọng của việc chọn địa
điểm xây dựng nhà máy
II. Các nguyên tắc lựa chọn địa điểm xây dựng
nhà máy
III. Trình tự chọn địa điểm xây dựng nhà máy
IV. Các phương pháp đánh giá việc chọn địa
điểm xây dựng nhà máy
V. Phân tích, so sánh địa điểm xây dựng một số
nhà máy hiện có
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 3: THIẾT LẬP MẶT BẰNG NHÀ MÁY
I. Phân loại mặt bằng nhà máy
II. Các công trình bên trong nhà máy
III. Các nguyên tắc thiết lập mặt bằng nhà máy
IV. Một số phương án bố trí mặt bằng nhà máy
V. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đánh giá mặt
bằng nhà máy
VI. Phân tích một số bản vẽ mặt bằng mẫu
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
I. Khái niệm về công nghệ
II. Thiết kế công nghệ
III. Các nguyên tắc tính cân bằng vật chất
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị
Chương 5: NỘI DUNG THIẾT KẾ VỀ XÂY
DỰNG, ĐIỆN NƯỚC, KINH TẾ
I. Những tính toán cơ bản về xây dựng
II. Tính điện nước
III. Tính kinh tế
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
I. Vai trò và tầm quan trọng của công tác thiết
kế:
* Nhờ có thiết kế thì nhà máy, xí nghiệp mới ra
đời: Việc bố trí các xí nghiệp, khu công nghiệp
cũng như mối liên hệ qua lại của chúng với các hệ
thống khác của thành phố được xác định bởi nhiều
yêu cầu khác nhau: vấn đề chiếm đất của địa
phương, của thành phố và những vấn đề khoa học
công nghệ, kỹ thuật, giao thông vận tải, môi trường,
lịch sử, văn hóa xã hội....
→ Khi thực hiện công tác thiết kế thì sẽ lựa chọn địa
điểm phù hợp để xây dựng nhà máy.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
I. Vai trò và tầm quan trọng của công tác thiết
kế:
* Thiết kế làm cho sản xuất phát triển, nâng cao
hiệu quả kinh tế:
◘ Thiết kế nhà máy là khâu nối liền giữa
những thành tựu khoa học và sáng tạo vào thực
tế sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế→
Nhiệm vụ của thiết kế là chuyển kết quả
nghiên cứu vào ứng dụng thực tế, cho sản
phẩm ra đời và tồn tại được.
◘ Thiết kế nhà máy mới hoặc cải tạo nâng
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
I. Vai trò và tầm quan trọng của công tác thiết kế:
◘ Công nghiệp giữ vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế, qua sản xuất công nghiệp sản phẩm sẽ có
chất lượng và giá trị cao hơn nhiều so với sản phẩm
thô.
Ví dụ:
● Ứng dụng các thành tựu khoa học trong thiết kế
như: trước đây thanh trùng, tiệt trùng bằng phương
pháp nhiệt (sử dụng hơi nước) → hiện nay thanh
trùng, tiệt trùng bằng phương pháp chiếu xạ.
● Hệ thống quản lý chất lượng của nhà máy.
● Tận dụng phế liệu của nhà máy → Tăng hiệu quả
kinh tế của nhà máy, giảm chi phí cho việc xử lý
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
I. Vai trò và tầm quan trọng của công tác thiết
kế:
◘ Thiết kế đòi hỏi phải chính xác, tỉ mỉ
để tránh gây những hậu quả nghiêm trọng
khi xây dựng nhà máy.
◘ Thiết kế phải tuân theo tiêu chuẩn
trong nước và quốc tế.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
II. Phân loại thiết kế:
1. Thiết kế sửa chữa, mở rộng phải cải tiến một
phân xưởng sản xuất (dựa trên mặt bằng của nhà
máy cũ) (thường gặp)
* Thiết kế đổi mới công nghệ, đổi mới thiết bị và
máy, thiết kế mở rộng thêm phân xưởng, nhà máy
(khi thiết kế mới nhớ căn cứ yêu cầu phát triển để
dự trữ đất mở rộng).
* Các bước thực hiện:
Thu thập số liệu và các dữ liệu của nhà máy.
Tận dụng cơ sở vật chất của nhà máy.
→ Phân tích đánh giá số liệu, yêu cầu của khách
hàng
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
II. Phân loại thiết kế:
Ví dụ:
Nguyên
liệu
Cấp
đông
Xử lý
Kho thành
phẩm
Rửa
Vi phạm qui trình
công nghệ
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
II. Phân loại thiết kế:
2. Thiết kế mới:
* Thiết kế nhà máy tại địa điểm cố định do đơn vị nào
đó đặt hàng với năng suất yêu cầu hoặc tự lựa chọn địa
điểm sao cho phù hợp.
* Lưu ý:
Tận dụng phế liệu, thiết bị cũ của nhà máy cũ (nếu
có).
Vốn đầu tư.
Theo yêu cầu của chủ nhà máy.
→ Đưa ra phương án.
3. Thiết kế mẫu: dựa trên những giả thuyết chung
nhất về thiết kế nhà máy để thiết kế một nhà máy mẫu
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
III. Tổ chức công tác thiết kế:
Đây là một công việc phức tạp có nhiều người tham
gia, cần có một người chủ trì đủ trình độ chuyên
môn, biết tổ chức làm việc theo nhóm, phân công
hợp lý, tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo chất
lượng.
Ví dụ:
Bảng 1: Biểu đồ phân bố thời gian và nội dung thiết
kế (15 tuần)
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
III. Tổ chức công tác thiết kế:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Nội dung công tác
Thời gian (tuần)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
thiết kế
Thống nhất nội dung,
kế hoạch
Tìm, phân tích tài liệu
Chọn địa điểm xây dựng
Hoàn thành, thông qua
sơ bộ
Thiết kế công nghệ
Thiết kế mặt bằng PX
Thiết kế mặt bằng nhà máy
Thiết kế điện
TK phân cấp thoát nước
Vẽ các bản vẽ
Dự kiến tổ chức nhân sự
Các tính toán về kinh tế
Bổ sung, hoàn chỉnh bản vẽ
Đánh máy, hoàn thành
bảng thuyết minh
Nghiệm thu thiết kế
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
III. Tổ chức công tác thiết kế:
Tuần 1: 1 → Tên gọi, mục đích của nhà máy.
Tuần 1, 2, 3: 2
Tuần 2, 3: 3
Tuần 4: 4
5 → Quan trọng nhất, quyết định đến
Tuần 2 ÷ 9:
việc tồn tại và phát triển hợp lý của
nhà máy.
Tuần 7 ÷ 10: 6 → Bố trí thiết bị trong phân xưởng,
chỉ rõ quan hệ giữa các nhóm thiết
bị trong phân xưởng.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
III. Tổ chức công tác thiết kế:
Tuần 10, 11: 7 → Bao gồm cả những công trình phụ
trợ như nhà xe, nhà hành chính, căn tin
Tuần 11, 12: 8
Tuần 9 ÷ 12: 9
Tuần 8 ÷ 12: 10 → Mặt bằng phân xưởng, công nghệ
đường dây điện.
Tuần 12, 13: 11
Tuần 11 ÷ 13:12 → Vốn đầu tư, lương công nhân, giá
sản phẩm.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
III. Tổ chức công tác thiết kế:
Tuần 11 ÷ 14: 13 → Các bản vẽ mặt bằng nhà máy,
địa điểm, qui trình công nghệ sản
xuất, cấu tạo một số thiết bị
chính trong nhà máy.
Tuần 12 ÷ 15: 14 → Mặt bằng phân xưởng, công nghệ
đường dây điện.
Tuần 15: 15
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
IV. Nhiệm vụ thiết kế
Bảng nhiệm vụ thiết kế là một tài liệu không thể
thiếu trong công tác thiết kế. Bản nhiệm vụ này
thường do người đặt thiết kế (cơ quan chủ quản
đầu tư, ban giám đốc nhà máy) đề ra hoặc do cả hai
bên A và B thảo ra.
* Nội dung bản nhiệm vụ thiết kế gồm:
Lý do, cơ sở, căn cứ pháp lý, văn bản liên quan,
quyết định của cơ quan có thẩm quyền, các hợp
đồng.
Tên gọi, nhiệm vụ, mục đích chính của nhà máy.
Năng suất hoạt động của nhà máy.
Các loại sản phẩm cần sản xuất và yêu cầu về
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
IV. Nhiệm vụ thiết kế
Ví dụ:
Hiện nay, ngoài việc ‘ăn no’ còn ‘ăn ngon, đủ dinh
dưỡng, chống sự lão hoá ...’ → Phải sản xuất các
sản phẩm theo đúng nhu cầu của người tiêu dùng
(màu tự nhiên, mỡ không cung cấp năng lượng
cao ...).
◘ Các nhiệm vụ khác của nhà máy nếu có.
◘ Vùng và địa điểm xây dựng nhà máy → Địa điểm
có bị giải toả ? Đúng qui hoạch chưa ? Có đảm bảo
an toàn vệ sinh môi trường ? An toàn PCCC ?
◘ Cơ sở hạ tầng của nhà máy.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
IV. Nhiệm vụ thiết kế
◘ Số liệu chính để tiến hành thiết kế cụ thể: quy
mô nhà máy (mức độ cơ giới hóa, tự động hoá),
nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, điện, nước,
nhân lực, cơ sở hạ tầng → Dự kiến tổng vốn đầu tư,
dự kiến giá thành sản phẩm, số ca làm việc trong
một ngày, số ngày làm việc trong một năm → Dự
kiến năng suất.
◘ Dự kiến thời gian hoàn chỉnh thiết kế, thời gian
thi công, hoàn thành và lần lượt đưa công trình vào
hoạt động, xác định vốn đầu tư → Thời gian hoàn
vốn.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
V. Các giai đoạn thiết kế
3 giai đoạn : thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết
kế thi công (nếu thiết kế sơ bộ chính xác có thể bỏ
qua thiết kế kỹ thuật).
1. Thiết kế sơ bộ: cụ thể hoá các nội dung nêu lên
trong bảng nhiệm vụ thiết kế
◘ Làm rõ những khái niệm, những điều kiện hợp lý
của địa điểm xây dựng nhà máy được lựa chọn.
◘ Thiết kế phần mềm công nghệ gồm : nguyên liệu
(rắn, lỏng hay khí để xây dựng kho chứa nguyên
liệu cho hợp lý), thiết kế sản phẩm (phương pháp
kiểm tra, bảo quản (phương pháp, thời gian)),
nguyên liệu và sản phẩm.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
V. Các giai đoạn thiết kế
1. Thiết kế sơ bộ:
→ Thiết kế công nghệ là lựa chọn, thiết lập qui trình
công nghệ cho nhà máy, thuyết minh mục đích,
nhiệm vụ của từng quá trình, tính toán cân bằng (vật
chất) cho từng quá trình, xác định nguồn cung cấp
nguyên liệu.
◘ Cơ sở hạ tầng : xác định nguồn cung cấp nguyên
liệu, điện, nước, giao thông, chủ trương, chính sách
nhà nước đối với đầu tư.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
V. Các giai đoạn thiết kế
1. Thiết kế sơ bộ:
◘ An toàn vệ sinh lao động:
● Bố trí phân xưởng có hợp lý không: ước tính kích
thước và diện tích xây dựng của các loại công trình
→ Đưa ra giải pháp kết cấu kiến trúc công trình.
Tính toán số lượng xây cất, xác định vốn đầu tư →
Đề ra khả năng điều kiện thi công nhà máy → Thời
hạn xây dựng → Thời hạn đưa công trình vào hoạt
động.
● Sử dụng hệ thống kiểm tra an toàn vệ sinh, chất
lượng nào.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
V. Các giai đoạn thiết kế
1. Thiết kế sơ bộ:
Ví dụ:
Mì gà, mì heo ... → Sự khác nhau của gói bột nêm.
Kẹo cứng, kẹo mềm, dẻo → Sự khác nhau của độ
ẩm.
* Nội dung và tài liệu của thiết kế sơ bộ gồm: bản
thuyết minh, các bản vẽ.
a. Bản thuyết minh: xúc tích, gọn, đúng văn phạm,
các số liệu tính toán đưa về bản, sơ đồ, đồ thị. Bản
thuyết minh gồm các phần sau:
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ
V. Các giai đoạn thiết kế
1. Thiết kế sơ bộ:
a. Bản thuyết minh:
◙ Phần tổng quát: giới thiệu tóm tắt phần thiết kế
sơ bộ thông qua nội dung thiết kế.
¤ Trình bày, lý giải, lập luận các nội dung đưa ra.
¤ Trình bày một số phương án lựa chọn → Lý do
chọn phương án tối ưu. Trong quá trình lựa chọn
phải quan tâm đến: khoa học, kinh tế, thực tế.
¤ Trình bày lý giải việc lựa chọn địa điểm, lập
luận kinh tế kỹ thuật và cơ sở để nhà máy ra đời.